Cephazomid 1g MD Pharco - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).
Thông tin dược phẩm
Video
Cephazomid 1g là sản phẩm gì?
-
Cephazomid 1g là thuốc được bào chế từ thành phần Cefazolin natri dùng trong việc loại bỏ nhiễm khuẩn huyết và viêm nội tâm mạc rất hiệu quả, khi sử dụng Cephazomid 1g cần tuân thủ tuyệt đối liều lượng cũng như chỉ định nhà sản xuất đã đề ra.
Thông tin cơ bản của Cephazomid 1g
-
Tên sản phẩm: Cephazomid 1g.
-
Số đăng ký: VD-13450-10.
-
Công ty đăng ký: Công ty cổ phần dược phẩm Minh Dân - MD Pharco.
-
Xuất xứ: Việt Nam.
-
Dạng bào chế: Bột pha tiêm truyền.
-
Hạn sử dụng: 36 tháng.
-
Quy cách: Hộp 1 lọ, hộp 10 lọ thuốc bột pha tiêm.
Thành phần của Cephazomid 1g
-
Cefazolin natri tương ứng Cefazolin 1g.
Công dụng - Chỉ định của Cephazomid 1g
-
Công dụng của các thành phần có trong Cephazomid 1g:
-
Cefazolin là một loại thuốc kháng sinh được sử dụng để điều trị nhiều chứng bệnh nhiễm trùng do các vi khuẩn khác nhau. Cefazolin cũng có thể được sử dụng trước và trong khi phẫu thuật để giúp ngăn ngừa chứng nhiễm trùng.
-
-
Công dụng của Cephazomid 1g:
-
Nhiễm khuẩn tai mũi họng, phế quản, phổi, tiết niệu sinh dục.
-
Nhiễm khuẩn huyết, viêm màng trong tim.
-
Nhiễm khuẩn răng miệng, ngoài da, thanh mạc, xương khớp.
-
Một số trường hợp nhiễm khuẩn huyết và viêm nội tâm mạc.
-
Một số trường hợp nhiễm khuẩn đường mật và tiết niệu sinh dục.
-
Ðiều trị dự phòng: Sử dụng cefazolin trong phẫu thuật có thể làm giảm tỷ lệ nhiễm khuẩn hậu phẫu ở những người bệnh đang trải qua những phẫu thuật có nguy cơ nhiễm khuẩn cao, hoặc phẫu thuật những chỗ có thể xảy ra nhiễm khuẩn hậu phẫu đặc biệt nghiêm trọng.
-
Cách dùng và liều dùng của Cephazomid 1g
-
Cách dùng:
-
Thuốc dùng đường tiêm truyền tĩnh mạch.
-
-
Liều dùng:
-
Liều thông thường dùng cho người lớn là 0,5 - 1 g, 6 - 12 giờ/lần. Liều tối đa thường dùng là 6 g/ngày, mặc dù vậy trong trường hợp nhiễm khuẩn nặng đe dọa tính mạng đã được dùng đến 12 g/ngày.
-
Liều sử dụng cho trẻ sơ sinh dưới 1 tháng tuổi là 20 mg/kg thể trọng, 8 - 12 giờ/lần. Vì tính an toàn của thuốc đối với trẻ đẻ non dưới 1 tháng tuổi chưa được nghiên cứu, do đó, không khuyến cáo sử dụng cefazolin cho các trẻ em này.
-
Trẻ em trên 1 tháng tuổi có thể dùng 25 - 50 mg/kg thể trọng/ngày chia làm 3 hoặc 4 lần/ngày; trường hợp nhiễm khuẩn nặng, liều có thể tăng lên tối đa 100 mg/kg thể trọng/ngày, chia làm 4 lần/ngày.
-
Dự phòng nhiễm khuẩn trong phẫu thuật, tiêm liều 1g trước khi phẫu thuật 0,5 - 1 giờ. Ðối với phẫu thuật kéo dài, tiêm tiếp liều 0,5 - 1 g trong khi phẫu thuật. Sau phẫu thuật tiêm liều 0,5 - 1 g, 6 - 8 giờ/lần trong 24 giờ hoặc trong 5 ngày cho một số trường hợp (như mổ tim hở và ghép cấy các bộ phận chỉnh hình).
