Eurolux-2 Davipharm - Thuốc điều trị đái tháo đường tuýp 2 hiệu quả

357,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2022-11-21 14:06:43

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-29717-18
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Repaglinid
Quốc gia sản xuất:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 6 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng
Công ty đăng ký:
Công ty Cổ phần Dược phẩm Đạt Vi Phú - Davipharm
Quốc gia đăng ký:
Việt Nam
Hàm lượng:
2mg
Tiêu chuẩn:

Video

Eurolux-2 Davipharm là sản phẩm gì?

  • Eurolux-2 Davipharm là thuốc được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm Đạt Vi Phú, với thành phần chính Repaglinid có tác dụng điều trị đái tháo đường tuýp 2 hiệu quả. Eurolux-2 giúp hỗ trợ kiểm soát và ổn định lượng đường huyết, ngoài ra thuốc còn dùng phối hợp  với metformin khi dùng đơn độc không kiểm soát được đường huyết. 

Thông tin cơ bản của Eurolux-2 Davipharm

  • Tên sản phẩm: Eurolux-2 Davipharm
  • Số đăng ký: VD-29717-18
  • Công ty đăng ký: Công ty Cổ phần Dược phẩm Đạt Vi Phú - Davipharm
  • Xuất xứ Việt Nam
  • Dạng bào chế: Viên nén
  • Hạn sử dụng: 36 tháng.
  • Quy cách: Hộp 6 vỉ x 10 viên

Thành phần của Eurolux-2 Davipharm 

  • Repaglinid 2mg.

Công dụng - Chỉ định của Eurolux-2 Davipharm

  • Điều trị cho người bệnh đái tháo đường typ 2 khi chế độ ăn, giảm cân và luyện tập hợp lý không kiểm soát được glucose huyết. Repaglinid có thể được dùng phối hợp với metformin khi dùng đơn độc không kiểm soát được đường huyết. Nếu dùng phối hợp vẫn không kiểm soát được đường huyết, thì phải thay bằng insulin.

