Bestdocel 20mg/0,5ml Bidiphar - Thuốc điều trị ung thư hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2022-06-20 12:14:45

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-27255-17
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Docetaxel
Quốc gia sản xuất:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 1 lọ x 0,5ml dung dịch tiêm + 1 lọ dung môi 2ml
Hạn sử dụng:
24 tháng
Công ty đăng ký:
Công ty cổ phần Dược - Trang thiết bị y tế Bình Định (Bidiphar) - Việt Nam
Quốc gia đăng ký:
Việt Nam
Hàm lượng:
20mg/0.5ml
Tiêu chuẩn:

Video

Bestdocel 20mg/0,5ml Bidiphar là sản phẩm gì?            

  • Bestdocel 20mg/0,5ml Bidiphar là thuốc được chỉ định điều trị một số bệnh ung thư như ung thư vú, ung thư phổi không tế bào nhỏ, ung thư dạ dày, ung thư vùng đầu và cổ, thuốc có thẻ dùng đơn trị hoặc kết hợp với mốt số thuốc khác trong phác đồ điều trị bệnh giúp cải thiện và ổn định sức khỏe.

Thông tin cơ bản của Bestdocel 20mg/0,5ml Bidiphar

  • Tên sản phẩm: Bestdocel 20mg/0,5ml Bidiphar
  • Số đăng ký: VD-27255-17
  • Công ty đăng ký: Công ty cổ phần Dược - Trang thiết bị y tế Bình Định (Bidiphar)
  • Xuất xứ: Việt Nam
  • Dạng bào chế: Dung dịch tiêm.
  • Hạn sử dụng: 24 tháng.
  • Quy cách: Hộp 1 lọ x 0,5ml dung dịch tiêm + 1 lọ dung môi 2ml.

Thành phần của Bestdocel 20mg/0,5ml Bidiphar

  • Amoxicillin trihydrat tương đương 875mg Amoxicillin,
  • Clavulanat kali tương đương 125mg acid Clavulanic.

Công dụng - Chỉ định của Bestdocel 20mg/0,5ml Bidiphar

  • Ung thư vú:
    • Docetaxel kết hợp với doxorubicin và cyclophosphamid được chỉ định để điều trị phối hợp cho bệnh nhân bị:
      • Ung thư vú có tổn thương hạch, có thể mổ được.
      • Ung thư vú không có tổn thương hạch, có thể mổ được.
    • Đối với bệnh nhân ung thư vú có thể mổ được, không có tổn thương hạch, điều trị phối hợp nên được khu trú ở những bệnh nhân thích hợp để được hóa trị theo các tiêu chuẩn quốc tế được thiết lập về điều trị ung thư vú giai đoạn đầu.
    • Docetaxel kết hợp với doxorubicin được chỉ định để điều trị cho bệnh nhân ung thư vú tiến xa tại chỗ hoặc di căn – những bệnh nhân này chưa được điều trị trước đó bằng liệu pháp gây độc tế bào đối với ung thư này.
    • Liệu pháp đơn liệu với docetaxel được chỉ định để điều trị cho bệnh nhân ung thư vú tiến xa tại chỗ hoặc di căn sau khi thất bại với liệu pháp gây độc tế bào. Liệu pháp hóa trị trước đó nên có một tác nhân nhóm anthracyclin hoặc một tác nhân alkyl hóa.
    • Docetaxel kết hợp với trastuzumab được chỉ định để điều trị cho bệnh nhân ung thư vú di căn – bệnh nhân có khối u biểu hiện quá mức HER2 và bệnh nhân trước đây chưa được hóa trị liệu đối với bệnh di căn này.
    • Docetaxel kết hợp với capecitabin được chỉ định để điều trị cho bệnh nhân ung thư vú tiến xa tại chỗ hoặc di căn sau khi thất bại với liệu pháp hóa trị gây độc tế bào. Liệu pháp trước đó nên có một tác nhân nhóm anthracyclin.
  • Ung thư phổi không tế bào nhỏ:
    • Docetaxel được chỉ định để điều trị cho bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ tiến xa tại chỗ hoặc di căn sau khi thất bại với liệu pháp hóa trị liệu trước đó.
    • Docetaxel kết hợp với cisplatin được chỉ định để điều trị cho bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ tiến xa tại chỗ hoặc di căn, không thể phẫu thuật được; ở những bệnh nhân chưa được dùng liệu pháp hóa trị liệu trước đó đối với bệnh ung thư này.
    • Ung thư tuyến tiền liệt:
    • Docetaxel kết hợp với prednison hoặc prednisolon được chỉ định để điều trị cho bệnh nhân ung thư tuyến tiền liệt di căn và kháng hormon.
  • Ung thư dạ dày:
    • Docetaxel kết hợp với cisplatin và 5-fluorouracil được chỉ định để điều trị cho bệnh nhân ung thư dạ dày di căn, bao gồm cả ung thư biểu mô tuyến vùng nối giữa dạ dày thực quản - những bệnh nhân này chưa được dùng liệu pháp hóa trị liệu trước đó đối với bệnh ung thư di căn này.
  • Ung thư vùng đầu và cổ:
    • Docetaxel kết hợp với cisplatin và 5-fluorouracil được chỉ định để điều trị dẫn đầu cho bệnh nhân bị ung thư tế bào vảy vùng đầu và cổ tiến xa tại chỗ.

Liều dùng của Bestdocel 20mg/0,5ml Bidiphar

  • Cách dùng:
    • Thuốc dùng đường tiêm truyền
  • Liều dùng:
    • Đối với ung thư vú, ung thư phổi không tế bào nhỏ, ung thư dạ dày, ung thư vùng đầu cổ, có thể dùng corticosteroid uống trước, như dexamethason 16 mg/ngày (tức: 8 mg x 2 lần/ngày) dùng trong 3 ngày, bắt đầu từ 1 ngày trước khi dùng docetaxel, trừ khi có chống chỉ định. Dự phòng bằng G-CSF có thể được sử dụng để giảm nhẹ nguy cơ độc tính huyết học.
    • Đối với ung thư tuyến tiền liệt, sử dụng đồng thời prednison hoặc prednisolon, thuốc dùng trước được khuyến cáo là uống dexamethason 8 mg, 12 giờ, 3 giờ và 1 giờ trước khi tiêm truyền docetaxel.
    • Docetaxel được tiêm truyền trong một giờ, mỗi ba tuần một lần.
    • Ung thư vú:
      • Trong điều trị hỗ trợ ung thư vú có và không có tổn thương hạch và còn mổ được, liều khuyến cáo của docetaxel là 75 mg/m2 được dùng 1 giờ sau doxorubicin 50 mg/m2 và cyclophosphamid 500 mg/m2 mỗi 3 tuần một lần, trong 6 chu kỳ (phác đồ TAC). Để điều trị bệnh nhân ung thư vú tiến xa tại chỗ hoặc di căn, liều khuyến cáo của docetaxel dùng đơn trị là 100 mg/m2. Trong điều trị bước 1, liều docetaxel là 75 mg/m2 khi dùng phối hợp với doxorubicin (50 mg/m2).
      • Khi kết hợp với trastuzumab, liều khuyến cáo của docetaxel là 100 mg/m2 mỗi 3 tuần, với trastuzumab được dùng hàng tuần. Trong một nghiên cứu lâm sàng đăng ký chỉ định, việc tiêm truyền docetaxel lần đầu được bắt đầu vào ngày sau khi dùng liều đầu tiên của trastuzumab. Các liều docetaxel tiếp theo được dùng ngay sau khi tiêm truyền trastuzumab, nếu liều trước đó của trastuzumab được dung nạp tốt.
      • Khi kết hợp với capecitabin, liều khuyến cáo docetaxel là 75 mg/m2 mỗi 3 tuần một lần, phối hợp với capecitabin liều 1250 mg/m2 mỗi ngày 2 lần (trong vòng 30 phút sau bữa ăn) dùng trong 2 tuần, sau đó tạm nghỉ 1 tuần.
    • Ung thư phổi không tế bào nhỏ:
      • Ở những bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ chưa dùng hóa trị, liều khuyến cáo của docetaxel là 75 mg/m2 tiếp theo là truyền ngay cisplatin 75 mg/m2 trong 30 - 60 phút. Trong điều trị sau khi thất bại với hoá trị platinum trước đó, liều khuyến cáo docetaxel là 75 mg/m2 dùng đơn trị.
    • Ung thư tuyến tiền liệt:
      • Liều khuyến cáo của docetaxel là 75 mg/m2. Dùng liên tục prednison hoặc prednisolon 5 mg uống hai lần mỗi ngày.
    • Ung thư dạ dày:
