Cinasav 10 Savipharm - Thuốc điều trị trầm cảm hiệu quả

130,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-08-18 15:01:08

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-28017-17
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Quốc gia sản xuất:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng
Công ty đăng ký:
Công ty Cổ phần Dược phẩm SAVI (Sài Gòn Việt Nam) - Savipharm
Quốc gia đăng ký:
Việt Nam
Hàm lượng:
10mg
Tiêu chuẩn:

Video

Cinasav 10 Savipharm là sản phẩm gì?

  • Cinasav 10 Savipharm là sản phẩm được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm SAVI (Sài Gòn Việt Nam), với thành phần chính Citalopram có tác dụng điều trị trầm cảm hiệu quả. Cinasav 10 Savipharm giúp người bệnh cải thiện tình trạng sức khỏe.

Thông tin cơ bản của Cinasav 10 Savipharm

  • Tên sản phẩm: Cinasav 10 Savipharm

  • Số đăng ký: VD-28017-17

  • Công ty đăng ký: Công ty Cổ phần Dược phẩm SAVI (Sài Gòn Việt Nam).

  • Dạng bào chế: Viên nén.

  • Hạn sử dụng: 36 tháng

  • Quy cách: Hộp 3 vỉ x 10 viên

Thành phần của Cinasav 10 Savipharm

  • Citalopram: 10mg

Công dụng - Chỉ định của Cinasav 10 Savipharm

  • Citalopram hydrobromid được chỉ định để điều trị trầm cảm.

  • Hiệu quả của Citalopram trong điều trị trầm cảm được chứng minh qua các thử nghiệm có kiểm soát kéo dài 4-6 tuần ở các bệnh nhân ngoại trú cho thấy thuốc đáp ứng tốt với các thể loại của rối loạn trầm cảm nặng DSM-III và DSM-III-R (DSM: Diagnostic and Statistical Manual of Mental Dis Orders).

  • Tác dụng chống trầm cảm của Citalopram ở bệnh nhân trầm cảm phải nhập viện chưa được nghiên cứu đầy đủ. Hiệu quả của Citalopram trong việc duy trì một đáp ứng chống trầm cảm cho đến 24 tuần sau 6-8 tuần điều trị cấp tính đã được chứng minh trong hai thử nghiệm có kiểm soát với già dược. Tuy nhiên, nếu đã chọn việc sử dụng Citalopram lâu dài, nên định kỳ đánh giá lại tính hữu ích của thuốc đối với các bệnh nhân.

Cách dùng và liều dùng của Cinasav 10 Savipharm

  • Cách dùng:

    • Thuốc dùng đường uống.

  • Liều dùng:

    • Người lớn:

      • Liều điều trị khởi đầu

      • Liều khởi đầu citalopram chl nên dùng là 20 mg mỗi ngày, thông thường có thể tăng tới mức liều 40 mg/ngày.

      • Việc tăng liều thường áp dụng là một tuần không được tăng quá 20 mg. Mặc dù với một số bệnh nhân có thể cần đến liều 60 mg/ngày, nhưng một nghiên cứu về đáp ứng liều đối với hiệu quả đã không chứng minh được khi dùng 60 mg/ngày có lợi hem so với liều 40 mg/ngày; do đó liều trên 40 mg thường không được khuyến khích.

    • Điều trị cho nhóm bệnh nhân đặc biệt:

      • Liều 20 mg/ngày là liều khuyến cáo cho hầu hết các bệnh nhân lớn tuổi và bệnh nhân suy gan.

      • Liều chuẩn lên đến 40 mg/ngày chỉ dùng cho bệnh nhân không đáp ứng với thuốc.

      • Không cần điều chỉnh liều cho bệnh nhân suy thận từ nhẹ hoặc trung bình. Citalopram nên được sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân suy thận nặng.

    • Điều trị duy trì: Điều trị duy trì thường chì phù hợp khi có các đợt cấp của bệnh trầm cảm cần điều trị vài tháng hoặc lâu hơn. Hiệu quả chống trầm cảm của citalopram được duy trì trong khoảng thời gian lên đến 24 tuần sau 6 hoặc 8 tuần đầu điều trị (tổng cộng 32 tuần).

