Bidinatec 10 Bidiphar - Thuốc điều trị huyết áp cao và suy tim hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2022-06-24 11:15:33

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-28225-17
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Enalapril
Quốc gia sản xuất:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng
Công ty đăng ký:
Công ty cổ phần Dược - Trang thiết bị y tế Bình Định (Bidiphar) - Việt Nam
Quốc gia đăng ký:
Việt Nam
Hàm lượng:
10mg
Tiêu chuẩn:

Video

Bidinatec 10 Bidiphar là sản phẩm gì?                   

  • Bidinatec 10 Bidiphar là thuốc được sản xuất bởi Công ty cổ phần Dược - Trang thiết bị y tế Bình Định (Bidiphar) với thành phần chính Enalapril có tác dụng điều trị  bệnh cao huyết áp,  bệnh suy tim có triệu chứng, ngoài ra thuốc còn dùng để phòng ngừa  bệnh suy tim có triệu chứng ở những bệnh nhân bị rối loạn chức năng thất trái không triệu chứng.

Thông tin cơ bản của Bidinatec 10 Bidiphar

  • Tên sản phẩm: Bidinatec 10 Bidiphar
  • Số đăng ký: VD-28225-17
  • Công ty đăng ký: Công ty cổ phần Dược - Trang thiết bị y tế Bình Định (Bidiphar)
  • Xuất xứ: Việt Nam
  • Dạng bào chế: Viên nén.
  • Hạn sử dụng: 36 tháng.
  • Quy cách: Hộp 3 vỉ x 10 viên

Thành phần của Bidinatec 10 Bidiphar

  • Enalapril 10mg.

Công dụng - Chỉ định của Bidinatec 10 Bidiphar

  • Điều trị bệnh cao huyết áp.
  • Điều trị bệnh suy tim có triệu chứng.
  • Phòng ngừa bệnh suy tim có triệu chứng ở những bệnh nhân bị rối loạn chức năng thất trái không triệu chứng (phân suất tống máu ≤ 35%).

Liều dùng của Bidinatec 10 Bidiphar

  • Cách dùng:
    • Thuốc dùng đường uống.
  • Liều dùng:
    • Điều trị huyết áp cao:
      • Liều khởi đầu từ 5 mg đến tối đa 20 mg, phụ thuộc vào mức độ cao huyết áp và tình trạng của bệnh nhân. Thuốc được sử dụng 1 lần mỗi ngày. Trong bệnh cao huyết áp nhẹ, liều khởi đầu khuyến cáo là 5 mg đến 10 mg.
      • Điều trị trước với liều cao thuốc lợi tiểu có thể dẫn đến sự suy giảm thể tích tuần hoàn và nguy cơ hạ huyết áp khi bắt đầu điều trị với enalapril. Nên dùng liều khởi đầu 5 mg hoặc thấp hơn ở những bệnh nhân này.
      • Liều duy trì thông thường là 20 mg/ngày. Liều duy trì tối đa là 40 mg/ngày.
    • Điều trị suy tim/rối loạn chức năng thất trái không triệu chứng:
      • Tuần 1: Ngày 1 đến ngày 3: 2,5 mg/ngày, dùng 1 lần duy nhất.
      • Ngày 4 đến ngày 7: 5 mg/ngày, chia làm 2 lần.
      • Tuần 2: 10 mg/ngày, dùng 1 lần hoặc chia làm 2 lần.
      • Tuần 3: 20 mg/ngày, dùng 1 lần hoặc chia làm 2 lần.
    • Điều chỉnh liều cho các đối tượng đặc biệt: Bệnh nhân suy thận, bệnh nhân cao tuổi.
    • Trẻ em:
      • Đối với bệnh nhân có thể nuốt, liều cần được cá nhân hóa theo tình trạng bệnh nhân  và đáp ứng huyết áp. Liều khởi đầu được khuyến cáo là 2,5 mg ở bệnh nhân 20 đến < 50 kg và 5 mg ở bệnh nhân ≥ 50 kg. Enalapril được dùng một lần mỗi ngày. Liều dùng cần được điều chỉnh theo nhu cầu của bệnh nhân đến tối đa là 20 mg mỗi ngày ở bệnhnhân 20 đến < 50 kg và 40 mg ở bệnh nhân ≥ 50 kg.
      • Enalapril không được khuyến cáo ở trẻ sơ sinh và ở bệnh nhi với tỷ lệ lọc cầu thận < 30 ml/phút/1,73 m2 vì không có dữ liệu.
      • Bệnh nhân suy gan: Enalapril thủy phân thành enalprilat có thể bị chậm, nhưng tác dụng dược lý không thay đổi, không cần chỉnh liều.
  • Quên liều:
    • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.
  • Quá liều:
    • Tài liệu về quá liều của enalapril ở người còn hạn chế. Ðặc điểm nổi bật của quá liều enalapril là hạ huyết áp nặng.
    • Khi quá liều xảy ra, nên ngừng điều trị bằng enalapril và theo dõi người bệnh chặt chẽ, áp dụng các biện pháp điều trị triệu chứng và hỗ trợ như gây nôn, rửa dạ dày, truyền tĩnh mạch huyết tương và natri clorid để duy trì huyết áp và điều trị mất cân bằng điện giải. Thẩm tách máu có thể loại enalapril khỏi tuần hoàn. Liệu pháp tạo nhịp được chỉ định cho bệnh nhân nhịp chậm kháng trị. Các dấu hiệu sinh tồn, điện giải đồ và nồng độ creatinin huyết thanh cần được theo dõi liên tục.