Liều dùng của Eurolux-2 Davipharm 

  • Cách dùng:
    • Thuốc dùng uống.
  • Liều dùng
    • Repaglinid được uống trước bữa ăn và được điều chỉnh theo từng bệnh nhân để kiểm soát glucose huyết tối ưu. Bên cạnh việc bệnh nhân tự theo dõi glucose huyết và glucose niệu thường xuyên, glucose huyết của bệnh nhân phải được kiểm tra định kỳ bởi bác sỹ để xác định liều tối thiểu có hiệu quả cho bệnh nhân. Mức hemoglobin glycosyl hóa cũng có giá trị trong việc theo dõi đáp ứng điều trị của bệnh nhân, cần theo dõi định kỳ để phát hiện sự giảm glucose huyết không đầy đủ ở liều tối đa được khuyến cáo (thất bại ban đầu) và phát hiện mất đáp ứng hạ glucose huyết sau một thời gian đầu điều trị có hiệu quả (thất bại thứ cấp).
    • Điều trị với repaglinid trong thời gian ngắn có thể cho hiệu quả đầy đủ trong thời gian mất kiểm soát thoáng qua ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2 thường kiểm soát tốt bằng chế độ ăn.
    • Liều khởi đầu:
      • Liều dùng nên được xác định bời bác sỹ dựa trên nhu cầu của bệnh nhân.
      • Liều khởi đầu khuyến cáo là 0,5 mg. Điều chỉnh liều từng bước sau mỗi 1 đến 2 tuần (được xác định bởi đáp ứng trên glucose huyết).
      • Nếu bệnh nhân được chuyển qua dùng repaglinid từ một thuốc điều trị đái tháo đường đường uống khác, liều khởi đầu khuyến cáo là 1 mg.
    • Liều duy trì:
      • Liều đơn tối đa khuyến cáo là 4 mg, uống cùng bữa ăn chính.
      • Tồng liều hàng ngày tối đa không quá 16 mg.
    • Dùng thuốc cho đối tượng đặc biệt
    • Người cao tuổi
      • Chưa có nghiên cứu lâm sàng nào được thực hiện trên bệnh nhân > 75 tuổi.
    • Suy giảm chức năng thận
      • Repaglinid chủ yếu được bài tiết qua mật và do đó, sự thải trừ không bị ảnh hưởng bởi rối loạn chức năng thận.
      • 8% liều dùng của repaglinid được thải trừ qua thận và tổng thanh thải huyết tương của thuốc giảm ở bệnh nhân suy thận. Do sự nhạy cảm với insulin tăng ở bệnh nhân đái tháo đường bị suy thận, thận trọng khi khởi đầu điều trị cho những bệnh nhân này.
    • Suy giảm chức năng gan
      • Chưa có nghiên cứu lâm sàng được thực hiện ở bệnh nhân bị suy giảm chức năng gan.
    • Bệnh nhân suy nhược hoặc suy dinh dưỡng
      • Ở bệnh nhân suy nhược hoặc suy dinh dưỡng, cần thận trọng khi khởi đầu điều trị, điều trị duy trì và chỉnh liều để tránh phản ứng hạ đường huyết.
    • Bệnh nhân dang dùng các thuốc hạ đường huyết đường uổng khác
      • Bệnh nhân có thể được chuyển trực tiếp từ các thuốc hạ đường huyết khác sang repaglinid. Tuy nhiên, không có mối quan hệ liều lượng chính xác giữa repaglinid và các thuốc hạ đường huyết đường uống khác. Liều khởi đầu tối đa được khuyến cáo ở bệnh nhân được chuyển sang dùng repaglinid là 1 mg trước bữa ăn chính.
      • Repaglinid có thể được dùng phối hợp với metformin, khi glucose huyết không được kiểm soát đầy đủ khi chỉ dùng metformin. Trong trường hợp này, nên duy trì liều của metformin và dùng đồng thời repaglinid. Liều khởi đầu của repaglinid là 0,5 mg, uống trước bữa ăn chính; chỉnh liều dựa trên đáp ứng glucose huyết tương tự như đơn trị.
    • Trẻ em
      • An toàn và hiệu quả của repaglinid ở trẻ em dưới 18 tuổi chưa được chứng minh. Chưa có thông tin về việc dùng thuốc trên nhóm bệnh nhân này.
  •  Quên liều:
    • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.
  • Quá liều:
    • Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Chống chỉ định của Eurolux-2 Davipharm 

  • Quá mẫn với repaglinid hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh nhân đái tháo đường typ 1, peptid c âm tính.
  • Bệnh nhân đái tháo đường bị nhiễm toan – ceton hôn mê hoặc không hôn mê, hôn mê tăng áp lực thẩm thấu do đái tháo đường.
  • Người suy gan nặng.
  • Dùng đồng thời với gemfibrozil

