Betaloc Zok 50mg - Thuốc điều trị đau thắt ngực của Thụy Điển

210,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-07-26 14:58:23

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-17244-13
Hoạt chất:
Quốc gia sản xuất:
Thụy Điển
Đóng gói:
Hộp 2 vỉ x 14 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng
Công ty đăng ký:
AstraZeneca Singapore Pte., Ltd.
Quốc gia đăng ký:
Singapore
Hàm lượng:
47,5mg (tương đương với 50mg metoprolol tartrate hoặc 39mg metoprolol)

Video

Betaloc Zok 50mg là sản phẩm gì?

  • Betaloc Zok 50mg là thuốc được chỉ định điều trị tăng huyết áp, đau thắt ngực, điều trị suy tim, rối loạn nhịp tim, rối loạn chức năng tim, ngoài ra thuốc còn dùng phòng ngừa tử vong do nhồi máu cơ tim và phòng bệnh đau nửa đầu dạng migraine.

Thông tin cơ bản của Betaloc Zok 50mg

  • Tên sản phẩm: Betaloc Zok 50mg
  • Số đăng ký: VN-17244-13
  • Công ty đăng ký: AstraZeneca Singapore Pte., Ltd.
  • Xuất xứ: Thụy Điển
  • Dạng bào chế: Viên nén
  • Hạn sử dụng: 36 tháng.
  • Quy cách: Hộp 2 vỉ x 14 viên

Công dụng - Chỉ định của Betaloc Zok 50mg

  • Điều trị tăng huyết áp: làm giảm huyết áp và giảm nguy cơ tử vong do tim mạch và bệnh mạch vành (kể cả đột tử) và tỉ lệ tổn thương cơ quan. 
  • Điều trị đau thắt ngực. 
  • Điều trị bổ sung cho liệu pháp điều trị suy tim cơ bản ở những bệnh nhân suy tim mạn tính có triệu chứng đã ổn định do suy chức năng tâm thu thất trái. 
  • Phòng ngừa tử vong do tim và tái nhồi máu sau cơn nhồi máu cơ tim cấp. 
  • Điều trị loạn nhịp tim đặc biệt là nhịp nhanh trên thất, giảm nhịp thất trong rung nhĩ và trong ngoại tâm thu thất. 
  • Điều trị rối loạn chức năng tim có kèm đánh trống ngực. 
  • Phòng ngừa đau nửa đầu dạng migraine.

Liều dùng - Cách dùng Betaloc Zok 50mg

  • Cách dùng:
    • Thuốc dùng đường uống.
  • Liều dùng:
    • Ðiều trị tăng huyết áp: Liều khuyến cáo cho bệnh nhân tăng huyết áp từ nhẹ đến vừa là Metoprolol succinate 50mg ngày một lần. Nếu bệnh nhân không đáp ứng với liều 50mg, có thể tăng lên đến 100-200 mg ngày một lần và/hoặc kết hợp với các thuốc điều trị tăng huyết áp khác. 
    • Ðiều trị đau thắt ngực: Liều khuyến cáo là 100-200 mg Metoprolol succinate ngày một lần, nếu cần có thể dùng kết hợp với các thuốc trị đau thắt ngực khác. 
    • Ðiều trị bổ sung cho liệu pháp điều trị suy tim cơ bản ở những bệnh nhân suy tim mạn tính có triệu chứng đã ổn định do suy chức năng tâm thu thất trái: Bệnh nhân phải có tình trạng suy tim mạn tính ổn định, không có biểu hiện cấp trong 6 tuần gần nhất và đang dùng một liệu pháp điều trị cơ bản cần thiết không thay đổi trong 2 tuần gần nhất. Ðiều trị suy tim bằng các thuốc ức chế bêta đôi khi có thể tăng tạm thời triệu chứng. Trong vài trường hợp có thể tiếp tục điều trị hoặc giảm liều, và trong các trường hợp khác cần phải ngưng điều trị. Liều khởi đầu cho những bệnh nhân suy tim nặng (độ IV theo NYHA) phải được chỉ định bởi các bác sĩ chuyên sâu điều trị suy tim (xem Chú ý đề phòng và Thận trọng lúc dùng). 
    • Liều cho bệnh nhân suy tim ổn định, độ II: Liều khởi đầu khuyến cáo cho 2 tuần đầu là 25mg ngày một lần. Sau 2 tuần, liều có thể tăng lên 50mg ngày một lần và sau đó có thể gấp đôi liều mỗi 2 tuần. Liều đích cho điều trị dài hạn là 200mg ngày một lần. 
    • Liều cho bệnh nhân suy tim ổn định, độ III-IV: Liều khởi đầu khuyến cáo là 12,5mg (nửa viên 25mg) ngày một lần. Nên điều chỉnh liều theo từng bệnh nhân và theo dõi bệnh nhân chặt chẽ trong suốt thời gian tăng liều vì các triệu chứng suy tim có thể trở nên trầm trọng ở một số bệnh nhân. Sau 1-2 tuần liều có thể tăng lên 25mg ngày một lần. Hai tuần tiếp theo, liều có thể tăng đến 50mg ngày một lần. Ở những bệnh nhân dung nạp được liều cao hơn, có thể gấp đôi liều mỗi 2 tuần cho đến liều tối đa 200mg/ngày. Trong trường hợp có hạ huyết áp và/hoặc chậm nhịp tim, cần phải giảm các thuốc dùng phối hợp hoặc giảm liều Metoprolol succinate. Hạ huyết áp khi bắt đầu điều trị không có nghĩa là Metoprolol succinate không thể dung nạp được trong điều trị suy tim mạn tính, nhưng không được tăng liều cho đến khi tình trạng bệnh nhân đã ổn định, và cần phải tăng cường việc kiểm soát chức năng thận. 
    • Ðiều trị loạn nhịp tim: Liều khuyến cáo là 100-200mg Metoprolol succinate ngày một lần. Ðiều trị dự phòng sau nhồi máu cơ tim: Ðiều trị dài ngày bằng metoprolol đường uống với liều 200mg ngày một lần đã cho thấy làm giảm được nguy cơ tử vong (kể cả đột tử) và giảm nguy cơ tái nhồi máu cơ tim (thường gặp ở bệnh nhân tiểu đường). 
    • Ðiều trị rối loạn chức năng tim có kèm đánh trống ngực: Liều khuyến cáo: 100mg ngày một lần. Nếu cần, liều có thể tăng đến 200mg. 
    • Dự phòng đau nửa đầu dạng migraine: Liều khuyến cáo là 100-200mg ngày một lần. 
    • Suy chức năng thận: Không cần điều chỉnh liều cho bệnh nhân suy thận. 
    • Suy chức năng gan: Thường không cần điều chỉnh liều cho các bệnh nhân xơ gan vì metoprolol gắn kết với protein thấp (5-10%). Khi có các dấu hiệu suy chức năng gan trầm trọng (ví dụ: bệnh nhân có shunt nối) nên xem xét việc giảm liều. 
    • Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều cho các bệnh nhân cao tuổi. 
    • Trẻ em: Kinh nghiệm dùng Metoprolol succinate cho trẻ em còn giới hạn.
  • Quên liều:
    • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.
  • Quá liều:
    • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Chống chỉ định của Betaloc Zok 50mg

  • Blốc nhĩ thất độ 2 hoặc độ 3, suy tim mất bù không ổn định (phù phổi, giảm tưới máu hoặc hạ huyết áp), bệnh nhân điều trị liên tục hoặc ngắt quãng với thuốc tăng co bóp cơ tim loại chủ vận thụ thể bêta, chậm nhịp xoang trên lâm sàng, hội chứng suy nút xoang (trừ khi có đặt máy tạo nhịp tim dài hạn), sốc do tim, rối loạn tuần hoàn động mạch ngoại vi nặng. 
  • Không được dùng metoprolol cho các bệnh nhân bị nghi ngờ là có nhồi máu cơ tim cấp có nhịp tim < 45 lần/phút, khoảng P-Q > 0,24 giây hoặc huyết áp tâm thu < 100 mmHg. 
  • Chống chỉ định cho những bệnh nhân nhạy cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc hoặc với các thuốc ức chế thụ thể bêta khác.

Lưu ý khi sử dụng Betaloc Zok 50mg

  • Các thuốc chẹn kênh canxi loại verapamil dùng đường tĩnh mạch không được dùng cho các bệnh nhân đang điều trị với thuốc ức chế thụ thể bêta. 
  • Nói chung, khi điều trị bệnh nhân hen suyễn, nên dùng kèm với một chất chủ vận bêta-2 (viên nén và/hoặc đường hít). Liều của chất chủ vận bêta-2 có thể phải điều chỉnh (tăng lên) khi bắt đầu điều trị với Betaloc ZOK. Tuy nhiên, Betaloc dạng ZOK ít tác động lên các thụ thể bêta-2 hơn so với các dạng viên nén bào chế thông thường của thuốc ức chế chọn lọc bêta-1. 
  • Trong khi điều trị với Betaloc ZOK, nguy cơ ảnh hưởng lên chuyển hóa đường hoặc làm che lấp các triệu chứng của hạ đường huyết ít hơn so với dạng viên nén bào chế thông thường của thuốc ức chế chọn lọc bêta-1 và ít hơn nhiều so với thuốc ức chế bêta không chọn lọc. 
  • Cần duy trì điều trị bù trừ ở bệnh nhân suy tim bằng các điều trị cơ bản trước và trong khi điều trị với Betaloc ZOK. 
  • Các trường hợp bệnh nhân có tiền sử rối loạn dẫn truyền nhĩ thất ở mức độ trung bình rất hiếm khi bị nặng hơn (blốc nhĩ-thất). 
  • Nếu bệnh nhân có biểu hiện chậm nhịp tim nhiều hơn nữa, nên dùng Betaloc ZOK liều thấp hơn hoặc ngưng thuốc từ từ.
  • Betaloc ZOK có thể làm nặng thêm triệu chứng rối loạn tuần hoàn động mạch ngoại biên chủ yếu do ảnh hưởng của sự giảm huyết áp. 
  • Khi dùng Betaloc ZOK ở bệnh nhân u tế bào ưa crôm, nên dùng thuốc ức chế alpha kèm theo. 
  • Trước khi phẫu thuật, bệnh nhân nên báo cho bác sĩ gây mê biết đang sử dụng Betaloc ZOK.
  • Không
  •  nên ngưng điều trị thuốc ức chế bêta ở các bệnh nhân sắp được phẫu thuật. Nên tránh điều trị khởi đầu ngay với metoprolol liều cao cho bệnh nhân sắp phẫu thuật ngoài tim (non-cardiac surgery) vì thuốc có liên quan đến chậm nhịp tim, hạ huyết áp và đột quỵ có thể dẫn đến tử vong ở bệnh nhân có các yếu tố nguy cơ tim mạch.
  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ.
  • Bệnh nhân nên tự nhận biết phản ứng của họ đối với Betaloc ZOK trước khi lái xe hoặc sử dụng máy vì thuốc có thể gây choáng váng và mệt mỏi.

Tác dụng phụ Betaloc Zok 50mg

  • Hệ tim mạch:
    • Thường gặp: chậm nhịp tim, hạ huyết áp tư thế (rất hiếm: ngất), lạnh tay chân và đánh trống ngực.
    • Ít gặp: các triệu chứng suy tim tăng thoáng qua, sốc tim ở những bệnh nhân bị nhồi máu cơ tim cấp, blốc nhĩ thất độ I, phù, đau vùng trước tim.
    • Hiếm gặp: rối loạn dẫn truyền cơ tim, rối loạn nhịp tim.
    • Rất hiếm gặp: hoại thư ở những bệnh nhân có rối loạn tuần hoàn ngoại biên nặng trước đó.
  • Hệ thần kinh trung ương:
    • Rất thường gặp: mệt mỏi.
    • Thường gặp: choáng váng, nhức đầu.
    • Ít gặp: dị cảm, vọp bẻ.
  • Hệ tiêu hoá
    • Thường gặp: buồn nôn, đau bụng, tiêu chảy, táo bón. ít gặp: nôn.
    • Hiếm gặp: khô miệng.
  • Huyết học:
    • Rất hiếm gặp: giảm tiểu cầu.
  • Gan:
    • Hiếm gặp: bất thường về xét nghiệm chức năng gan.
    • Rất hiếm gặp: viêm gan.
  • Hệ cơ xương:
    • Rất hiếm gặp: đau khớp.
  • Chuyển hoá:
    • Ít gặp: tăng cân.
  • Tâm thần:
    • Ít gặp: trầm cảm, mất tập trung, ngủ gà hoặc mất ngủ, ác mộng.
    • Hiếm gặp: bồn chồn, lo lắng, rối loạn chức năng sinh dục/ bất lực. Rát hiếm gặp: mất trí nhớ/giảm trí nhớ, lú lẫn, ảo giác.
  • Hệ hô hấp:
    • Thường gặp: khó thở khi gắng sức. 
    • Ít gặp: co thắt phế quản. 
    • Hiếm gặp: viêm mũi.
  • Giác quan:
    • Hiếm gặp: rối loạn thị giác, khô và/hoặc kích ứng mắt, viêm kết mạc. 
    • Rất hiếm gặp: ù tai, rối loạn vị giác.
  • Da:
    • Ít gặp: nổi ban (dạng mày đay, vẩy nến và sang thương loạn dưỡng da), tăng tiết mồ hôi.
    • Hiếm gặp: rụng tóc.
    • Rất hiếm gặp: nhạy cảm với ánh sáng, tăng bệnh vẩy nến..
  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C - nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Sản phẩm tương tự

Giá Betaloc Zok 50mg là bao nhiêu?

  • Betaloc Zok 50mg hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Betaloc Zok 50mg ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng tìm mua Betaloc Zok 50mg bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửahàng.
  • Mua hàng trên website: https://congbotpcn.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Tài sản đầu tiên là sức khỏe, vì vậy hãy chủ động bảo vệ sức khỏe của chính bản thân và người thân của bạn nhé! Cảm ơn bạn đã tin tưởng và đồng hành cùng congbotpcn.com. Chúc bạn mạnh khỏe và hạnh phúc.


Câu hỏi thường gặp

Giá của Betaloc Zok 50mg - Thuốc điều trị đau thắt ngực của Thụy Điển hiện nay sẽ có sự chệnh lệch tùy vào từng nơi và hình thức kinh doanh. Sản phẩm này hiện có bán tại Congbotpcn, nếu muốn biết chính xác giá sản phẩm, các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp các thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