Ciprofloxacin Polpharma 2mg/ml - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2022-08-04 23:15:06

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VN-18952-15
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Ciprofloxacin
Quốc gia sản xuất:
Ba Lan
Đóng gói:
Hộp 1 túi PE chứa 200ml dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch, tiêm truyền
Hạn sử dụng:
24 tháng
Công ty đăng ký:
Pharmaceutical Works Polpharma S.A
Quốc gia đăng ký:
Ba Lan
Hàm lượng:
400mg/200ml
Tiêu chuẩn:

Video

Ciprofloxacin Polpharma 2mg/ml là sản phẩm gì?

  • Ciprofloxacin Polpharma 2mg/ml là thuốc được sản xuất bởi Pharmaceutical Works Polpharma S.A (Ba Lan), với thành phần chính Ciprofloxacin có tác dụng điều trị các bệnh nhiễm khuẩn như nhiễm khuẩn đường hô hấp, nhiễm khuẩn đường tiết niệu, viêm phổi, viêm tai giữa ở người lớn…ngoài ra thuốc còn dùng điều trị một số nhiễm khuẩn ở trẻ em và thanh thiếu niên theo chỉ định của bác sĩ.

Thông tin cơ bản của Ciprofloxacin Polpharma 2mg/ml

  • Tên sản phẩm: Ciprofloxacin Polpharma 2mg/ml
  • Số đăng ký: VN-18952-15
  • Công ty đăng ký: Pharmaceutical Works Polpharma S.A
  • Xuất xứ: Ba Lan.
  • Dạng bào chế: Dung dịch tiêm truyền
  • Hạn sử dụng: 24 tháng
  • Quy cách: Hộp 1 túi PE chứa 200ml dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch, tiêm truyền

Thành phần của Ciprofloxacin Polpharma 2mg/ml  

  • Ciprofloxacin 400mg/200ml

Công dụng - Chỉ định của Ciprofloxacin Polpharma 2mg/ml

  • Người lớn:
    • Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới do vi khuẩn Gram âm:
    • Cơn cấp tính trong bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.
    • Viêm phế quản phổi ở các bệnh nhân xơ nang hóa hoặc giãn phế quản.
    • Viêm phổi.
    • Viêm tai giữa mủ mạn tính.
    • Đợt cấp của viêm xoang mãn tính, đặc biệt do vi khuẩn Gram âm.
    • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu.
    • Viêm mào tinh hoàn bao gồm cả các trường hợp do Neisseria gonorrhoeae.
    • Các bệnh vùng xương chậu bao gồm cả các trường hợp do Neisseria gonorrhoeae.
    • Nếu các bệnh nhiễm khuẩn đường sinh dục nói trên được xác nhận hoặc nghi ngờ do Neisseria gonorrhoeae, điều đặc biệt quan trọng là xác định thông tin cục bộ về tính đề kháng với ciprofloxacin và xác nhận độ nhạy cảm dựa trên các thử nghiệm.
    • Nhiễm khuẩn dạ dày- ruột (VD: tiêu chảy du lịch).
    • Các nhiễm khuẩn trong ổ bụng.
    • Các nhiễm khuẩn da và mô mềm gây ra bởi các vi khuẩn gram-âm.
    • Viêm tai ngoài ác tính.
    • Các nhiễm khuẩn xương khớp.
    • Điều trị các nhiễm khuẩn ở các bệnh nhân giảm bạch cầu trung tính.
    • Dự phòng nhiễm khuẩn cho bệnh nhân giảm bạch cầu trung tính.
    • Bệnh than (phòng và chữa bệnh).
  • Trẻ em và thanh thiếu niên:
    • Viêm phế quản phổi ở các bệnh nhân xơ nang hóa do Pseudomonas aeruginosa.
    • Viêm đường tiết niệu và viêm thận có biến chứng.
    • Bệnh than (phòng và chữa bệnh).
    • Ciprofloxacin cũng có thể được dùng đề điều trị các nhiễm khuẩn nặng ở trẻ em và thanh thiêu niên khi thật cần thiết.
    • Thuốc chỉ được sử dụng bởi các bác sỹ có kinh nghiệm điều trị cho các bệnh nhân xơ nang hóa và/hoặc điều trị các nhiễm khuẩn nặng ở trẻ em và thanh thiếu niên.