  • Quên liều:

    • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

  • Quá liều:

    • Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Chống chỉ định của Cinasav 10 Savipharm

  • Bệnh nhân quá mẫn với citalopram hoặc với bất cứ thành phần nào khác của thuốc.

  • Sử dụng đồng thời cho bệnh nhân dùng thuốc ức chế monoamin oxidase (MAO).

  • Dùng liều citalopram cao hơn 20 mg/ngày ở người trên 60 tuổi vì lý do gây gia tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT trên điện tâm đồ.

  • Dùng citalopram ở bất cứ liều nào cho một số trường hợp trầm cảm vì nguy cơ kéo dài khoảng QT trên điện tâm đồ, nhất là với bệnh nhân lớn tuổi bị trầm cảm hoặc bệnh nhân có hội chứng kéo dài QT bẩm sinh, bệnh nhân bị nhịp tim chậm, nồng độ kali và magnesi trong máu thấp, bệnh nhân mới bị nhồi máu cơ tim cấp và bệnh nhân bị suy tim mất bù.

  • Bệnh nhân đang dùng đồng thời một loại thuốc khác có khả năng gây kéo dài khoảng QT.

  • Dùng đồng thời với cimetidin, rượu

Lưu ý khi sử dụng Cinasav 10 Savipharm     

  •  Đã có các báo cáo về tác dụng phụ nghiêm trọng, đôi khi gây tử vong xảy ra ở những bệnh nhân dùng thuốc ức chế tái hấp thu serotonin (SSRI) điều trị kết hợp với một chất ức chế MAO, trong đó bao gồm các phản ứng tăng thân nhiệt, cứng đơ, giật rung cơ, bất ổn định hệ thần kinh tự chủ với những biến động nhanh có thể có về thể chất và những thay đổi trạng thái tâm thần bao gồm kích động cực đoan tiến triển đến mê sảng và hôn mê.

  • Những phản ứng này cũng đã được báo cáo ở những bệnh nhân ngưng điều trị SSRI và bắt đầu sử dụng thuôc ức chế MAO. Một số trường hợp đã cho thấy các tác động tương tự như hội chứng ác tính do thuốc an thần (NMS: Neuroleptic Malignant Syndrome).

  • Hơn nữa, dữ liệu hạn chế trong nghiên cứu trên động vật về việc sử dụng kết hợp các thuốc SSRI và thuốc ức chế MAO gợi ý rằng các loại thuốc này phối họp có thể làm tăng huyết áp và kích thích hành vi. Do đó có khuyến cáo là Citalopram không nên sử dụng kết hợp với một thuốc ức chế MAO hoặc trong vòng 14 ngày kể từ khi ngừng điều trị một thuốc ức chế MAO. Tương tự như vậy, cần ít nhất 14 ngày sau khi ngừng Citalopram mới được phép sử dụng thuốc ức chế MAO.

  • Bệnh nhân bị rối loạn trầm cảm nặng, cả người lớn và trẻ em, bệnh cảnh trầm cảm có thể xấu đi và/hoặc xuất hiện ý định và hành vi tự sát, dù có hoặc không dùng thuốc chống trầm cảm và nguy cơ này có thể kéo dài cho đến khi bệnh thuyên giảm đáng kể, nguyên nhân chưa được xác định. Tuy nhiên, bệnh nhân được điều trị bằng thuốc chống trầm cảm nên được theo dõi chặt chẽ biểu hiện bệnh đang xấu đi, ý định và hành vi tự sát, đặc biệt là vào lúc khởi đầu quá trình điều trị bằng thuốc hoặc tại thời điểm thay đổi (tăng hoặc giảm) liều.

  • Vì khả năng gây bệnh cùng lúc giữa các chứng rối loạn trầm cảm nặng và rối loạn tâm thần hoặc rối loạn không do tâm thần, cần thận trọng quan sát trước khi điều trị cho bệnh nhân.

  • Các triệu chứng như lo âu, kích động, cơn hoảng loạn, mất ngủ, khó chịu, dễ thù địch (gây hấn) bốc đồng, ngồi/nằm không yên (tâm thần bất an), hưng cảm nhẹ và cơn hưng cảm, đã được báo cáo ở người lớn và trẻ em được điều trị bằng thuốc chống trầm cảm cho chứng rối loạn trầm cảm nặng cũng như đối với các chi định khác, kể cà rối loạn tâm thần và rối loạn không do tâm thần. Cần xem xét để thay đổi phác đồ điều trị, trong đó có thể ngừng thuốc, ở những bệnh nhân có biểu hiện bệnh xấu đi, nếu quyết định ngừng điều trị, việc dùng thuốc nên giảm dần, vì ngưng đột ngột có thể có liên quan tới một vài triệu chứng cai thuốc

  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ.

  • Người lái xe và vận hành máy móc tham khảo ý kiến bác sĩ.

Tác dụng phụ Cinasav 10 Savipharm               

  • Tim mạch:

    • Thường gặp: Nhịp tim nhanh, tụt huyết áp thế đứng, hạ huyết áp.

    • ít gặp: Tăng huyết áp, nhịp tim chậm, phù (chi), đau thắt ngực, ngoại tâm thu, suy tim, đỏ bừng mặt, nhồi máu cơ tim, tai biến mạch máu não, thiếu máu cục bộ cơ tim.

    • Hiếm gặp: Cơn thiếu máu thoáng qua, viêm tĩnh mạch, rung nhĩ, ngừng tim, block nhánh.

  • Rối loạn hệ thần kinh trung ương và ngoại vi:

    • Thường gặp: Dị cảm, đau nửa đầu.

    • ít gặp: Tăng/hiếu động, chóng mặt, tăng trương lực, rối loạn ngoại tháp, chuột rút chân, co thắt cơ bắp tự phát, tăng động, đau thần kinh, loạn trương lực, dáng đi bất thường, giảm cảm giác, mất điều hòa.

    • Hiếm gặp: Bất thường phối hợp, tăng cảm giác, sa/sụp mí mắt, sững sờ.

  • Rối loạn nội tiết:

    • Hiếm gặp: Suy giáp, bướu cổ, to vú đàn ông.

  • Rối loạn tiêu hóa:

    • Thường gặp: Tăng tiết nước bọt, đầy hơi.

    • ít gặp-. Viêm dạ dày, viêm dạ dày ruột, viêm miệng, ợ hơi, trĩ, khó nuốt, nghiến răng, viêm nướu, viêm thực quản.

    • Hiểm gặp-. Viêm đại tràng, loét dạ dày, viêm túi mật, sỏi mật, viêm loét dạ dày tá tràng, ừào ngược dạ dày thực quản, viêm lưỡi, vàng da, viêm túi thừa, xuất huyết trực tràng, nấc cụt.

  • Rối loạn chung:

    • ít gặp: Nóng bừng mặt, rét run, không dung nạp rượu, ngất, các triệu chứng giống cúm.

    • Hiếm gặp: Viêm mũi do dị ứng.

  • Rối loạn máu và bạch huvết:

    • ít gặp: Ban xuất huyết, thiếu máu, chảy máu cam, tăng bạch cầu, giảm bạch cầu, hạch to.

    • Hiếm gặp: Thuyên tắc phổi, giảm bạch cầu hạt, tăng lympho bào, giảm bạch cầu lympho, thiếu máu tán sắc (hypochromie), rối loạn đông máu, chày máu nướu.

  • Rối loạn chuvển hóa và dinh dưỡng:

    • Thường gặp: Giảm cân, tăng cân

    • ít gặp: Tăng enzym gan, khát nước, khô mắt, tăng phosphatase kiềm, dung nạp glucose bất thường.

    • Hiếm gặp: Nhiễm bilirubin máu, hạ kali máu, béo phì, hạ đường huyết, viêm gan, mất nước.

  • Rối loạn hệ cơ xương:

    • ít gặp: Viêm khớp, yếu cơ, đau xương.

    • Hiếm gặp: Viêm bao hoạt dịch, bệnh loãng xương.

  • Rối loạn tâm thần:

    • Thường gặp: Suy giảm tập trung, mất trí nhớ, thờ ơ, trầm cảm, tăng thèm ăn, suy nhược trầm trọng hơn, cố gắng tự tử, nhầm lẫn.

    • ít gặp: Tăng ham muốn tình dục, thái độ hung hăng, ác mộng, phụ thuộc thuốc, mất nhân cách, ảo giác, hưng phấn, trầm cảm tâm thần, ảo tượng, hoang tưởng, rối loạn cảm xúc, hoảng loạn, rối loạn tâm thần.

    • Hiếm gặp: Tình trạng lơ mơ, u uất.

  • Rối loạn sinh sản nữ:

    • Thường gặp: Vô kinh.

    • ít gặp: Đa tiết sữa, đau vú, vú to, xuất huyết âm đạo.

  • Rối loạn hệ hô hấp:

    • Thường gặp: Ho.

    • ít gặp: Viêm phế quản, khó thở, viêm phổi.

    • Hiếm gặp: Bệnh hen suyễn, viêm thanh quản, co thắt phế quản, viêm phổi, đờm tăng.

  • Rối loạn da và phần phụ:

    • Thường gặp: Phát ban, ngứa.

    • ít gặp: Phản ứng với ánh sáng, nổi mề đay, mụn trứng cá, da đổi màu, chàm, rụng tóc, viêm da, khô da, bệnh vẩy nến.

    • Hiếm gặp: Rậm lông, giảm tiết mồ hôi, nổi hắc tố, viêm giác mạc, viêm mô tế bào, ngứa hậu môn.

  • Giác quan đặc biệt:

    • Thường gặp: Thích nghi bất thường, khứu giác lệch lạc.

    • ít gặp: Ù tai, viêm kết mạc, đau mắt.

    • Hiếm gặp: Giãn đồng tử, sợ ánh sáng, nhìn đôi, chảy nước mắt bất thường, đục thủy tinh thể, mất vị giác.

  • Rối loạn hệ tiết niệu:

    • Thường gặp: Tiểu nhiều.

    • ít gặp: Tăng tần số đi tiểu, tiểu không tự chủ, bí tiểu, tiểu khó.

    • Hiếm gặp: Phù, tiểu ra máu, thiểu niệu, viêm bể thận, sỏi thận, đau thận.

  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.

Tương tác

  • Thuốc tác động lên hệ thần kinh trung ương:

    • Do Citalopram có tác động lên hệ thần kinh trung ương nên cần thận trọng khi kê đơn điều trị kết hợp với các thuốc khác cũng có tác động trực tiếp lên hệ thần kinh trung ương.

  • Rượu:

    • Mặc dù Citalopram không làm tăng nhận thức và tác động của rượu hồng một thử nghiệm lâm sàng, tương tự như các thuốc hướng thần khác, việc sử dụng rượu của bệnh nhân hầm cảm đang nhận Citalopram không được khuyến cáo.

  • Thuốc ức chế monoamin oxidase:

    • Thuốc ảnh hưởng đến hiện tượng đông máu (các NSAID, aspirin, warfarin, …)

    • Serotonin được phóng thích từ tiểu cầu có vai trò quan trọng việc cầm máu. Các nghiên cứu dịch tễ học đã chứng minh mối liên quan giữa việc sử dụng thuốc hướng thần ức chế tái hấp thu serotonin và sự xuất hiện của xuất huyết đường tiêu hóa hên đã chỉ ra rằng việc sử dụng đồng thời với một NSAID hoặc aspirin ẩn chứa nguy cơ chảy máu. Do đó, bệnh nhân nên được cảnh báo về việc sừ dụng các loại thuốc đó đồng thời với Citalopram.

  • Cimetidin:

    • Các đối tượng nhận Citalopram (liều 40 mg/ngày hong 21 ngày) được dùng kết hợp với Cimetidin (liều 400 mg/ ngày hong 8 ngày) đã làm tăng 43% AUC và 39% cmax của Citalopram.

  • Digoxin:

    • Các đối tượng nhận Citalopram (liều 40 mg/ngày hong 21 ngày) được dùng kết hợp với digoxin (liều duy nhất 1 mg) không thấy có ảnh hưởng đáng kể đến dược động học của cà Citalopram hoặc digoxin.

  • Lithi:

    • Dùng đồng thời Citalopram (40 mg/ngày hong 10 ngày) với lithi (30 mmol/ngày hong 5 ngày) không thấy có ảnh hưởng đáng kể đến dược động học của Citalopram hoặc lithi. Tuy nhiên, nồng độ lithi trong huyết tương nên được theo dõi để điều chỉnh phù hợp. Vì lithi có thể làm tăng tác dụng serotonin của Citalopram, nên cần thận trọng khi dùng chung Citalopram và lithi.