Lưu ý khi sử dụng Eurolux-2 Davipharm 

  • Hạ glucose huyết
    • Như các chất tiết tương tự insulin khác, repaglinid có thể gây hạ glucose huyết.
  • Dùng đồng thời với các chất tiết tương tự insulin
    • Tác dụng hạ glucose huyết của các thuốc hạ glucose huyết đường uống giảm ở nhiều bệnh nhân theo thời gian. Điều này có thể do sự tiến triển của bệnh đái tháo đường hoặc giảm đáp ứng với thuốc. Hiện tượng này được gọi là thất bại thứ cấp, để phân biệt với thất bại ban đầu, khi mà thuốc không có hiệu quà ở bệnh nhân khi khởi đầu điều trị. Nên đánh giá việc chỉnh liều và tuân thủ chế độ ăn và tập luyện trước khi phân loại bệnh nhân vào nhóm thất bại thứ cấp.
    • Repaglinid tác dụng qua một vị trí gắn kết riêng biệt, với hoạt tính ngắn trên tể bào p. Việc sử dụng repaglinid trong trường hợp thất bại thứ cấp với các chất tiết tương tự insulin chưa được nghiên cứu trong các thử nghiệm lâm sàng.
    • Các thử nghiệm lâm sàng nghiên cứu phối hợp với các chất tiết tương tự insulin khác chưa được thực hiện.
  • Phối hợp với insulin tác dung trung bình (NPH) hoặc thiazolidinedion
    • Các thử nghiệm dùng phối hợp với insulin NPH hoặc thiazolidinedion đã được thực hiện.
    • Tuy nhiên, mức độ lợi ích/ nguy cơ so với các liệu pháp phối hợp khác vẫn chưa được thiết lập.
  • Phối hợp với metformin
    • Phối hợp điều trị với metformin làm tăng nguy cơ hạ glucose huyết.
  • Hội chứng mạch vành cấp
    • Sử dụng repaglinid có thể làm tăng tỷ lệ mắc hội chứng mạch vành cấp (như nhồi máu cơ tim).
  • Dùng đồng thời
    • Thận trọng hoặc tránh sử dụng repaglinid ở bệnh nhân đang dùng các thuốc ảnh hưởng đến chuyển hóa repaglinid. Nếu việc dùng đồng thời là cần thiết, cần theo dõi cẩn thận glucose huyết và theo dõi lâm sàng chặt chẽ.
  • Cảnh báo liên quan tá dược
    • Thuốc có chứa polysorbat 80 có thể gây dị ứng.
  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ
  • Repaglinid không có ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng lái xe hoặc sử dụng máy móc nhưng có thể gây tụt đường huyết.
  • Bệnh nhân cần được cảnh báo thận trọng để tránh xảy ra tụt đường huyết trong khi lái xe. Điều này đặc biệt quan trọng ở những bệnh nhân bị giảm khả năng nhận biết các dấu hiệu tụt đường huyết hoặc bị tụt đường huyết thường xuyên. Xem xét khả năng lái xe trong những trường hợp này.

Tác dụng phụ Eurolux-2 Davipharm 

  • Rất thường gặp, ADR >10/100
    • Thần kinh: Đau đầu (9 – 11%)
    • Nội tiết và chuyển hóa: Hạ đường huyết (16 – 31%)
    • Hô hấp: Nhiễm trùng đường hô hấp trên (10 – 16%)
  • Thường gặp, 1/100 < ADR < 10/100
    • Tim mạch: Thiếu máu cục bộ (4%), đau ngực (2 – 3%)
    • Tiêu hóa: Tiêu chảy (4 – 5%), táo bón (2 – 3%), đau bụng buồn nôn, khó tiêu (5%), tăng men gan (1%)
    • Hệ sinh dục: Viêm đường tiết niệu (2 – 3%)
    • Thần kinh cơ và cơ xương: Đau lưng (5 – 6%), đau khớp (3 – 5%)
    • Hô hấp: Viêm xoang (3 – 6%), viêm phế quản (2 – 6%)
    • Khác: Dị ứng (1 – 2%)
  • Ít gặp, ADR < 1/100
    • Miễn dịch: sốc phản vệ.
    • Tim mạch: Loạn nhịp tim, tăng huyết áp.
    • Huyết học: Thiếu máu tan huyết, giảm bạch cầu và tiểu cầu.
    • Gan – mật: Rối loạn chức năng gan (nặng), viêm gan cấp.
    • Tiêu hóa: Viêm tụy cấp.
    • Da và mô dưới da: Hội chứng Stevens-Johnson.
    • Mắt: Rối loạn thị giác (thoáng qua).
  • Chưa rõ tần suất
    • Chuyển hóa và dinh dưỡng: Hôn mê hạ đường huyết.
    • Mô tả một số tác dung không mong muốn:
  • Phản ứng dị ứng
    • Phản ứng dị ứng toàn thân (như phản ứng phản vệ), hoặc phản ứng thuộc miễn dịch như viêm mạch.
  • Rối loạn thị giác
    • Thay đổi mức glucose huyết dẫn đến rối loạn thị giác thoáng qua, nhất là khi bắt đầu điều trị. Những rối loạn này chỉ được báo cáo trong rất ít trường hợp sau khi bắt đầu điều trị với repaglinid, không có trường hợp nào dẫn đến ngừng điều trị với repaglinid trong các thử nghiệm lâm sàng.
  • Chức năng gan bất thường, tăng enzym gan
    • Đã có báo cáo các trường hợp tăng enzym gan khi điều trị với repaglinid. Hầu hết các trường hợp đều nhẹ và thoáng qua, rất ít bệnh nhân phải ngưng điều trị do tăng enzym gan. Trong rất ít trường hợp, đã có báo cáo rối loạn chức năng gan nặng.
  • Quá mẫn
    • Các phản ứng quá mẫn trên da có thể xảy ra như đỏ da, ngứa, phát ban và mày đay. Không có căn cứ nghi ngờ phản ứng dị ứng chéo với sulphonylure do sự khác biệt về cấu trúc hóa học.
  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.

Tương tác

  • Một số thuốc có ảnh hưởng đến sự chuyển hóa của repaglinid. Do đó, cần lưu ý một số thận trọng có thể xảy ra.
  • Dữ liệu in vitro cho thấy repaglinid được chuyển hóa chủ yếu bởi CYP2C8, nhưng cũng được chuyển hóa bởi CY3A4. Dữ liệu lâm sàng trên người tình nguyện khỏe mạnh cho thấy CYP2C8 là enzym quan trọng nhất trong chuyển hóa repaglinid cùng với một phần nhỏ bởi CYP3A4, phần này có thể tăng lên nếu CYP2C8 bị ức chế. Vì vậy, sự chuyển hóa, và do đó thanh thải của repaglinid, có thể bị thay đổi bởi các chất ảnh hưởng đến những enzym cytochrom P-450 này thông qua sự ức chế hoặc cảm ứng. Đặc biệt thận trọng khi dùng đồng thời các chất ức chế cả CYP2C8 và 3A4 với repaglinid.
  • Dựa trên dữ liệu in vitro, repaglinid là một cơ chất cho sự hấp thu chủ động tại gan (protein vận chuyển anion hữu cơ OATP1B1). Các chất ức chế OATP1B1 cũng có thể làm tăng nồng độ huyết tương của repaglinid, như ciclosporin.
  • Các chất sau có thể làm tăng và/ hoặc kéo dài tác dụng hạ glucose huyết của repaglinid: Gemfibrozil, clarithromycin, itraconazol, ketokonazol, trimethoprim, ciclosporin, deferasirox, clopidogrel, các thuốc điều trị đái tháo đường khác, các thuốc ức chế monoamine oxidase (MAOI), các thuốc chẹn beta không chọn lọc, các thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin (ACE), salicylat, NSAIDs, octreotid, alcohol, và các steroid đồng hóa.
  • Dùng đồng thời gemfibrozil (600 mg X 2 lần/ ngày), một thuốc ức chế CYP2C8, và repaglinid (liều đơn 0,25 mg) ở người tình nguyện khỏe mạnh làm tăng AUC và Cmax của repaglinid lần lượt gấp 8,1 lần và 2,4 lần. Thời gian bán thải kéo dài từ 1,3 giờ đến 3,7 giờ, có thể làm tăng và kéo dài tác dụng hạ glucose huyết của repaglinid, và nồng độ repaglinid huyết tương lúc 7 giờ tăng gấp 28,6 lần do gemfibrozil. Chống chi định dùng đồng thời gemfibrozil và repaglinid.
  • Dùng đồng thời trimethoprim (160 mg X 2 lần/ ngày), một thuốc ức chế trung bình CYP2C8, với repaglinid (liều đơn 0,25 mg) làm tăng AUC, Cmax và t1/2(tương ứng là 1,6 lần, 1,4 lần và 1,2 lần) và không ảnh hưởng đáng kể đến mức glucose huyết. Đã có báo cáo thiếu tác dụng dược lực ở dưới liều điều trị 0,25 mg repaglinid. Do thông tin an toàn của phối hợp này chưa được chứng minh với liều trên 0,25 mg repaglinid và 320 mg trimethoprim, tránh dùng đồng thời trimethoprim với repaglinid. Neu việc sử dụng đồng thời là cần thiết, theo dõi cẩn thận glucose huyết và theo dõi lâm sàng chặt chẽ.
  • Rifampicin, một thuốc cảm ứng mạnh CYP3A4 và cả CYP2C8, vừa cảm ứng vừa ức chế chuyển hóa repaglinid. Điều trị trước 7 ngày với rifampicin (600 mg), sau đó dùng đồng thời repaglinid (liều đơn 4 mg) vào ngày thứ 7 làm giảm AUC 50% (phối hợp tác dụng cảm ứng và ức chế). Khi dùng repaglinid vào 24 giờ sau khi dùng liều rifampicin cuôi cùng, AUC repaglinid giảm 80% (chỉ có tác dụng cảm ứng). Do đó, khi dùng đông thời rifampicin và repaglinid có thê cân chỉnh liều repaglinid dựa trên nông độ glucose huyết được theo dõi chặt chẽ cả khi khởi đầu điều trị với rifampicin (ức chế cấp), sau khi dùng thuốc (cả ức chế và cảm ứng), ngưng thuốc (chỉ có tác dụng cảm ứng) và đến khoảng 2 tuần sau khi ngưng rifampicin, khi mà không còn tác dụng cảm ứng của rifampicin nữa. Không thể loại trừ các thuốc cảm ứng khác, như phenytoin, carbamazepin, phenobarbital, cỏ St. John, có thể có tác dụng tương tự.
  • Ảnh hưởng của ketoconazol, một thuốc ức chế cạnh tranh và mạnh CYP3A4, trên dược động học của repaglinid đã được nghiên cứu ở người khỏe manh. Dùng đồng thời 200 mg ketoconazol làm tăng repaglinid (AUC và Cmax) gấp 1,2 lần với nồng độ glucose huyết thấp hơn 8% (liều đơn 4 mg repaglinid). Dùng đông thời 100 mg itraconazol, một thuốc ức chế CYP3A4, cũng đã được nghiên cứu ở người tình nguyện khỏe mạnh, làm tăng AUC gấp 1,4 lần. Không có ảnh hưởng đáng kể nào đối với mức glucose huyết ở người tình nguyện khỏe mạnh. Trong một nghiên cứu tương tác thuốc ở người tình nguyện khỏe mạnh, dùng đồng thời 250 mg Clarithromycin, một thuốc ức chế mạnh CYP3A4, làm tăng nhẹ repaglinid (AUC) 1,4 lần và Cmax 1,7 lần, tăng AUC trung bình của insulin huyết thanh 1,5 lần và nồng độ tối đa 1,6 lần. Cơ chế chính xác của tương tác này chưa rõ.
  • Trong một nghiên cứu được thực hiện ở người tình nguyện khỏe mạnh, dùng đồng thời repaglinid (liều đơn 0,25 mg) và Ciclosporin (liều lặp lại 100 mg) làm tăng AUC và Cmax repaglinid tương ứng khoảng 2,5 lần và 1,8 lần. Do tương tác chưa được chứng minh với liều trên 0,25 mg repaglinid, tránh dùng đồng thời Ciclosporin với repaglinid. Nếu việc dùng phối hợp là cần thiết, theo dõi cẩn thận lâm sàng và glucose huyết.
  • Một nghiên cứu tương tác thuốc ở người tình nguyện khỏe mạnh, dùng đồng thời deferasirox (30 mg/ kg/ ngày, 4 ngày), một chất ức chế trung bình CYP2C8 và CYP3A4, và repaglinid (liều đơn, 0,5 mg) làm tăng AUC repaglinid 2,3 lần (90% C1 [2,03 – 2,63]), tăng Cmax lên 1,6 lần (90% C1 [1,42 – 1,84]), và giảm nhẹ, đáng kể giá trị glucose huyết. Vì tương tác này chưa được chứng minh với liều cao hơn 0,5 mg, tránh dùng đồng thời deferasirox với repaglinid. Nếu cần thiết dùng phối hợp, theo dõi cẩn thận lâm sàng và glucose huyết.
