Metsav 1000 Savipharm - Thuốc điều trị đái tháo đường tuýp 2

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-08-18 10:30:58

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-25263-16
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Metformin
Quốc gia sản xuất:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng
Công ty đăng ký:
Công ty Cổ phần Dược phẩm SAVI (Sài Gòn Việt Nam) - Savipharm
Quốc gia đăng ký:
Việt Nam
Hàm lượng:
1000mg

Video

Metsav 1000 Savipharm là sản phẩm gì?

  • Metsav 1000 Savipharm là sản phẩm được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm SAVI (Sài Gòn Việt Nam), với thành phần chính Metformin có tác dụng điều trị bệnh đái tháo đường không phụ thuộc insulin (type II). Ngoài ra Metsav 1000 Savipharm có thể dùng metformin đồng thời với một sulfonylurea giúp kiểm soát đường huyết.

Thông tin cơ bản của Metsav 1000 Savipharm

  • Tên sản phẩm: Metsav 1000 Savipharm

  • Số đăng ký: VD-25263-16

  • Công ty đăng ký: Công ty Cổ phần Dược phẩm SAVI (Sài Gòn Việt Nam).

  • Dạng bào chế: Viên nén.

  • Hạn sử dụng: 36 tháng

  • Quy cách: Hộp 10 vỉ x 10 viên

Thành phần của Metsav 1000 Savipharm

  • Metformin: 1000mg

Công dụng - Chỉ định của Metsav 1000 Savipharm

  • Thuốc Metsav 1000 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

    • Ðiều trị bệnh đái tháo đường không phụ thuộc insulin (type II) trong đơn trị liệu khi không thể điều trị tăng glucose huyết bằng chế độ ăn đơn thuần.

    • Có thể dùng metformin đồng thời với một sulfonylurea khi chế độ ăn và khi dùng metformin hoặc sulfonylurea đơn thuần không có hiệu quả kiểm soát glucose huyết một cách đầy đủ

Cách dùng và liều dùng của Metsav 1000 Savipharm

  • Cách dùng:

    • Thuốc dùng đường uống.

  • Liều dùng:

    • Người lớn:

      • Liều khởi đầu đối với bệnh nhân đang không sử dụng metformin là 500mg x 1 lần/ngày. Nếu bệnh nhân không gặp phản ứng có hại đường tiêu hóa và cần phải tăng liều thì có thể dùng thêm 500mg (tức 1 viên 1000mg, 1 lần/ngày) sau mỗi khoảng thời gian điều trị từ 1 đến 2 tuần.

      • Liều dùng của metformin cần được cân nhắc điều chỉnh ở từng bệnh nhân cụ thể dựa trên hiệu quả và độ dung nạp của bệnh nhân và không vượt quá liều tối đa khuyến cáo là 2000mg/ngày (2 viên 1000mg). Liều tới 2000mg/ngày có thể chia làm 2 lần trong ngày.

    • Người cao tuổi:

      • Liều bắt đầu và liều duy trì cần dè dặt, vì có thể có suy giảm chức năng thận. Nói chung người bệnh cao tuổi không nên điều trị với liều tối đa metformin.

  • Quên liều:

    • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

  • Quá liều:

    • Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Chống chỉ định của Metsav 1000 Savipharm

  • Trẻ em.

  • Những bệnh có trạng thái dị hoá cấp tính, nhiễm khuẩn, chấn thương (phải được điều trị đái tháo đường bằng insulin).

  • Suy thận nặng (eGFR<30ml/phút/1,73m2).

  • Quá mẫn với metformin hoặc các thành phần khác.

  • Nhiễm toan chuyển hoá cấp tính hoặc mãn tính, bao gồm cả nhiễm toan ceton do đái tháo đường.

  • Bệnh gan nặng, bệnh tim mạch nặng, bệnh hô hấp nặng với giảm oxy huyết.

  • Suy tim sung huyết, suy tim mạch, nhồi máu cơ tim cấp tính.

  • Bệnh phổi thiếu oxy mạn tính.

  • Nhiễm khuẩn nặng, nhiễm khuẩn huyết.

  • Những trường hợp mất bù chuyển hoá cấp tính, ví dụ trường hợp nhiễm khuẩn hoặc hoại thư.

  • Phụ nữ mang thai (phải điều trị bằng insulin, không dùng metformin).

  • Phải ngừng tạm thời metformin cho người bệnh chụp X - quang có tiêm chất cản quang có iod vì sử dụng những chất này có thể ảnh hưởng cấp tính chức năng thận.

  • Hoại thư, nghiện rượu, thiếu dinh dưỡng.

Lưu ý khi sử dụng Metsav 1000 Savipharm     

  • Nhóm thuốc biguanide (bao gồm metformin) không thích hợp sử dụng cho bệnh nhân bị hôn mê do đái tháo đường và nhiễm ceton acid hoặc những người nhiễm trùng nặng, chấn thương, hoặc gặp điều kiện khắc nghiệt khác, là các đối tượng mà biguanid khó kiểm soát việc tăng đường huyết. Các tình huống này nên sử dụng insulin. Insulin được sử dụng để điều trị bệnh đái tháo đường trong thai kỳ.

  • Do khả năng giảm hấp thu vitamin B12 nên khuyến khích giám sát hàng năm nồng độ vitamin B12 khi điều trị lâu dài.

  • Đối với người bệnh dùng metformin, cần theo dõi đều đặn các xét nghiệm cận lâm sàng, kể cả định lượng đường huyết để xác định liều metformin tối thiểu có hiệu quả.

  • Người bệnh cần được khuyến cáo điều tiết chế độ ăn vì dinh dưỡng điều trị là một khâu trọng yếu trong kiểm soát bệnh đái tháo đường. Điều trị bằng metformin chỉ được coi là hỗ trợ, không phải để thay thế cho việc điều tiết chế độ ăn hợp lý.