Chống chỉ định của Bidinatec 10 Bidiphar

  • Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Tiền sử phù mạch liên quan đến các thuốc nhóm ức chế ACE.
  • Phụ nữ có thai ba tháng giữa và ba tháng cuối thai kỳ.
  • Phù mạch di truyền hoặc vô căn.
  • Dùng đồng thời enalapril với các thuốc chứa aliskiren trên bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận (GFR < 60 ml/phút/1,73m2).

Lưu ý khi sử dụng Bidinatec 10 Bidiphar

  • Hạ huyết áp có triệu chứng hiếm gặp ở bệnh nhân tăng huyết áp không có biến chứng. Ở bệnh nhân tăng huyết áp dùng enalapril, hạ huyết áp có khuynh hướng dễ xảy ra nếu bệnh nhân bị giảm thể tích tuần hoàn, ví dụ do thuốc lợi tiểu, chế độ ăn hạn chế muối, thẩm phân, tiêu chảy hoặc nôn. Ở bệnh nhân suy tim, có hay không có suy thận kèm theo, hạ huyết áp có triệu chứng cũng đã được ghi nhận. Điều này có nhiều khả năng xảy ra hơn ở bệnh nhân suy tim nặng, phản ánh qua việc dùng liều cao thuốc lợi tiểu quai, giảm natri máu hoặc tổn thương chức năng thận. Ở những bệnh nhân này, nên bắt đầu điều trị dưới sự giám sát y tế và phải theo dõi chặt chẽ bệnh nhân mỗi khi điều chỉnh liều của enalapril và/hoặc thuốc lợi tiểu. Những biện pháp tương tự cũng được áp dụng ở bệnh nhân có bệnh tim thiếu máu cục bộ hoặc bệnh mạch máu não mà ở những bệnh nhân này hạ huyết áp quá mức có thể dẫn tới nhồi máu cơ tim hoặc tai biến mạch máu não.
  • Giống như tất cả các thuốc giãn mạch, các thuốc ức chế ACE nên được sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân bị hẹp van hai lá và nghẽn dòng máu ra khỏi tâm thất trái và tránh sử dụng trong những trường hợp bị sốc tim và tắc nghẽn huyết động có ý nghĩa.
  • Ở bệnh nhân suy thận (độ thanh thải creatinin < 80 ml/phút), liều khởi đầu enalapril nên được điều chỉnh theo độ thanh thải creatinin của bệnh nhân và sau đó theo chức năng đáp ứng của bệnh nhân với trị liệu. Theo dõi thường quy với lượng kali và creatinin là một phần của việc thăm khám y khoa thông thường cho các bệnh nhân này
  • Tăng nguy cơ hạ huyết áp và suy thận ở bệnh nhân bị hẹp động mạch thận hai bên hoặc hẹp động mạch thận của thận đơn độc được điều trị với các thuốc ức chế ACE. Giảm chức năng thận có thể xảy ra chỉ với sự thay đổi nhẹ creatinin huyết thanh. Ở những bệnh nhân này, điều trị nên bắt đầu dưới sự giám sát y tế chặt chẽ với liều thấp, điều chỉnh liều cẩn thận và theo dõi chức năng thận.
  • Ở một vài trường hợp hiếm gặp, các thuốc ức chế ACE có thể liên quan đến hội chứng khởi đầu là vàng da ứ mật hoặc viêm gan và tiến triển thành hoại tử gan bạo phát và đôi khi gây tử vong. Cơ chế của hội chứng này chưa được biết rõ. Nên ngưng dùng thuốc ở bệnh nhân xuất hiện triệu chứng vàng da hoặc tăng enzym gan rõ rệt khi dùng các thuốc ức chế ACE và có sự theo dõi của y khoa.
  • Khi lái xe hoặc vận hành máy cần tính đến việc chóng mặt hoặc mệt mỏi thỉnh thoảng có thể xảy ra.
  • Phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ.