-
Cần giảm liều cho người suy thận. Tuy nhiên mức giảm liều có nhiều khuyến cáo khác nhau. Có thể sử dụng liều đề xuất sau đây cho người lớn sau liều tấn công đầu tiên: Người bệnh có độ thanh thải creatinin 55 ml/phút, dùng liều thông thường; độ thanh thải creatinin 35 - 54 ml/phút, dùng liều thông thường với thời khoảng giữa hai liều kéo dài ít nhất là 8 giờ; độ thanh thải creatinin 11 - 34 ml/phút, dùng 1/2 liều thông thường với thời khoảng 12 giờ/lần; độ thanh thải creatinin £ 10 ml/phút, dùng 1/2 liều thông thường với thời khoảng 18 - 24 giờ/lần.
-
-
Quên liều:
-
Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.
-
-
Quá liều:
-
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
-
Chống chỉ định của Cephazomid 1g
-
Bệnh nhân quá mẫn với kháng sinh cephalosporin.
-
Tiền sử quá mẫn nghiêm trọng (ví dụ như phản ứng phản vệ) với bất kỳ loại tác nhân kháng khuẩn beta-lactam nào khác (penicilin, monobactam và carbapenems).
-
Chống chỉ định với lidocain phải được loại trừ trước khi tiêm bắp Cefazolin khi dung dịch lidocain được sử dụng làm dung môi
-
Tiền sử quá mẫn với lidocain hoặc các thuốc gây tê cục bộ khác thuộc loại amide
-
Khối tim không nhịp
-
Suy tim nặng
-
Trẻ sơ sinh dưới 30 tháng tuổi
Lưu ý khi sử dụng Cephazomid 1g
-
Trước khi bắt đầu điều trị bằng cefazolin, phải điều tra kỹ về tiền sử dị ứng của người bệnh với cephalosporin, penicilin hoặc thuốc khác.
-
Ðã có dấu hiệu cho thấy có dị ứng chéo một phần giữa penicilin và cephalosporin. Ðã có thông báo về những người bệnh có những phản ứng trầm trọng (kể cả sốc phản vệ) với cả hai loại thuốc. Tốt hơn là nên tránh dùng cephalosporin cho người bệnh có tiền sử bị phản vệ do penicilin hoặc bị phản ứng trầm trọng khác qua trung gian globulin miễn dịch IgE.
-
Nếu có phản ứng dị ứng với cefazolin, phải ngừng thuốc và người bệnh cần được xử lý bằng các thuốc thường dùng (như adrenalin hoặc các amin co mạch, kháng histamin, hoặc corticosteroid).
-
Cần thận trọng khi kê đơn các kháng sinh phổ rộng cho những người có bệnh sử về dạ dày ruột, đặc biệt là bệnh viêm đại tràng.
-
Sử dụng cefazolin dài ngày có thể làm phát triển quá mức các vi khuẩn không nhạy cảm.
-
Cần phải theo dõi người bệnh cẩn thận. Nếu bội nhiễm trong khi điều trị, cần có những biện pháp thích hợp.
-
Khi dùng cefazolin cho người bệnh suy chức năng thận cần giảm liều sử dụng hàng ngày.
-
Việc dùng cefazolin qua đường tiêm vào dịch não tủy chưa được chấp nhận. Ðã có những báo cáo về biểu hiện nhiễm độc nặng trên thần kinh trung ương, kể cả những cơn co giật, khi tiêm cefazolin theo đường này.
-
Phụ nữ có thai và cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ.
-
Người lái xe và vận hành máy móc tham khảo ý kiến bác sĩ.
Tác dụng phụ Cephazomid 1g
-
Phổ biến
-
Chán ăn, buồn nôn, nôn, tiêu chảy. Các triệu chứng này thường ở mức độ vừa phải và thường biến mất trong hoặc sau khi điều trị.
-
Đau tại vị trí tiêm trong cơ, đôi khi có cảm giác tê cứng
-
-
Không phổ biến
-
Nhiễm nấm Candida miệng (dùng kéo dài).
-
Ban đỏ, hồng ban đa dạng, ngoại ban, mày đay, tính thấm cục bộ có thể hồi phục của mạch máu, khớp hoặc màng nhầy (phù mạch), sốt do thuốc và viêm phổi kẽ hoặc viêm phổi
-
Động kinh (ở bệnh nhân rối loạn chức năng thận, với liều điều trị cao không thích hợp).
-
Tiêm tĩnh mạch có thể gây viêm tắc tĩnh mạch.
-
-
Hiếm gặp
-
Nhiễm nấm Candida sinh dục (moniliasis), viêm âm đạo
-
Tăng hoặc giảm nồng độ glucose trong máu (tăng đường huyết hoặc hạ đường huyết). Giảm bạch cầu, giảm bạch cầu hạt, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu, tăng bạch cầu hạt, tăng bạch cầu đơn nhân, giảm bạch cầu lympho, tăng bạch cầu ưa bazơ và tăng bạch cầu ái toan được quan sát thấy trong công thức máu. Những tác động này rất hiếm và có thể đảo ngược.
-
Hoại tử biểu bì nhiễm độc (hội chứng Lyell), hội chứng Stevens-Johnson.
-
Chóng mặt, khó chịu, mệt mỏi. Ác mộng, chóng mặt, hiếu động thái quá, căng thẳng hoặc lo lắng, mất ngủ, buồn ngủ, suy nhược, bốc hỏa, rối loạn thị giác màu, lú lẫn và hoạt động ngoại tiết.
-
Tràn dịch màng phổi, đau ngực, khó thở hoặc suy hô hấp, ho, viêm mũi.
-
Tăng tạm thời nồng độ trong huyết thanh của AST, ALT, gamma GT, bilirubin và / hoặc LDH và phosphatase kiềm, viêm gan thoáng qua, vàng da ứ mật thoáng qua.
-
Độc tính trên thận, viêm thận kẽ, bệnh thận không xác định, protein niệu, tăng tạm thời nitơ urê máu (BUN) thường ở những bệnh nhân được điều trị đồng thời với các thuốc có khả năng gây độc thận khác.
-
-
Rất hiếm
-
Hậu quả là rối loạn đông máu (đông máu) và chảy máu. Có nguy cơ mắc các tác dụng phụ này là bệnh nhân bị thiếu vitamin K hoặc các yếu tố đông máu khác, hoặc bệnh nhân đang dùng dinh dưỡng nhân tạo, chế độ ăn uống không đầy đủ, suy giảm chức năng gan và thận, giảm tiểu cầu và bệnh nhân bị rối loạn hoặc các bệnh gây chảy máu (ví dụ như bệnh máu khó đông, loét dạ dày và tá tràng).
-
Giảm hemoglobin và / hoặc hematocrit, thiếu máu, mất bạch cầu hạt, thiếu máu bất sản, giảm tiểu cầu và thiếu máu tán huyết.
-
Sốc phản vệ, sưng phù thanh quản kèm theo hẹp đường thở, tăng nhịp tim, khó thở, tụt huyết áp, sưng lưỡi, ngứa hậu môn, ngứa bộ phận sinh dục, phù mặt.
-
Viêm đại tràng màng giả
-
-
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.
Bảo quản
-
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C - nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng.
-
Để xa tầm tay trẻ em.
Sản phẩm tương tự
Giá Cephazomid 1g là bao nhiêu?
-
Cephazomid 1g hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.
Mua Cephazomid 1g ở đâu?
Các bạn có thể dễ dàng tìm mua Cephazomid 1g tại Trường Anh Pharm bằng cách:
- Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30
- Mua hàng trên website: https://congbotpcn.com
- Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Tài liệu tham khảo: "drugbank.vn"
“Tài sản đầu tiên là sức khỏe, vì vậy hãy chủ động bảo vệ sức khỏe của chính bản thân và người thân của bạn nhé! Cảm ơn bạn đã tin tưởng và đồng hành cùng congbotpcn.com. Chúc bạn mạnh khỏe và hạnh phúc”
Câu hỏi thường gặp
Congbotpcn là địa chỉ bán hàng chính hãng được nhiều khách hàng lựa chọn.Các bạn có thể hoàn toàn yên tâm và dễ dàng tìm mua Cephazomid 1g MD Pharco - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả chính hãng tại Congbotpcn bằng cách:
- Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:9h-11h30, chiều: 2h-4h
- Mua hàng trên website: https://congbotpcn.com
- Mua hàng qua số điện thoại hotline: 097.189.9466
- Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này