  • Việc dùng các thuốc đường uống điều trị đái tháo đường làm tăng tỷ lệ tử vong về tim mạch so với việc điều trị bằng chế độ ăn đơn thuần hoặc phối hợp insulin với chế độ ăn.

  • Nhiễm toan lactic: Đã ghi nhận những ca nhiễm toan lactic liên quan đến metformin, bao gồm cả trường hợp tử vong, giảm thân nhiệt, tụt huyết áp, loạn nhịp chậm kéo dài. Khởi phát của tình trạng nhiễm toan acid lactic liên quan đến metformin thường không dễ phát hiện, kèm theo các triệu chứng không điển hình như khó chịu, đau cơ, suy hô hấp, lơ mơ và đau bụng.

  • Nhiễm toan acid lactic liên quan đến metformin được đặc trưng bằng nồng độ lactat tăng lên trong máu (>5mmol/l), khoảng trống anion (không có bằng chứng của keto niệu hoặc keto máu), tăng tỷ lệ lactate/pyruvate và nồng độ metformin huyết tương tăng >5μg/ml.

  • Yếu tố nguy cơ của nhiễm toan acid lactic liên quan đến metformin bao gồm suy thận, sử dụng đồng thời với một số thuốc nhất định (chất ức chế carbonic anhydrase như topiramate), từ 65 tuổi trở lên, có thực hiện chiếu chụp sử dụng thuốc cản quang, phẫu thuật và thực hiện các thủ thuật khác, tình trạng giảm oxy hít vào (suy tim sung huyết cấp), uống nhiều rượu và suy gan.

  • Nếu nghi ngờ nhiễm toan lactic liên quan đến metformin, nên ngừng sử dụng metformin, nhanh chóng đưa bệnh nhân đến bệnh viện và tiến hành các biện pháp xử trí. Ở những bệnh nhân đã dùng metformin, được chẩn đoán toan lactic hoặc nghi ngờ có khả năng cao bị toan lactic, khuyến cáo nhanh chóng lọc máu để điều chỉnh tình trạng nhiễm toan và loại bỏ phần metformin bị tích lũy. Lọc máu có thể làm đảo ngược triệu chứng và hồi phục. Hướng dẫn cho bệnh nhân và người nhà về các triệu chứng của toan lactic và nếu những triệu chứng này xảy ra,cần ngừng thuốc và báo cáo những triệu chứng này cho báo sĩ.

  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ.

  • Người lái xe và vận hành máy móc tham khảo ý kiến bác sĩ.

Tác dụng phụ Metsav 1000 Savipharm               

  • Thường gặp, ADR>1/100:

    • Tiêu hoá: Chán ăn, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đầy thượng vị, táo bón, ợ nóng.

    • Da: Ngứa.

    • Chuyển hoá: Giảm nồng độ vitamin B12, hạ đường huyết.

    • Tim mạch: Đánh trống ngực.

    • Thần kinh trung ương: Đau đầu, chóng mặt.

  • Ít gặp, 1/1000<ADR<1/100:

    • Huyết học: Loạn sản máu, thiếu máu bất sản, thiếu máu tán huyết, suy tủy, giảm tiểu cầu, mất bạch cầu hạt.

    • Chuyển hoá: Nhiễm acid lactic.

  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.

Tương tác

  • Giảm tác dụng:

    • Những thuốc có xu hướng gây tăng glucose huyết (ví dụ: Thuốc lợi tiểu, corticosteroid, phenytoin, acid nicotinic, phenothiazine, những chế phẩm tuyến giáp, oestrogen, thuốc tránh thụ thai đường uống, những thuốc tác dụng giống thần kinh giao cảm, thuốc chẹn kênh calci, isoniazid) có thể dẫn đến sự giảm kiểm soát glucose huyết.

  • Tăng tác dụng:

    • Furosemide làm tăng nồng độ tối đa metformin trong huyết tương và trong máu mà không làm thay đổi hệ số thanh thải thận của metformin trong nghiên cứu dùng một liều duy nhất.

  • Tăng độc tính:

    • Những thuốc cationic (ví dụ: Amiloride, digoxin, morphine, ranitidine, procainamide, triamterene, quinidine, vancomycin, trimethoprim, quinine) được thải trừ nhờ bài tiết qua ống thận có thể có khả năng tương tác với metformin bằng cách cạnh tranh với những hệ thống vận chuyển thông thường ở ống thận. Cimetidine làm tăng (60%) nồng độ đỉnh của metformin trong huyết tương và máu toàn phần, do đó tránh dùng phối hợp metformin với cimetidine.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C - nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng.

  • Để xa tầm tay trẻ em.

Sản phẩm tương tự

Giá Metsav 1000 Savipharm là bao nhiêu?

  • Metsav 1000 Savipharm hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Metsav 1000 Savipharm ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng tìm mua Metsav 1000 Savipharm tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11hchiều: 14h30-15h30
  • Mua hàng trên website: https://congbotpcn.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Tài liệu tham khảo: "drugbank.vn"

“Tài sản đầu tiên là sức khỏe, vì vậy hãy chủ động bảo vệ sức khỏe của chính bản thân và người thân của bạn nhé! Cảm ơn bạn đã tin tưởng và đồng hành cùng congbotpcn.com. Chúc bạn mạnh khỏe và hạnh phúc”


Câu hỏi thường gặp

Giá của Metsav 1000 Savipharm - Thuốc điều trị đái tháo đường tuýp 2 hiện nay sẽ có sự chệnh lệch tùy vào từng nơi và hình thức kinh doanh. Sản phẩm này hiện có bán tại Congbotpcn, nếu muốn biết chính xác giá sản phẩm, các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp các thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