Tác dụng phụ Bidinatec 10 Bidiphar

  • Thiếu máu (bao gồm thể không tái tạo và tan máu).
  • Giảm bạch cầu trung tính, giảm hemoglobin, giảm hematocrit, giảm tiểu cầu, mất bạch cầu hạt, suy tủy, giảm toàn thể huyết cầu, bệnh hạch bạch huyết, bệnh tự miễn dịch.
  • Hạ đường huyết, trầm cảm.
  • Hội chứng bài tiết hormon chống bài niệu không phù hợp (SIADH).
  • Bất thường giấc mơ, rối loạn giấc ngủ.
  • Nhầm lẫn, căng thẳng, mất ngủ.
  • Đánh trống ngực, nhồi máu cơ tim hoặc tai biến mạch máu não, có thể là hạ huyết áp thứ phát đến quá mức ở bệnh nhân có nguy cơ cao.
  • Đau ngực, rối loạn nhịp tim, đau thắt ngực, nhịp tim nhanh.
  • Chảy mũi, đau họng và khàn tiếng, co thắt phế quản/hen phế quản.
  • Thâm nhiễm phổi, viêm mũi, viêm phế nang do dị ứng/viêm phổi tăng bạch cầu ái toan.
  • Bồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng.
  • Tăng kali máu, tăng creatinin huyết thanh.
  • Tăng urea máu, giảm natri máu.
  • Tăng enzym gan, tăng bilirubin huyết thanh.
  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.