Liều dùng của Ciprofloxacin Polpharma 2mg/ml  

  • Cách dùng:
    • Thuốc dùng đường tiêm truyền
  • Liều dùng
    • Liều dùng tùy theo chỉ định, mức độ nặng và vị trí nhiễm khuẩn, sự nhạy cảm đổi với Ciprofloxacin, loài vi khuẩn gây bệnh, chức năng thận của bệnh nhân, và ở trẻ em cũng như thanh thiểu niên-tùy theo trọng lượng cơ thể.
    • Thời gian điều trị tùy theo mức độ nặng của bệnh và tác nhân vi khuẩn học trên lâm sàng.
    • Sau khi tiêm tĩnh mạch liều khởi đầu, có thể chuyển sang dùng đường uống- dạng viên hoặc dạng hỗn dịch, nếu có chỉ định của thầy thuốc.
    • Việc điều trị theo đường tĩnh mạch nên được chuyển sang đường uống càng sớm càng tối.
    • Trong các trường hợp nhiễm khuẩn nặng hoặc bệnh nhân không thể dùng thuốc theo đường uống (như bệnh nhân ăn theo đường xông), cần điều trị bằng Ciprofloxacin theo đường tĩnh mạch cho đến khi bệnh nhân có thể chuyển sang dùng đường uống.
    • Điều trị các nhiễm khuẩn gây do các vi khuẩn nhất định (Pseudomonas Aeruginosa, Acinetobacter hay Staphylococci) có thể yêu cầu liêu Ciprofloxacin cao hơn và phối hợp với các chất kháng khuẩn thích hợp khác.
    • Tùy theo chủng vi khuẩn gây bệnh. việc điều trị một số nhiễm khuẩn (như các nhiễm khuẩn vùng xương chậu, các nhiễm khuẩn trong ổ bụng, các nhiễm khuẩn ở bệnh nhân giảm bạch cầu trung tính và các nhiễm khuẩn xương khớp) có thể phải yêu cầu phối hợp với các kháng sinh thích hợp khác.
  • Quên liều:
    • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.
  • Quá liều:
    • Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Chống chỉ định của Ciprofloxacin Polpharma 2mg/ml  

  • Quá mẫn cảm với ciprofloxacin, với các quinolon khác hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Sử dụng đồng thời ciprofloxacin và tizanidin.

Lưu ý khi sử dụng Ciprofloxacin Polpharma 2mg/ml  

  • Các nhiễm khuẩn nặng và nhiễm khuẩn hỗn hợp do vi khuẩn Gram-dương và vi khuẩn kỵ khí:
    • Ciprofloxacin không nên dùng đơn lẻ để điều trị các nhiễm khuẩn nặng hoặc các nhiễm khuẩn có khá năng do vi khuẩn Gram-dương và vi khuẩn kỵ khí gây ra. Trong các trường hợp này, ciprofloxacin phải được dùng phối hợp với các chất kháng khuẩn thích hợp khác.
    • Các nhiễm khuẩn do Streptococcus (bao gồm cả Streptococcus pneumoniae)
    • Ciprofloxacin không được khuyên dùng để diều trị các nhiễm khuẩn đường hô hấp gây ra bởi các Sfreptocoeeus vì không thật sự hiệu quả.
  • Các nhiễm khuẩn đường niệu:
    • Viêm mào tinh hoàn và các bệnh viêm vùng xương chậu có thể do các loại Neisseria gonorrhoeae đề kháng với fluoroquinolon. Ciprofloxacin cần được dùng phổi hợp với các chất kháng khuẩn khác, trừ khi xác định được các nhiễm khuẩn này không phải do Neisseria gonorrhoeae đề kháng với fluoroquinolon. Nếu hiệu quả trên lâm sàng không xuất hiện sau 3 ngày điều trị, cần cân nhắc sử dụng biện pháp khác.
  • Các nhiễm khuẩn trong ổ bụng:
    • Tài liệu về hiệu quả của ciprofloxacin khi dùng điều trị các nhiễm khuẩn trong ổ bụng sau khi phẫu thuật còn hạn chế.
  • Tiêu chảy du lịch:
    • Khi lựa chọn ciprofloxacin cần tìm hiểu thông tin về các loại vi khuẩn đề kháng với ciprofloxacin tại nơi bệnh nhân đã từng du lịch qua.
  • Các nhiễm khuẩn xương và khớp
    • Ciprofloxacin cân được dùng phối hợp với các chất kháng khuẩn khác tùy theo kết quả thử nghiệm xác định vi khuẩn.
  • Do các ảnh hường của thuốc trên hệ thần kinh trung ương, khả năng lái xe và vận hành máy móc có thể bị giảm.
  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ

Tác dụng phụ Ciprofloxacin Polpharma 2mg/ml  

  • Các nhiễm trùng do vi khuẩn và do ký sinh trùng gây ra: bội nhiễm do nấm, viêm ruột kết liên quan đến kháng sinh ( rất hiếm khả năng dẫn đến tử vong ).
  • Rối loạn máu và hệ bạch huyết: Tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu thiếu máu,..
  • Rối loạn hệ miễn dịch: phản ứng dị ứng, dị ứng phù nề, phù mạch,..
  • Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: biếng ăn, chán ăn, tăng đường huyết,..
  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.

Tương tác

  • Ảnh hưởng của các thuốc khác tới ciprofloxacin:
    • Các thuốc kéo dài khoảng QT: Tương tự các fluoroquinoion khác, nên thận trọng khi sử dụng ciprofloxacin cho bệnh nhân đang dùng các thuốc đã được biết làm kéo dài khoảng QT trên điện tâm đồ (như các thuốc chống loạn nhịp nhóm IA và III, các thuốc chống trầm cảm ba vòng, các kháng sinh macrolid và các thuốc chóng loạn thần).
    • Probenecid: Probenecid ảnh hưởng đến sự bài tiết qua thận của ciprofloxacin. Dùng đồng thời ciprofloxacin và Probenecid làm tăng nồng độ ciprofloxacin huyết thanh.
    • Metoclopramid: Metoclopramid làm tăng tốc độ hấp thu của ciprofloxacin (đường uống) dẫn đến làm giảm thời gian đạt nồng độ đỉnh của thuốc trong huyết tương. Không quan sát thấy ảnh hưởng của thuốc đến sinh khả dụng của ciprofloxacin.
    • Omeprazol: Dùng đồng thời ciprofloxacin và các chế phấm chứa omeprazol làm giảm nhẹ nồng độ đỉnh Cmax, và diện tích dưới đường cong AUC của ciprofloxacin.
  • Ảnh hưởng của ciprofloxacin đến các thuốc khác
    • Tizanidin: Không được dùng tizanidin cùng với ciprofloxacin. Trong một nghiên cứu lâm sàng trên người tình nguyện khỏe mạnh, nồng độ tizanidin trong huyết thanh tăng lên (Cmax tăng: 7 lần, dao động từ 4 đến 21 lần; AUC tăng: 10 lần, dao động từ 6 đến 24 lần) khi dùng đồng thời với ciprofloxacin. Nồng độ tizanidin trong huyết tương tăng liên quan đến tác dụng hạ huyết áp và an thần.
    • Methotrexat: Sự vận chuyển methotrexat qua ống thận có thế bị ức chế khi dùng thuốc đồng thời với ciprofloxacin dẫn đến làm tăng nồng độ methotrexat trong huyết tương và có nguy cơ làm tăng độc tính của methotrexat. Khuyến cáo không sử dụng đồng thời methotrexat và ciprofloxacin
    • Theophyllin: Sử dụng đồng thời ciprofloxacin và theophylin có thể làm tăng nồng độ theophylin không mong muốn trong huyết thanh. Điều này có thể dẫn đến các tác dụng phụ của theophyllin mà các tác dụng phụ này hiếm khi đe dọa đến tính mạng hoặc gây tử vong. Trong khi phối hợp, nên kiểm tra nồng độ theophyllin trong huyết thanh và giảm liều theophylin nếu cần thiết .
    • Các dẫn chất xanthin khác: Khi dùng đồng thời ciprofloxacin với cafein hoặc pentoxifyllin (oxpentlfyllin), đã có báo cáo về việc nồng độ các dẫn chất xanthin này tăng lên trong huyết thanh.
    • Phenytoin: Dùng đồng thời ciprofloxacin và phenytoin có thể làm tăng hoặc giảm nồng độ phenytoin trong huyết thanh do đó việc theo dõi nồng độ thuốc được khuyến cáo.
    • Cyclosporin: Sự tăng thoáng qua nổng độ creatinin trong huyết thanh đã được quan sát thấy khi dùng đồng thời ciprofloxacin với các thuốc chứa cyclosporin. Do đó, cần thường xuyên (2 lần một tuần) kiểm soát nồng độ creatinin huyết thanh trên những bệnh nhân này.
