Bidizem 60mg Bidiphar - Thuốc điều trị tăng huyết áp hiệu quả

Liên hệ

Chính sách

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2022-06-25 14:36:07

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-31297-18
Hoạt chất:
Quốc gia sản xuất:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên; hộp 10 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng
Công ty đăng ký:
Công ty cổ phần Dược - Trang thiết bị y tế Bình Định (Bidiphar) - Việt Nam
Quốc gia đăng ký:
Việt Nam
Hàm lượng:
Viên nén

Video

Bidizem 60mg Bidiphar là sản phẩm gì?                

  • Bidizem 60mg Bidiphar là thuốc được chỉ định điều trị tăng huyết áp vô căn từ nhẹ đến trung bình và đau thắt ngực ổn định, với thành phần chính Diltiazem giúp người bệnh kiếm soát và ổn định huyết giảm, cải thiện các triệu chứng và giảm nguy cơ đột quỵ ở người cao huyết áp.

Thông tin cơ bản của Bidizem 60mg Bidiphar

  • Tên sản phẩm: Bidizem 60mg Bidiphar
  • Số đăng ký: VD-31297-18
  • Công ty đăng ký: Công ty cổ phần Dược - Trang thiết bị y tế Bình Định (Bidiphar)
  • Xuất xứ: Việt Nam
  • Dạng bào chế: Viên nén.
  • Hạn sử dụng: 36 tháng.
  • Quy cách: Hộp 3 vỉ x 10 viên

Thành phần của Bidizem 60mg Bidiphar

  • Diltiazem 60mg.

Công dụng - Chỉ định của Bidizem 60mg Bidiphar

  • Phòng ngừa và điều trị lâu dài cơn đau thắt ngực. Không chỉ định cho các cơn đau thắt ngực cấp tính.
  • Điều trị tăng huyết áp nhẹ đến trung bình.

Liều dùng của Bidizem 60mg Bidiphar

  • Cách dùng:
    • Thuốc dùng đường uống.
  • Liều dùng:
    • Người lớn: Liều duy trì thông thường là 1 viên (60 mg) x 3 lần một ngày. Tuy nhiên, đáp ứng bệnh nhân có thể thay đổi và yêu cầu liều lượng có thể khác nhau đáng kể giữa các bệnh nhân. Nếu cần có thể tăng liều lên đến 360 mg/ngày. Liều cao hơn lên đến 480 mg/ngày được dùng có lợi ở một số bệnh nhân, đặc biệt là trong đau thắt ngực không ổn định. Không có bằng chứng nào về suy giảm hiệu quả ở những liều cao này.
    • Người già và bệnh nhân suy thận:
    • Liều khởi đầu khuyến cáo là 1 viên (60 mg) x 2 lần mỗi ngày. Nên đo nhịp tim nên được đo thường xuyên trong các nhóm bệnh nhân này và không nên tăng liều nếu nhịp tim giảm xuống dưới 50 nhịp/phút.
    • Trẻ em: Không khuyến cáo sử dụng cho đối tượng này.
  • Quên liều:
    • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.
  • Quá liều:
    • Các dấu hiệu quá liều đã được ghi nhận đặc biệt ở trẻ em là kích thích và hoại tử dạ dày ruột; kèm theo buồn nôn, nôn, tình trạng sốc, sốt cao, giảm glucose huyết, nhiễm độc gan, suy thận, cơn co giật và hôn mê, có thể có nguy cơ thủng ruột khi dùng liều cao.
    • Cần được điều trị càng sớm càng tốt bằng cách rửa dạ dày với sữa hoặc dung dịch Natri Carbibonat 1%. Sau khi đã rửa dạ dày xong, bơm dung dịch deferoxamin(5-10g trong 50-100ml nước) vào dạ dày qua ống thông.

Chống chỉ định của Bidizem 60mg Bidiphar

  • Quá mẫn với diltiazem hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Hội chứng suy nút xoang trừ khi có dùng máy tạo nhịp chức năng tâm thất.
  • Mang thai; đang dự định có thai, phụ nữ có khả năng mang thai mà không dùng biện pháp tránh thai thích hợp.
  • Suy tim sung huyết.
  • Hẹp động mạch chủ nặng.
  • Sốc tim.
  • Hạ huyết áp nghiêm trọng (huyết áp tâm thu dưới 90 mmHg).
  • Blốc nhĩ thất độ 2 hoặc độ 3, trừ khi dùng máy tạo nhịp tim chức năng tâm thất.
  • Chậm nhịp tim nặng (dưới 40 nhịp/phút).
  • Suy thất trái với tắc nghẽn phổi.
  • Dùng đồng thời với dịch truyền dantrolen.
  • Kết hợp với ivabradin.
  • Rối loạn chuyển hóa porphyrin cấp.

Lưu ý khi sử dụng Bidizem 60mg Bidiphar

  • Những bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase, hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này.
  • Cần quan sát chặt chẽ những bệnh nhân có chức năng thất trái giảm, nhịp tim chậm (nguy cơ trầm trọng) khoảng PR kéo dài, hoặc bị blốc nhĩ thất độ 1 phát hiện trên điện tâm đồ (nguy cơ trầm trọng hơn và hiếm khi bị blốc hoàn toàn).
  • Trước khi gây mê toàn thân, người được gây mê phải được thông báo về việc điều trị diltiazem liên tục. Sự suy giảm co bóp tim, truyền dẫn và tính tự động, cũng như sự giãn nở mạch máu có liên quan tới các thuốc gây mê có thể được tăng cường bởi các thuốc chẹn kênh calci.
  • Tăng nồng độ diltiazem trong huyết tương có thể được quan sát thấy ở người cao tuổi và bệnh nhân suy thận hoặc suy gan. Các chống chỉ định và thận trọng cần được quan sát một cách cẩn thận và giám sát chặt chẽ, đặc biệt là nhịp tim, cần được tiến hành vào lúc bắt đầu điều trị.
  • Các tác nhân chẹn kênh calci, chẳng hạn như diltiazem, có thể liên quan tới thay đổi tâm trạng, bao gồm cả trầm cảm.
  • Giống như các chất đối kháng kênh calci khác, diltiazem có tác dụng ức chế nhu động ruột. Vì vậy nên sử dụng diltiazem thận trọng ở bệnh nhân có nguy cơ phát triển tắc ruột.
  • Do tác dụng làm hạ huyết áp của thuốc có thể gây chóng mặt hoặc choáng váng, người bệnh cần thận trọng khi tham gia các hoạt động có rủi ro lớn đòi hỏi sự tỉnh táo như lái xe làm việc trên cao hoặc vận hành máy móc.

Tác dụng phụ Bidizem 60mg Bidiphar

  • Thường gặp, ADR >1/100
    • Toàn thân: Phù cổ chân, đau đầu, chóng mặt, ngủ gà.
    • Tuần hoàn: Blốc nhĩ thất độ 1.
    • Tiêu hóa: Buồn nôn, táo bón.
    • Da: Ngứa ngáy, ngoại ban.
  • Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
    • hịp tim chậm, mày đay.
  • Hiếm gặp, ADR < 1/1000
    • Toàn thân: Ban ở mặt với cảm giác nóng bừng.
    • Tuần hoàn: Blốc nhĩ thất độ 2 và 3, ngừng xoang, đau thắt ngực tăng thêm, đánh trống ngực, tụt huyết áp, tim đập nhanh, ngoại tâm thu.
    • Tiêu hóa: Phì lợi, viêm gan.
    • Da: Ban đỏ đa dạng, phù Quincke.
    • Cơ xương khớp: Ðau cơ, đau khớp.
    • Thần kinh: Lú lẫn hoặc mất ngủ.
    • Ban do quá mẫn cảm, thường nhẹ và thoáng qua nhưng một số ít trường hợp có thể bị ban đa dạng, viêm da tróc vảy. Tăng men gan thoáng qua và viêm gan.
    • Diltiazem cũng gây suy tim sung huyết, đòi hỏi chăm sóc kỹ người bệnh khi có suy chức năng thất trái.
  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.

Tương tác

  • Tránh dùng sắt với ofloxacin, ciprofloxacin, norfloxacin.
  • Uống đồng thời với các thuốc kháng acid như calci cacbonat, natri cacbonat, magnesi trisilicat hoặc với nước chè sẽ làm giảm sự hấp thu của sắt.
  • Sắt có thể chelat hóa với các tetracyclin làm giảm sự hấp thu của cả 2 loại thuốc.
  • Sắt sẽ làm giảm hấp thu của penicilamin, carbidopa/ levodopa, methyldopa, các quinolon, các hoocmon tuyến giáp và các muối kẽm.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C - nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Sản phẩm tương tự

Giá Bidizem 60mg Bidiphar là bao nhiêu?

  • Bidizem 60mg Bidiphar hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Bidizem 60mg Bidiphar ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng tìm mua Bidizem 60mg Bidiphar tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng.
  • Mua hàng trên website: https://congbotpcn.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Tài sản đầu tiên là sức khỏe, vì vậy hãy chủ động bảo vệ sức khỏe của chính bản thân và người thân của bạn nhé! Cảm ơn bạn đã tin tưởng và đồng hành cùng congbotpcn.com. Chúc bạn mạnh khỏe và hạnh phúc.

Tài liệu tham khảo: "drugbank.vn/thuoc/Bidizem-60&VD-31297-18"


Câu hỏi thường gặp

Giá của Bidizem 60mg Bidiphar - Thuốc điều trị tăng huyết áp hiệu quả hiện nay sẽ có sự chệnh lệch tùy vào từng nơi và hình thức kinh doanh. Sản phẩm này hiện có bán tại Congbotpcn, nếu muốn biết chính xác giá sản phẩm, các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp các thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