Tương tác

  • Thuốc lợi tiểu và thuốc làm hạ huyết áp:
    • Sử dụng enalapril đồng thời với một số thuốc giãn mạch khác (ví dụ nitrat) hoặc các thuốc gây mê có thể gây hạ huyết áp trầm trọng. Bởi vậy trong trường hợp đó nên theo dõi người bệnh chặt chẽ và điều chỉnh bằng tăng thể tích tuần hoàn (truyền dịch).
    • Sử dụng enalapril đồng thời với các thuốc lợi tiểu đôi khi có thể gây hạ huyết áp quá mức sau khi bắt đầu điều trị với enalapril. Trong trường hợp đó nên ngừng dùng thuốc lợi tiểu hoặc tăng dùng muối lên trước khi bắt đầu điều trị với enalapril.
    • Sử dụng enalapril đồng thời với các thuốc làm giảm huyết áp gây giải phóng renin (ví dụ thuốc lợi tiểu): tác dụng hạ huyết áp của enalapril tăng lên bởi các thuốc làm giảm huyết áp gây giải phóng renin có tác dụng chống tăng huyết áp.
  • Thuốc làm tăng kali huyết:
    • Sử dụng enalapril đồng thời với các thuốc làm tăng kali huyết thanh, ví dụ khi sử dụng đồng thời enalapril với các thuốc lợi niệu giữ kali, các chất bổ sung kali hoặc muối chứa kali, có thể gây tăng kali huyết thanh, đặc biệt ở người suy thận, do đó nên theo dõi người bệnh chặt chẽ và thường xuyên theo dõi nồng độ kali huyết.
  • Lithi:
    • Sử dụng enalpril đồng thời với lithi có thể làm tăng nồng độ kali huyết dẫn đến nhiễm độc lithi.
  • Thuốc chống viêm không steroid:
    • Sử dụng enalapril đồng thời với các thuốc chống viêm không steroid (NSAID) có thể làm giảm tác dụng hạ huyết áp của enalapril, đôi khi dẫn đến giảm cấp chức năng thận. Tuy nhiên, mỗi thuốc riêng lẻ cũng có thể gây tác dụng này. Ngoài ra, aspirin và các thuốc chống viêm không steroid khác cũng có thể làm giảm tác dụng huyết động (chống suy tim) của các thuốc ức chế ACE. Aspirin và các thuốc NSAID khác đã tương tác với các cơ chế bù về huyết động trong suy tim hơn là tương tác với bản thân thuốc ức chế ACE. Nghiên cứu ở một số trung tâm cho thấy phối hợp các thuốc ức chế ACE với một NSAID (ví dụ aspirin liều đơn 350 mg) cho người bệnh suy tim sung huyết đã làm giảm tác dụng tốt về huyết động của các thuốc ức chế ACE và làm giảm tác dụng tốt của thuốc này về tử vong và bệnh lý tim mạch. Người bệnh suy tim cần điều trị lâu dài nên tránh phối hợp thuốc ức chế ACE với aspirin và có thể thay thế aspirin bằng một thuốc ức chế ngưng tập tiểu cầu khác (thí dụ như clopidogel, ticlopidin). Các dữ liệu hiện có chưa đủ để khuyến cáo thay đổi dùng aspirin.
  • Thuốc tránh thai:
    • Sử dụng enalapril đồng thời với các thuốc uống tránh thai gây tăng nguy cơ tổn thương mạch và khó kiểm soát huyết áp.
  • Các thuốc khác:
    • Sử dụng enalapril đồng thời với các thuốc chẹn beta-adrenergic, methyldopa, các nitrat, thuốc chẹn calci, hydralazin, prazosin, và digoxin không cho thấy tác dụng phụ có ý nghĩa lâm sàng.
    • Enalapril có thể làm giảm nồng độ glucose huyết lúc đói ở người không bị đái tháo đường và có thể gây hạ glucose huyết ở người đái tháo đường đã được kiểm soát bằng insulin hoặc thuốc uống chống đái tháo đường. Cần nghiên cứu thêm về tác dụng giảm glucose huyết của enalapril.
  • Thuốc ức chế kép hệ renin-angiotensin-aldosteron (RAAS):
    • Dữ liệu thử nghiệm lâm sàng cho thấy sử dụng kết hợp thuốc ức chế kép hệ thống renin-angiotensin-aldosteron với các thuốc ức chế ACE, thuốc chẹn thụ thể angiotensin II hoặc aliskiren có liên quan đến tần suất cao hơn xảy ra các phản ứng phụ như hạ huyết áp, tăng kali máu và giảm chức năng thận (bao gồm suy thận cấp tính) khi so sánh với đơn trị liệu thuốc tác động hệ RAAS.
  • Thuốc chống trầm cảm ba vòng/thuốc chống loạn thần/thuốc mê/thuốc gây nghiện:
    • Sử dụng đồng thời một số thuốc an thần, thuốc chống trầm cảm ba vòng và thuốc chống loạn thần với các thuốc ức chế ACE có thể dẫn đến giảm huyết áp hơn nữa.
  • Vàng:
    • Phản ứng Nitritoid (triệu chứng bao gồm đỏ mặt, buồn nôn, nôn và hạ huyết áp) hiếm gặp ở bệnh nhân sử dụng đồng thời vàng dưới dạng tiêm (như natri aurothiomalat) với thuốc ức chế ACE bao gồm enalapril.
  • Thuốc ức chế đích của Rapamycin trên động vật có vú (mTOR):
    • Bệnh nhân dùng đồng thời enalapril với liệu pháp thuốc ức chế mTOR (như temsirolimus, sirolimus, everolimus) có thể tăng nguy cơ bị phù mạch.
  • Thuốc kích thích giao cảm:
    • Có thể làm giảm tác dụng hạ huyết áp của các thuốc ức chế ACE.
  • Rượu:
    • Tăng cường tác dụng hạ huyết áp của các thuốc ức chế ACE.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C - nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Sản phẩm tương tự

Giá Bidinatec 10 Bidiphar là bao nhiêu?

  • Bidinatec 10 Bidiphar hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Bidinatec 10 Bidiphar ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng tìm mua Bidinatec 10 Bidiphar​ tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng.
  • Mua hàng trên website: https://congbotpcn.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Tài sản đầu tiên là sức khỏe, vì vậy hãy chủ động bảo vệ sức khỏe của chính bản thân và người thân của bạn nhé! Cảm ơn bạn đã tin tưởng và đồng hành cùng congbotpcn.com. Chúc bạn mạnh khỏe và hạnh phúc.

Tài liệu tham khảo: "drugbank.vn/thuoc/Bidinatec-10&VD-16504-12"


Câu hỏi thường gặp

Bidinatec 10 Bidiphar - Thuốc điều trị huyết áp cao và suy tim hiệu quả hiện đang được bán sỉ lẻ tại Congbotpcn. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB