Cisplatin - Thuốc điều trị ung thư hiệu quả của Bidiphar

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2021-05-27 10:50:46

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
QLĐB-736-18
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Cisplatin 10mg/20ml
Quốc gia sản xuất:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 1 lọ 20ml
Hạn sử dụng:
36 tháng
Công ty đăng ký:
Quốc gia đăng ký:
Hàm lượng:
Tiêu chuẩn:

Video

Cisplatin là thuốc gì?

  • Cisplatin là thuốc điều trị ung thư hiệu quả như ung thư buồng trứng giai đoạn muộn đã được phẫu thuật hoặc chiếu tia xạ, ung thư cổ tử cung. Cisplatin còn điều trị ung thư tinh hoàn đã di căn, ung thư bàng quang tiến triển hoặc di căn, ung thư đầu và cổ đã trơ với các thuốc khác và một số ung thư ở trẻ em.

Thành phần của thuốc Cisplatin

  • Thành phần hoạt chất: Cisplatin 10 mg.
  • Thành phần tá dược: Natri clorid, HCl, nước cất pha tiêm.

Dạng bào chế thuốc

  • Dung dịch đậm đặc để pha truyền tĩnh mạch.

Công dụng - chỉ định của thuốc Cisplatin

  • Chế phẩm Cisplatin Bidiphar 10mg/20ml được chỉ định sử dụng trong liệu pháp đơn trị liệu hoặc phối hợp với các thuốc hóa trị liệu khác để điều trị:
  • Ung thư tinh hoàn đã di căn, ung thư buồng trứng giai đoạn muộn đã được phẫu thuật hoặc chiếu tia xạ.
  • Ung thư đầu và cổ đã trơ với các thuốc khác.
  • Ung thư bàng quang tiến triển hoặc di căn.
  • Ung thư nội mạc tử cung.
  • Ung thư cổ tử cung.
  • Ung thư thực quản.
  • Ung thư phổi tế bào nhỏ và không tế bào nhỏ.
  • Một số ung thư ở trẻ em (u Wilms).
  • Đối với ung thư bàng quang giai đoạn muộn không còn khả năng điều trị tại chỗ (phẫu thuật, tia xạ), cisplatin được dùng đơn độc trong trường hợp này.

Chống chỉ định của thuốc Cisplatin

  • Quá mẫn với cisplatin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc hoặc với các hợp chất có platin.
  • Bệnh nhân có tiền sử suy thận. Cisplatin chống chỉ định ở bệnh nhân có nồng độ creatinin huyết thanh > 200 micromol/ lít. Chỉ được dùng lại nếu nồng độ creatinin huyết thanh <140 micromol/ lít và ure máu < 9 micromol/ lít.
  • Bệnh nhân đang trong tình trạng mất nước (cấp nước đầy đủ trước và sau được yêu cầu để ngăn ngừa rối loạn chức năng thận nghiêm trọng).
  • Bệnh nhân bị ức chế tủy xương.
  • Bệnh nhân có tiền sử suy giảm thính lực.
  • Bệnh nhân có độc tính thần kinh do cisplatin.
  • Phụ nữ có thai hoặc cho con bú.
  • Phối hợp với vắc xin sống, bao gồm cả vắc xin sốt vàng.
  • Phối hợp với phenytoin trong dự phòng.

Liều dùng - Cách dùng của thuốc Cisplatin

  • Liều dùng:
    • Liều cisplatin phải dựa vào đáp ứng lâm sàng thận, huyết học, thính lực và dung nạp thuốc của người bệnh để đạt được kết quả tối đa với tác dụng phụ tối thiểu.
    • Thầy thuốc phải tham khảo kỹ các phác đồ đã được công bố về liều lượng của cisplatin và các thuốc hóa trị liệu khác, phương pháp và trình tự cho thuốc. Với liều thường dùng, một liệu trình cisplatin không được dùng quá 1 lần cách nhau 3 – 4 tuần. Không được lặp lại liệu trình cisplatin nếu chức năng thận, huyết học và thính lực chưa trở về giới hạn có thể chấp nhận được và luôn luôn phải sẵn sàng đối phó với các phản ứng phản vệ. Cisplatin là một thuốc có nguy cơ gây nôn cao, nên phải cho thuốc chống nôn.
    • Ung thư tinh hoàn: liều thông thường trong hóa trị liệu (như với bleomycin và etoposid): Cisplatin 20 mg/m2 diện tích cơ thể, truyền tĩnh mạch hàng ngày trong 05 ngày liền, cách 3 tuần/ 1 liệu trình cho 3 hoặc 4 liệu trình. Thường chỉ cần 3 liệu trình.
    • Ung thư buồng trứng (giai đoạn muộn):
      • Khi phối hợp với paclitaxel, liều cisplatin 75 mg/m2 diện tích cơ thể, truyền tĩnh mạch 1 lần mỗi 3 tuần.
      • Khi phối hợp với cyclophosphamid, liều thông thường cisplatin 50–100 mg/m2 diện tích cơ thể, truyền tĩnh mạch 1 lần mỗi 3 - 4 tuần.
      • Thông tin về liều dùng, cách dùng của paclitaxel và cyclophosphamid, tham khảo thêm thông tin sản phẩm paclitaxel và cyclophosphamid.
      • Nếu cisplatin dùng đơn độc, dùng liều 100 mg/m2 diện tích cơ thể, truyền tĩnh mạch 1 lần mỗi 4 tuần. Ngoài ra, một số thầy thuốc chuyên khoa khuyến cáo liều dùng là 50 – 100 mg/m2 diện tích cơ thể, truyền tĩnh mạch 1 lần mỗi 3 tuần.
      • Ung thư bàng quang (giai đoạn muộn): Liều thông thường cisplatin 50 – 70 mg/m2 diện tích cơ thể, truyền tĩnh mạch 1 lần mỗi 3 - 4 tuần, phụ thuộc vào mức độ xạ trị và/ hoặc hóa trị trước. Đối với người bệnh đã điều trị mạnh từ trước. Liều ban đầu khuyến cáo: 50 mg/m2 diện tích cơ thể, truyền tĩnh mạch 1 lần mỗi 4 tuần.
    • Ung thư vùng đầu và cổ:
      • Cisplatin đơn độc: 80 – 120 mg/m2 diện tích cơ thể, truyền tĩnh mạch 1 lần mỗi 3 tuần hoặc 50 mg/ m2 diện tích cơ thể, truyền tĩnh mạch vào ngày thứ nhất và ngày thứ 8 của mỗi 4 tuần.
      • Nếu dùng phối hợp, liều cisplatin thông thường là 50 – 120 mg/m2 diện tích cơ thể, truyền tĩnh mạch, số lần dùng phụ thuộc vào phác đồ đã dùng.
    • Ung thư cổ tử cung: 
      • Ung thư cổ tử cung xâm lấn:
        • Cisplatin đơn độc: 40 mg/m2 diện tích cơ thể, truyền tĩnh mạch 1 lần mỗi tuần, phối hợp với xạ trị, cho tới tối đa 6 liều.
        • Khi kết hợp với hóa trị liệu (như cisplatin và fluorouracil), cisplatin 50 – 75 mg/m2 diện tích cơ thể, truyền tĩnh mạch với xạ trị tùy theo phác đồ đã dùng.
        • Ung thư cổ tử cung tái phát hoặc di căn: Cisplatin đơn độc hoặc phối hợp: 50 mg/m2 diện tích cơ thể, truyền tĩnh mạch 1 lần mỗi 3 tuần, cho tới tối đa 6 liều.
        • Ung thư phổi không tế bào nhỏ: Khi dùng phối hợp hóa trị liệu, cisplatin 75 - 100 mg/m2 diện tích cơ thể, truyền tĩnh mạch 1 lần mỗi 3 - 4 tuần, phụ thuộc vào phác đồ.
      • Ung thư thực quản (giai đoạn muộn):
        • Cisplatin đơn độc: 50 – 120 mg/m2 diện tích cơ thể, truyền tĩnh mạch 1 lần mỗi 3 - 4 tuần.
        • Khi phối hợp với hóa trị liệu khác, cisplatin 75 - 100 mg/m2 diện tích cơ thể, truyền tĩnh mạch 1 lần mỗi 3 - 4 tuần.
    • Trẻ em: Liều chưa xác định. Để điều trị sarcom xương, hoặc u nguyên bào thần kinh, cisplatin đã được dùng với liều 90 mg/m2 diện tích cơ thể, truyền tĩnh mạch 1 lần mỗi 3 tuần hoặc 30 mg/m2 diện tích cơ thể, truyền tĩnh mạch 1 lần mỗi tuần. Để điều trị u não tái phát, cisplatin được cho 60 mg/m2 diện tích cơ thể, truyền tĩnh mạch 1 lần mỗi ngày trong 2 ngày liền, mỗi 3 - 4 tuần.
    • Suy thận: chống chỉ định.
  • Cách dùng:
    • Cisplatin chỉ được sử dụng bởi bác sỹ có kinh nghiệm trong điều trị bằng các thuốc độc với tế bào. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
    • Chế phẩm Cisplatin Bidiphar 10mg/ 20ml là dung dịch đậm đặc phải được pha loãng trước khi sử dụng và chỉ sử dụng để truyền vào tĩnh mạch.
    • Cần tránh các dụng cụ bằng nhôm tiếp xúc với cisplatin vì khả năng tương tác tạo tủa đen của platin (bộ truyền tĩnh mạch, kim, ống thông, ống tiêm).
    • Việc pha loãng dung dịch đậm đặc để truyền nên được thực hiện dưới điều kiện vô trùng. Để pha loãng dung dịch đậm đặc, có thể sử dụng một trong các dung dịch sau đây:
    • Dung dịch NaCl 0,9%.
    • Hỗn hợp dung dịch NaCl 0,9% và dung dịch glucose 5% theo tỷ lệ (1:1) cho nồng độ cuối là NaCl 0,45% và glucose 2,5%.
    • Nếu không thể tiếp nước cho bệnh nhân trước khi điều trị thì dung dịch đậm đặc có thể được pha loãng với hỗn hợp dung dịch NaCl 0,9% và dung dịch manitol 5% theo tỷ lệ (1:1) cho nồng độ cuối là NaCl 0,45% và manitol 2,5%.
    • Dung dịch đậm đặc cisplatin 10 mg/ 20 ml nên được pha loãng trong 1-2 lít dung dịch được đề cập ở trên.
    • Chỉ sử dụng khi dung dịch trong suốt, không màu và không có các tiểu phân nhìn thấy được.
    • Nên được truyền dịch trong 6 – 8 giờ.
    • Từ 2 đến 12 giờ trước khi sử dụng đến ít nhất 6 giờ sau khi sử dụng cisplatin phải tiếp nước đầy đủ cho bệnh nhân để đảm bảo bài niệu tốt và giảm thiểu độc tính trên thận ở trong và sau khi sử dụng liệu pháp cisplatin.
    • Khuyến cáo truyền tĩnh mạch 1 – 2 lít dịch trong 8 – 12 giờ trước khi dùng thuốc. Ở người lớn, trừ khi có chống chỉ định, thường chỉ truyền dịch đơn lẻ hoặc kèm theo manitol và/hoặc furosemid với tốc độ ban đầu đủ để duy trì bài niệu 150 - 400 ml/giờ trong khi cho cisplatin, và ít nhất trong 4 – 6 giờ sau khi cho cisplatin. Sau đó, duy trì bài niệu ≥ 100 – 200 ml/ giờ, trong 18 – 24 giờ tiếp theo hoặc cho tới khi ngừng nôn và có thể uống được.
    • Trong 24 giờ sau khi truyền cisplatin, bệnh nhân cần uống lượng lớn chất lỏng để đảm bảo sản sinh ra đủ lượng nước tiểu.

Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng thuốc Cisplatin

  • Giống như những chất gây độc tế bào khác, người dùng cần thận trọng khi sử dụng, cần phải được trang bị găng tay, áo choàng bảo vệ, kính bảo hộ, khẩu trang.
  • Cần tuân thủ hướng dẫn về việc xử lý chất gây độc tế bào được quy định tại từng nơi sử dụng thuốc.
  • Cần chuẩn bị cisplatin trong tủ hút, trong phòng riêng.
  • Tránh tiếp xúc trực tiếp với da và màng nhầy.
  • Cán bộ y tế không nên tiếp xúc, xử lý cisplatin khi đang mang thai.
  • Trường hợp tiếp xúc với da: nên rửa sạch nhiều với nước và xà phòng. Dùng thuốc mỡ để xoa dịu cảm giác bỏng tạm thời. Lưu ý: Đối với một số người nhạy cảm với platin thì có thể gặp phản ứng trên da.
  • Phải dùng bơm tiêm có pit - tông vừa khít, ruột kim tiêm phải rộng để tránh các bọt khí khi pha thuốc. Bọt khí cũng giảm nếu dùng thêm một kim thông khí khi pha thuốc.
  • Những phế phẩm hoặc vật dụng bỏ đi sau khi sử dụng chế phẩm thuốc phải được xử lý theo hướng dẫn nội bộ tại nơi sử dụng thuốc (nên cho vào túi ni lông 2 lần và thiêu cháy ở nhiệt độ 1100 0C).
  • Trường hợp thuốc bị rò rỉ: Nếu thuốc bị rò rỉ ra ngoài, cần khống chế vùng bị nhiễm. Người sử dụng nên đeo 2 lần găng tay, đeo khẩu trang, áo choàng bảo vệ, kính bảo hộ. Hạn chế vùng nhiễm bằng cách phủ lên đó một khăn thấm hút hoặc các hạt hấp phụ. Cũng có thể xử lý bằng natri hypoclorit 5%. Thu thập tất cả các vật liệu dính thuốc và các mảnh vỡ cho vào một túi bằng chất dẻo, kín, có ghi bên ngoài là “Rác rất độc với tế bào, cần thiêu cháy ở nhiệt độ 1100 0C”. Vùng nhiễm thuốc sau khi xử lý, cần rửa sạch với rất nhiều nước.
  • Trong trường hợp tràn thuốc, tất cả vật dụng tiếp xúc với cisplatin phải được xử lý theo hướng dẫn nội bộ đối với thuốc gây độc tế bào tại nơi sử dụng thuốc.
  • Dung dịch pha tiêm cần kiểm tra bằng mắt thường xem có vật lạ và đổi màu trước khi dùng hay không, mỗi khi tiếp xúc với dung dịch và bao bì. Kiểm tra dung dịch trong lọ xem có vật lạ không và kiểm tra lại khi chuyển thuốc từ lọ sang ống tiêm.
  • Sự thoát mạch: Cần thận trọng để tránh xảy ra hiện tượng thoát mạch và vị trí tiêm truyền nên được kiểm tra về các dấu hiệu của tình trạng viêm. Nếu sự thoát mạch xảy ra, rửa vị trí tiêm truyền với nước vô trùng và khuyến cáo sử dụng đá lạnh.
  • Thận trọng khi sử dụng cho người lớn tuổi.
  • Thận trọng khi sử dụng cho trẻ em.
  • Phản ứng tại vị trí tiêm.
  • Khả năng gây ung thư.
  • Công thức máu và chức năng gan phải được theo dõi thường xuyên.

Sử dụng cho phụ nữ có thai và đang cho con bú

  • Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Không lái xe hay vận hành máy móc khi sử dụng thuốc.

Tác dụng phụ của thuốc

  • Có độc tính thận và thần kinh (đặc biệt là độc tính tai). Những độc tính này có thể tích lũy nếu đã từng có rối loạn kiểu này trước đó.
  • Phản ứng phản vệ (triệu chứng được báo cáo như phù mặt, thở khò khè, co thắt phế quản, tim đập nhanh, hạ huyết áp. Các triệu chứng có thể xen kẽ nhau). Phản ứng quá mẫn có thể biểu hiện dưới dạng phát ban, nổi mề đay, ban đỏ, dị ứng ngứa.
  • Ung thư bạch cầu cấp tính.
  • Mất nước, hạ kali huyết, hạ phospho huyết, hạ calci huyết, co cứng, co thắt cơ và/hoặc thay đổi điện tâm đồ xảy ra như kết quả của việc nhiễm độc thận gây ra bởi cisplatin. Do đó, làm giảm sự hấp thụ tiểu quản của các cation. Tăng cholesterol huyết, tăng amylase huyết.
  • Nhiễm khuẩn, nhiễm trùng.
  • Suy tủy xương, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, thiếu máu.
  • Thiếu máu tán huyết dương tính thử nghiệm Coomb.

Tương tác thuốc

  • Sử dụng đồng thời các thuốc gây độc thận (như cephalosporin, aminoglycosid, hay amphotericin B hay các chất cản quang) làm tăng gây độc tính của cisplatin trên thận.
  • Sử dụng đồng thời các chất gây độc tai (như aminoglycosid, thuốc lợi tiểu quai) sẽ gây độc tính lên chức năng nghe.
  • Vắc xin sống bị làm yếu: Vắc xin sốt vàng bị chống chỉ định hoàn toàn do tăng nguy cơ phản ứng nặng toàn thân liên quan với vắc xin gây tử vong.
  • Khi sử dụng đồng thời thuốc chống đông dạng uống, nên kiểm tra thường xuyên chỉ số INR.
  • Sử dụng đồng thời cisplatin với các thuốc kháng histamin, buclizin, cyclizin, loxapin, meclozin, phenothiazin, thioxanthen hoặc trimethobenzamid có thể che lấp triệu chứng của độc tính tai (như chóng mặt và ù tai).
  • Thuốc chống động kinh.
  • Phối hợp của pyroxidin và alteramin.
  • Điều trị bằng cisplatin trước khi truyền paclitaxel có thể làm giảm sự thanh thải của paclitaxel 33% và do đó có thể tăng cường độc tính thần kinh.

Quên liều và cách xử trí

  • Dùng liều bị quên ngay lúc nhớ ra.
  • Nếu liều đó gần với lần dùng thuốc tiếp theo, bỏ qua liều bị quên và tiếp tục dùng thuốc theo đúng thời gian quy định. Không dùng 2 liều cùng lúc.

Quá liều và cách xử trí

  • Triệu chứng: Triệu chứng của quá liều được bao hàm trong các tác dụng không mong muốn kể trên theo cách quá mức hơn. Hiệu quả của việc tiếp nước và thuốc lợi tiểu thẩm thấu có thể hỗ trợ làm giảm độc tính, cần được thực hiện ngay sau khi dùng quá liều. Trong trường hợp quá liều (≥200 mg/m2 ), có thể dẫn đến tác động trực tiếp trên trung tâm hô hấp. Điều này có thể gây rối loạn hô hấp đe dọa đến tính mạng và làm rối loạn cân bằng acid bazơ vì qua hàng rào máu não. Quá liều cấp tính của cisplatin có thể gây suy thận, suy gan, điếc, độc cho mắt (bao gồm sự bong võng mạc), ức chế tủy xương đáng kể, buồn nôn không điều trị được, nôn và/hoặc viêm thần kinh. Quá liều có thể gây tử vong.
  • Cách xử trí: Tuy hiện nay chưa xác định được thuốc giải độc đặc hiệu cho cisplatin khi dùng quá liều, một số hợp chất sulfhydryl (thiol) ái nhân (gây khử) (như glutathion, acetylcystein, mesna) có thể làm bất hoạt cisplatin và tác động như những chất bảo vệ hóa học (như bảo vệ chống lại độc tính với thận). Tuy nhiên, tiềm năng lợi ích của các thuốc này còn cần phải được xác định. Lợi ích của nhiều thuốc đó, nếu có, còn bị hạn chế nếu cho muộn vài giờ sau khi dùng cisplatin vì đa số platin có thể gắn vào protein và ở dạng không phản ứng. Về lý thuyết, các thuốc dithiocarbamat (như dithiocarb DDTC, amifostin) có thể có tiềm năng lợi ích hơn, vì các thuốc này có khả năng phản ứng với platin ngay cả sau khi gắn vào protein và có thể kích thích đào thải một lượng lớn platin qua mật. Vai trò của các thuốc trên cần được làm sáng tỏ thêm. Khi ngộ độc và dùng quá liều, thường điều trị theo triệu chứng. Thẩm phân máu ít loại bỏ được platin, ngay cả khi thực hiện trong vòng 4 giờ đầu. Thay rút huyết tương có thể loại bỏ được platin gắn vào protein, như vậy cải thiện được nhiễm độc. Nếu nôn liên tục, có thể dùng các thuốc chống nôn (thuốc chống đối kháng thụ thể serotonin tuýp 3, dexamethason và aprepitant). Các thuốc tạo máu (như sargramostim [GM-CSF]) có thể giúp ích trong xử trí suy tủy và thẩm phân máu có thể cần để xử trí suy thận.

Bảo quản

  • Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng mặt trời.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 01 lọ x 20ml dung dịch đậm đặc.

Nhà sản xuất

  • CTY CP Dược TTBYT Bình Định.

Sản phẩm tương tự

Giá Cisplatin là bao nhiêu?

  • Cisplatin hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Cisplatin ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng tìm mua Cisplatin tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng.
  • Mua hàng trên website: https://congbotpcn.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Câu hỏi thường gặp

Cisplatin - Thuốc điều trị ung thư hiệu quả của Bidiphar hiện đang được bán sỉ lẻ tại Congbotpcn. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