  • Trong một nghiên cứu tương tác thuốc trên người tình nguyện khỏe mạnh, dùng đồng thời Clopidogrel (300 mg, liều tấn công), một thuốc ức chế CYP2C8, làm repaglinid tăng AUC0-∞ 5,1 lần và khi dùng liên tục (75 mg/ ngày) làm repaglinid tăng AUC0-∞ 3,9 lần. Giá trị glucose huyết giảm nhẹ, đáng kể. Do thông tin an toàn của điều trị đồng thời chưa được chứng minh ở những bệnh nhân này, tránh dùng đông thời Clopidogrel và repaglinid. Nêu cần thiết dùng phối hợp, theo dõi cẩn thận glucose huyết và theo dõi chặt chẽ trên lâm sàng. Các thuốc chẹn beta có thể che lấp các triệu chứng hạ glucose huyết.
  • Dùng đồng thời Cimetidin, nifedipin, estrogen hoặc simvastatin với repaglinid, tất cả cơ chất của CYP3A4, không làm thay đổi đáng kể các thông số dược động học của repaglinid. Repaglinid không gây ảnh hưởng lâm sàng đến dược động học của digoxin, theophylin hoặc warfarin ở trạng thái ổn định khi sử dụng trên người tình nguyện khỏe mạnh. Do đó, không cần chỉnh liều các thuốc này khi dùng đồng thời repaglinid.
  • Các chất sau có thể làm giảm tác dụng hạ glucose huyết của repaglinid: Thuốc tránh thai đường uống, rifampicin, các barbiturat, Carbamazepin, các thiazid, các corticosteroid, danazol, hormon tuyến giáp và các thuốc ức chế giao cảm.
  • Khi những thuốc này được dùng hoặc ngưng sử dụng ở những bệnh nhân đang dùng repaglinid, cần theo dõi chặt chẽ những thay đổi trên kiểm soát glucose huyết.
  • Khi dùng repaglinid cùng các chế phẩm khác mà chủ yếu được bài tiêt bởi mật như repaglinid, cần cân nhắc các tương tác có thể xảy ra.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C - nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Sản phẩm tương tự

Giá Eurolux-2 Davipharm là bao nhiêu?

  • Eurolux-2 Davipharm hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Eurolux-2 Davipharm ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng tìm mua Eurolux-2 Davipharm tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11hchiều: 14h30-15h30
  • Mua hàng trên website:https://congbotpcn.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline:Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

“Tài sản đầu tiên là sức khỏe, vì vậy hãy chủ động bảo vệ sức khỏe của chính bản thân và người thân của bạn nhé! Cảm ơn bạn đã tin tưởng và đồng hành cùng congbotpcn.com. Chúc bạn mạnh khỏe và hạnh phúc”

Tài liệu tham khảo: "drugbank.vn/thuoc/Eurolux-2&VD-29717-18"


Câu hỏi thường gặp

Eurolux-2 Davipharm - Thuốc điều trị đái tháo đường tuýp 2 hiệu quả hiện đang được bán sỉ lẻ tại Congbotpcn. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB