Erilcar 10 Pymepharco - Thuốc điều trị tăng huyết áp hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-05-09 14:28:37

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-27305-17
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Enalapril
Quốc gia sản xuất:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng
Công ty đăng ký:
Công ty cổ phần Pymepharco
Quốc gia đăng ký:
Việt Nam
Hàm lượng:
10mg
Tiêu chuẩn:

Video

 Erilcar 10 Pymepharco là sản phẩm gì?

  • Erilcar 10 Pymepharco là thuốc được chỉ định điều trị tăng huyết áp từ nhẹ đến nặng, thuốc có thể dùng đơn trị hoặc kết hợp với thuốc chống tăng huyết áp khác. Ngoài ra Erilcar 10 Pymepharco còn điều trị suy tim sung huyết, dự phòng các cơn thiếu máu mạch vành, bệnh thận do đái tháo đường, suy thận tuần tiến mạn.

Thông tin cơ bản của Erilcar 10 Pymepharco

  • Tên sản phẩm: Erilcar 10 Pymepharco

  • Số đăng ký: VD-27305-17

  • Công ty đăng ký: Công ty cổ phần Pymepharco

  • Xuất xứ: Việt Nam

  • Dạng bào chế: Viên nén

  • Hạn sử dụng: 36 tháng

  • Quy cách: Hộp 3 vỉ x 10 viên

Thành phần của Erilcar 10 Pymepharco

  • Enalapril maleat: 10mg

Công dụng - Chỉ định của Erilcar 10 Pymepharco

  • Tăng huyết áp: Enalapril dược dùng để điều trị tăng huyết áp từ nhẹ đến nặng. Thuốc dược dùng đơn độc hoặc kết hợp với thuốc chống tăng huyết áp khác.

  • Suy tim sung huyết: Enalapril thường được dùng kết hợp với glycosid tim, thuốc lợi tiểu và thuốc ức chế thụ thể beta dể điều trị suy tim sung huyết có triệu chứng.

  • Dự phòng các cơn thiếu máu mạch vành và những triệu chứng suy tim ô bệnh nhân rối loạn chức năng thất trái.

  • Bệnh thận do đái tháo đường (tăng hoặc không tăng huyết ấp).

  • Suy thận tuần tiến mạn.

Cách dùng và liều dùng của Erilcar 10 Pymepharco

  • Cách dùng:

    • Thuốc dùng đường uống

  • Liều dùng:

    • Tăng huyết áp: Chưa dùng thuốc lợi tiểu:

      • Người lớn: Liều thông thường đầu tiên: 2,5 mg/ngày.

      • Trẻ em 1 tháng đến 16 tuổi: 0,08 mg/kg/ngày, tối đa 5 mg.

      • Điều chỉnh liều tùy theo đáp ứng của người bệnh. Nếu đáp ứng huyết áp không đủ vào cuối khoảng thời gian giữa hai liều khi uống ngày 1 lần, có thể xem xét tăng liều hoặc chia thuốc làm 2 lần.

      • Vì giảm huyết áp có thể dần dần, liều lượng enalapril thường được điều chỉnh cách nhau 2 – 4 tuần nếu cần.

      • Liều duy trì thông thường ở người lớn: 10-40 mg/ngày, uống 1 – 2 lần/ngày.

      • Liều enalapril vượt quá 0,58 mg/kg hoặc quá 40 mg chưa được nghiên cứu ở trẻ em.

      • Nếu huyết áp không dược kiểm soát tốt bằng enalapril đơn độc, có thể thêm một thuốc lợi tiểu.

    • Suy tim sung huyết: Điều trị trong bệnh viện vì nguy cơ tụt huyết áp cao:

      • Liệu pháp thuốc ức chế ACE không được bắt đầu cho người hạ huyết áp có nguy cơ bị sốc do tim và đòi hỏi phải tiêm truyền thuốc co mạch; một khi tình trạng bệnh nhân ổn dịnh, phải đánh giá lại tình trạng trước khi dùng thuốc. Người bệnh bị suy tim sung huyết nặng, kèm hoặc không kèm tổn thương thận, phải được giám sát chặt (như chức năng thận, kali huyết) trong 2 tuấn đầu liệu pháp enalapril và mỗi khi tăng liều hoặc dùng thêm thuốc lợi tiểu. Dùng liều thấp enalapril ban đầu và giảm liều thuốc lợi tiểu phối hợp có thể giảm nguy cơ hạ huyết áp ban đẩu. Tuy vậy, lợi ích huyết động lâu dài của liều enalapril thấp (10 – 20 mg/ngày) trong suy tim chưa dược xác định.

      • Tuy các triệu chứng của suy tim sung huyết có thể được cải thiện trong vòng 48 giờ sau khi bắt đầu dùng thuốc ức chế ACE ở một vài bệnh nhân, cải thiện này thường không rõ trong vài tuần hoặc tháng sau liệu pháp. Điều trị như vậy có thể làm giảm nguy cơ tiến triển của bệnh ngay cả khi không thấy các triệu chứng cải thiện. Do dó, liều lượng thường được điều chỉnh tới một đích được xác định trước rõ ràng (như ít nhất 20 mg enalapril/ngày) hoặc liều cao nhất dung nạp được, hơn là tùy theo đáp ứng, và liều thường có thể duy trì ở mức độ đó lâu dài.

      • Để điều trị suy tim sung huyết có triệu chứng, enalapril thường phối hợp với một glycosid cường tim, một thuốc lợi tiểu và một chẹn beta. Liều enalapril bắt đầu phải thấp, rồi điều chỉnh tăng dần lên.

      • Ở người lớn suy tim, có chức năng thận và nồng độ natri huyết thanh bình thường, liều enalapril thường dùng ban dẩu là 2,5 mg x 1 – 2 lần/ngày. Phải theo dõi hạ huyết áp.

      • Liều duy trì thông thường enalapril trong suy tim sung huyết: 5 – 20 mg/ngày, thường chia làm 2 lần. Liều tối đa khuyến cáo: 40 mg/ngày, thường chia làm 2 lần.

    • Loạn năng thất trái không triệu chứng: Người lớn: Liều ban đầu 2,5 mg X 2 lần/ngày. Sau dó, điều chỉnh nếu dung nạp được cho tới liều đích 20 mg/ngày, chia làm 2 lần.

    • Điều chỉnh liều trong suy thận:

      • Clcr trong khoảng 30 – 80 ml/phút: 5 mg/ngày, điều chỉnh lên tới tối đa 40 mg.

      • Clcr < 30 ml/phút: 2,5 mg/ngày, điều chỉnh cho tới khi kiểm soát dược huyết áp.

    • Suy tim kèm Na < 130 mEq/lít hoặc creatinin huyết thanh > 1,6 mg/dl: Bất đầu liều 2,5 mg/ngày, tăng lên 2 lần nếu cấn cho tớl liều tối đa 40 mg/ngày.

    • Điều chỉnh liều trong suy gan:

      • Enalapril thủy phân thành enalaprilat có thể bị chậm, nhưng tác dụng dược lý không thay dổi; không cần điều chỉnh.

  • Quên liều:

    • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

  • Quá liều:

    • Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Chống chỉ định của Erilcar 10 Pymepharco

  • Quá mẫn với thành phần của thuốc.

  • Phù mạch khi mới bắt dẩu điều trị như các chất ức chế ACE nói chung.

  • Hẹp động mạch thận hai bên thận hoặc hẹp động mạch thận ở người chỉ có một thận.

  • Hẹp van động mạch chủ, và bệnh cơ tim tắc nghẽn nặng.

  • Hạ huyết áp có trước

Lưu ý khi sử dụng Erilcar 10 Pymepharco

  • Đã thấy hạ huyết áp có triệu chứng trong giai đoạn bắt dẩu điều trị bằng thuốc ức chế men chuyển dạng anglotensin ở bệnh nhân suy tim và những bệnh nhân bị giảm natri máu, do đó nên khởi đầu điều trị dưới sự theo dõi nội khoa và người bệnh phải được theo dõi sát mỗi lần điều chỉnh liều enalapril và / hoặc thuốc lợi tiểu.

  • Phải thận trọng khi dùng thuốc ức chế ACE ban đầu cho người đang dùng thuốc lợi tiểu vì có thể bị tụt huyết áp

  • Người có bệnh mạch máu ngoại biên hoặc xơ vữa động mạch toàn thân do có nguy cơ bị bệnh mạch thận không có biểu hiện (nguy cơ gây suy thận tiến triển, nặng).

  • Có nguy cơ mất bạch cầu hạt khi dùng thuốc ức chế ACE cho người bị bệnh colagen mạch máu. Phải theo dõi số lượng bạch cầu.

  • Người bị hẹp động mạch chủ nặng (nguy cơ hạ huyết áp nặng) hoặc bị bệnh cơ tim phì đại.

  • Người có bệnh sử phù mạch di truyền hoặc vô căn, phản ứng phản vệ (trong khi thẩm phân dùng màng polyacrylonitril hoặc trích rút lipoprotein tỷ trọng thấp dùng dextran sulfat, phải ngừng thuốc ức chế ACE).

  • Người giảm chức năng thận.

  • Đối với người nghi bị hẹp động mạch thận, cần phải định lượng creatinin máu trước khi bắt đầu điều trị.

  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ

  • Người lái xe và vận hành máy móc tham khảo ý kiến bác sĩ 

Tác dụng phụ Erilcar 10 Pymepharco                  

  • Thường gặp:

    • Hệ thần kinh: Nhức đầu, chóng mặt, mệt mỏi, mất ngủ, dị cảm, loạn cảm.

    • Tiêu hóa: Rối loạn vị giác, ỉa chảy, buồn nôn, nôn và đau bụng.

    • Tim mạch: Phù mạch, hạ huyết áp nặng, hạ huyết áp tư thế đứng, ngất, đánh trống ngực, và đau ngực.

    • Da: Phát ban.

    • Hô hấp: Ho khan, có thể do tăng kinin ở mô hoặc prostaglandin ở phổi.

    • Khác: Suy thận.

  • Ít gặp:

    • Huyết học: Giảm hemoglobin và hematocrit, giảm bạch cầu hạt, giảm bạch cầu trung tính.

    • Niệu: Protein niệu.

    • Hệ thần kinh trung ương: Hốt hoảng, kích động, trầm cảm nặng.

  • Hiếm gặp:

    • Tiêu hóa: Tắc ruột, viêm tụy, viêm gan nhiễm độc ứ mật, tăng cảm niêm mạc miệng.

    • Khác: Quá mẫn, trầm cảm , nhìn mờ, ngạt mũi, đau cơ, co thắt phế quản và hen.

  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.

Tương tác

  • Thuốc lợi tiểu và thuốc làm hạ huyết áp: Enalapril phối hợp với một số thuốc giãn mạch khác hoặc các thuốc gây mê có thể gây hạ huyết áp trầm trọng. Bởi vậy trong trường hợp đó nên theo dõi người bệnh chặt chẽ và điều chỉnh bằng tăng thể tích tuần hoàn (truyền dịch).

  • Sử dụng enalapril đồng thời với thuốc lợi tiểu dôi khi có thể gây hạ huyết áp quá mức sau khi bắt đầu điều trị với enalapril. Trong trường hợp đó nên ngừng dùng thuốc lợi tiểu hoặc tăng dùng muối lên trước khi bắt đầu điều trị với enalapril.

  • Sử dụng enalapril dồng thời với các thuốc làm giảm huyết ấp gây giải phóng renin (ví dụ thuốc lợi tiểu): Tác dụng hạ huyết áp của enalapril tăng lên bởi các thuốc làm giảm huyết áp gây giải phóng renin có tác dụng chống tăng huyết áp.

  • Thuốc làm tăng kali huyết: Sử dụng enalapril đồng thời với các thuốc lợi niệu giữ kali, các chất bổ sung kali hoặc muối chứa kali, có thể gây tăng kali huyết thanh, đặc biệt ở người suy thận, do dó nên theo dõi người bệnh chặt chẽ và thường xuyên theo dõi nồng độ kali huyết.

  • Lithi: Sử dụng enalapril đồng thời với lithi có thể làm tăng nồng độ lithi huyết dẫn đến nhiễm độc lithi.

  • Thuốc chống viêm không steroid: Sử dụng enalapril đồng thời với các thuốc chống viêm không steroid (NSAID) có thể làm giảm tác dụng hạ huyết áp của enalapril, đôi khi dẫn đến giảm cấp chức năng thận. Tuy nhiên, mỗi thuốc riêng lẻ cũng có thể gây tác dụng này. Ngoài ra, aspirin và các thuốc NSAID khác cũng có thể làm giảm tấc dụng huyết động (chống suy tim) của các thuốc ức chế ACE. Aspirin và các thuốc NSAID khác đã tương tác với các cơ chế bù về huyết động trong suy tim hơn là tuơng tác với bản thân thuốc ức chế ACE. Nghiên cứu ở một số trung tâm cho thấy phối hợp thuốc ức chế ACE với một NSAID (ví dụ aspirin liều đơn 350 mg) cho người bệnh suy tim sung huyết đã làm giảm tác dụng tốt về huyết động của thuốc ức chế ACE và làm giảm tác dụng tốt của các thuốc này về tử vong và bệnh lý tim mạch. Người bệnh suy tim cần điều trị lâu dài nên tránh phối hợp thuốc ức chế ACE với aspirin và có thể thay thế aspirin bằng một thuốc ức chế ngưng tập tiểu cầu khác (như clopidogrel, ticlopldin). Các dữ liệu hiện có chưa đủ dể khuyến cáo thay dổi dùng aspirin.

  • Thuốc tránh thai: Sử dụng enalapril đồng thời với các thuốc uống tránh thai gây tăng nguy cơ tổn thương mạch và khó kiểm soát huyết áp.

  • Các thuốc khác: Sử dụng enalapril đồng thời với các thuốc chẹn beta – adrenergic, methyldopa, các nitrat, thuốc chẹn calci, hydralazin, prazosin, và digoxin không cho thấy tác dụng không mong muốn có ý nghĩa lâm sàng.

  • Enalapril có thể làm giảm nồng độ glucose huyết lúc đói ở người không bị đái tháo đường và có thể gây hạ glucose huyết ở người đái tháo đường đã được kiểm soát bằng insulin hoặc thuốc uống chống đái tháo đường, cẩn nghiên cứu thêm vế tác dụng giảm glucose huyết của enalapril.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C - nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng.

  • Để xa tầm tay trẻ em.

Sản phẩm tương tự

Giá Erilcar 10 Pymepharco là bao nhiêu?

  • Erilcar 10 Pymepharco hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Erilcar 10 Pymepharco ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng tìm mua Erilcar 10 Pymepharco tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11hchiều: 14h30-15h30
  • Mua hàng trên website: https://congbotpcn.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Tài liệu tham khảo: " drugbank.vn/"

“Tài sản đầu tiên là sức khỏe, vì vậy hãy chủ động bảo vệ sức khỏe của chính bản thân và người thân của bạn nhé! Cảm ơn bạn đã tin tưởng và đồng hành cùng congbotpcn.com. Chúc bạn mạnh khỏe và hạnh phúc”


Câu hỏi thường gặp

Erilcar 10 Pymepharco - Thuốc điều trị tăng huyết áp hiệu quả hiện đang được bán sỉ lẻ tại Congbotpcn. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