  • Theophylin:

    • Dùng kết hợp Citalopram (40 mg/ngày trong vòng 21 ngày) với theophylin (liều duy nhất 300 mg) là chất nền của enzym CYP1A2 đã không làm ảnh hưởng đến dược động học của theophylin.

    • Tác động của theophylin trên dược động học của Citalopram không được đánh giá.

  • Sumatriptan:

    • Đã có báo cáo hiếm gặp mô tà bệnh nhân bị suy nhược tăng phản xạ và không hiệu quả khi sử dụng phối hợp SSRI với sumatriptan. Nếu điều trị đồng thời sumatriptan với một SSRI (ví dụ fluoxetin, ßuvoxamin, paroxetin, sertralin, Citalopram) cần phải bảo đảm về mặt lâm sàng, giám sát thích hợp cho bệnh nhân.

  • Warfarin:

    • Sử dụng Citalopram (liều 40 mg/ngày uống 21 ngày) không ảnh hưởng đến dược động học của warfarin. Thời gian prothrombin đã tăng 5%, ý nghĩa lâm sàng này không được biết đến.

  • Carbamazepin:

    • Dùng kết hợp Citalopram (40 mg/ngày trong 14 ngày) với Carbamazepin (liều 400 mg/ngày trong 35 ngày) không thấy ảnh hưởng đáng kể dược động học của Carbamazepin, là một chất nền của enzym CYP3A4. Mặc dù nồng độ trong huyết tương của Citalopram không bị ảnh hưởng, nhưng do tính kích thích enzym của Carbamazepin, nên xem xét khả năng Carbamazepin có thể làm tăng thanh thài Citalopram nếu hai loại thuốc được dùng chung.

  • Triazolam: Dùng kết hợp Citalopram (liều 40 mg/ngày trong 28 ngày) với triazolam là chất nền của CYP3A4 (liều duy nhất 0,25 mg) không thấy có ảnh hưởng đáng kể đến dược động học của cả Citalopram hoặc ừiazolam.

  • Ketoconazol: Dùng kết hợp Citalopram (40 mg) với ketoconazol (200 mg) đã làm giảm 21% và 10% giá trị cralax và AUC của ketoconazol tương ứng, không thấy có ảnh hưởng đáng kể đến dược động học của Citalopram.

  • Thuốc ức chế enzym CYP3A4 và 2C19: Trong nghiên cứu in vitro cho thấy CYP3A4 và 2C19 là enzym chính tham gia vào quá trình chuyển hóa của Citalopram. Tuy nhiên, việc dùng chung Citalopram (40 mg) với ketoconazol (200 mg), một chất ức chế mạnh CYP3A4, không thấy có ảnh hưởng đáng kể đến dược động học của Citalopram. VI Citalopram được chuyển hóa bởi nhiều hệ enzym, nên việc ức chế một enzym duy nhất có thể không làm giảm đáng kể độ thanh thải của Citalopram.

  • Metoprolol: Dùng Citalopram (liều 40 mg/ngày trong 22 ngày) đã dẫn đến sự gia tăng gấp hai lần ở nồng độ huyết tương của các thuốc chẹn beta như metoprolol. Mức metoprolol trong huyết tương tăng có liên quan tới giảm tính chọn lọc trên tim (cardioselectivity). Dùng đồng thời Citalopram với metoprolol có tác động không đáng kể về mặt lâm sàng lên huyết áp hay nhịp tim.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C - nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng.

  • Để xa tầm tay trẻ em.

Sản phẩm tương tự

Giá Cinasav 10 Savipharm là bao nhiêu?

  • Cinasav 10 Savipharm hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Cinasav 10 Savipharm ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng tìm mua Cinasav 10 Savipharm tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11hchiều: 14h30-15h30
  • Mua hàng trên website: https://congbotpcn.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Tài liệu tham khảo: "drugbank.vn"

“Tài sản đầu tiên là sức khỏe, vì vậy hãy chủ động bảo vệ sức khỏe của chính bản thân và người thân của bạn nhé! Cảm ơn bạn đã tin tưởng và đồng hành cùng congbotpcn.com. Chúc bạn mạnh khỏe và hạnh phúc”


Câu hỏi thường gặp

Cinasav 10 Savipharm - Thuốc điều trị trầm cảm hiệu quả hiện đang được bán sỉ lẻ tại Congbotpcn. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

1
Điểm đánh giá
(1 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
100 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