    • Các thuốc chống đông máu đường uống: Sử dụng đồng thời ciprofloxacin với các thuốc kháng vitamin K có thể làm tăng tác dụng chống đông máu của các thuốc này. Nguy cơ có thể thay đổi với các nhiễm khuẩn sẵn có, tuổi và tình trạng toàn thân của bệnh nhân nên vai trò của ciprofloxacin trong việc làm tăng INR (chỉ số bình thường hóa quốc tế) là khó đánh giá. Nên thường xuyên theo dõi INR trong và sau thời gian ngắn dùng ciprofloxacin với các thuốc kháng vitamin K (như warfarin, acenocoumarol, phenprocoumon hay fluindion). cần định kỳ giám sát chỉ số INR..
    • Duloxetin: Các nghiên cứu lâm sàng đã chỉ ra rằng việc sử dụng đồng thời duloxetin với các chất có khả năng ức chế cytochrom CYP450 isoenzym 1A2, như fluvoxamin, có thể gây tăng AUC và Cmax của duloxetin. Mặc dù chưa có tài liệu lâm sàng liên quan đến khả năng tương tác với ciprofloxacin. Ảnh hưởng tương tự có thể xảy ra trong khi các thuốc này được sử dụng đồng thời.
    • Ropinirol: Nghiên cứu trên lâm sàng cho thấy sử dụng đồng thời ropinirol và ciprofloxacin gây ức chế ở mức độ trung bình cytochrom CYP450 isoenzyn 1A2, làm tăng Cmax và AUC của ropinitrol lần lượt lên 60% và 84%. Khuyến cáo rằng cần theo dõi chặt chẽ các phản ứng có hại liên quan đến ropinirol và điều chỉnh liều ropinirol một cách thích hợp trong và ngay sau khi sử dụng đồng thời với cIprofloxaeIn.
    • Lidocain: Sử dụng đồng thời các thuốc có chứa lidocain và ciprofloxacin, một chất ức chế rất mạnh cytochrom CYP450 isoenzym 1A2, ở những người tình nguyện, độ thanh thải của lidocain dùng đường tiêm tĩnh mạch giảm 22%. Mặc dù lidocain dùng đường tiêm tĩnh mạch được dung nạp tốt, trong khi sử dụng đồng thời với ciprofloxacin, các tương tác liên quan đến tác dụng có hại có thể xuất hiện.
    • Clozapin: Sau khi dùng đồng thời 250mg ciprofloxacin và clozapin trong 7 ngày, nồng độ trong huyết thanh của clozapin và N-desmethylclozapin lần lượt tăng 29% và 31%. Cần giám sát về mặt lâm sàng và điều chỉnh liều clozapin một cách thích hợp trong và ngay sau khi sử dụng đồng thời với ciprofloxacin.
    • Sildenafil: Sau khi dùng đồng thời một liều uống 50mg sildenafil và 500mg ciprofloxacin cho những người khỏe mạnh, Cmax và AUC của sildenafil tăng xấp xỉ 2 lần. Cần thận trọng khi kê đơn đồng thời ciprofloxacin và sildenafil, có cân nhắc giữa nguy cơ rủi ro và lợi ích của việc dùng thuốc.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C - nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Sản phẩm tương tự

Giá Ciprofloxacin Polpharma 2mg/ml là bao nhiêu?

  • Ciprofloxacin Polpharma 2mg/ml hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Ciprofloxacin Polpharma 2mg/ml ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng tìm mua Ciprofloxacin Polpharma 2mg/ml tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11hchiều: 14h30-15h30
  • Mua hàng trên website:https://congbotpcn.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline:Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

“Tài sản đầu tiên là sức khỏe, vì vậy hãy chủ động bảo vệ sức khỏe của chính bản thân và người thân của bạn nhé! Cảm ơn bạn đã tin tưởng và đồng hành cùng congbotpcn.com. Chúc bạn mạnh khỏe và hạnh phúc”

Tài liệu tham khảo: "drugbank.vn/thuoc/Ciprofloxacin-Polpharma&VN-18952-15"


Câu hỏi thường gặp

Ciprofloxacin Polpharma 2mg/ml - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả hiện đang được bán sỉ lẻ tại Congbotpcn. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