      • Liều khuyến cáo của docetaxel là 75 mg/m2 truyền tĩnh mạch trong 1 giờ, tiếp theo là cisplatin 75 mg/m2, truyền tĩnh mạch từ 1 đến 3 giờ (cả 2 đều chỉ dùng vào ngày 1), tiếp theo là 5-fluorouracil 750 mg/m2/ngày, truyền tĩnh mạch liên tục trong 24 giờ dùng trong 5 ngày, bắt đầu dùng sau khi truyền xong cisplatin. Điều trị được lặp lại mỗi 3 tuần. Bệnh nhân phải được dùng thuốc chống nôn và bù nước thích hợp trước khi sử dụng cisplatin. Dự phòng bằng G-CSF nên được sử dụng để giảm nhẹ nguy cơ độc tính huyết học.
    • Ung thư vùng đầu và cổ:
      • Bệnh nhân phải được dùng trước thuốc chống nôn và bù nước thích hợp (trước và sau khi dùng cisplatin). Dự phòng bằng G-CSF có thể được sử dụng để giảm nhẹ nguy cơ độc tính huyết học. Tất cả các bệnh nhân trong các nhóm nghiên cứu TAX 323 và TAX 324 sử dụng docetaxel đã dự phòng bằng kháng sinh.
      • Hóa trị dẫn đầu tiếp theo là xạ trị (nghiên cứu TAX 323):
      • Để điều trị dẫn đầu đối với ung thư tế bào vảy vùng đầu – cổ tiến xa tại chỗ không mổ được (SCCHN), liều khuyến cáo của docetaxel là 75 mg/m2 truyền tĩnh mạch trong 1 giờ, tiếp theo là cisplatin 75 mg/m2 truyền trong 1 giờ, vào ngày 1, sau đó truyền tĩnh mạch liên tục 5-fluorouracil với liều 750 mg/m2/ngày dùng trong 5 ngày. Phác đồ này được dùng mỗi 3 tuần một lần trong 4 chu kỳ. Sau khi hóa trị, bệnh nhân cần được xạ trị.
      • Hoá trị dẫn đầu tiếp theo là hóa – xạ trị (nghiên cứu TAX 324):
      • Để điều trị dẫn đầu cho bệnh nhân ung thư tế bào vảy vùng đầu - cổ tiến xa tại chỗ (không thể cắt bỏ được, xác suất chữa khỏi bệnh thấp khi mổ và nhằm bảo tồn cơ quan), liều khuyến cáo của docetaxel là 75 mg/m2 truyền tĩnh mạch trong 1 giờ vào ngày 1, tiếp theo là cisplatin 100 mg/m2 truyền từ 30 phút đến 3 giờ, sau đó là truyền tĩnh mạch liên tục 5-fluorouracil 1000 mg/m2/ngày từ ngày 1 đến ngày
  • Quên liều:
    • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.
  • Quá liều:
    • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Chống chỉ định của Bestdocel 20mg/0,5ml Bidiphar

  • Quá mẫn với hoạt chất hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh nhân lúc khởi trị có số lượng bạch cầu trung tính < 1.500 tế bào/mm3.
  • Bệnh nhân bị suy gan nặng.
  • Chống chỉ định của các thuốc khác phối hợp với docetaxel cũng được áp dụng.

Lưu ý khi sử dụng Bestdocel 20mg/0,5ml Bidiphar

  • Đối với ung thư vú và ung thư phổi không tế bào nhỏ, sử dụng trước corticosteroid đường uống, như dexamethason 16 mg mỗi ngày (tức: 8 mg x 2 lần/ngày) dùng trong 3 ngày, bắt đầu từ 1 ngày trước khi dùng docetaxel, trừ khi có chống chỉ định, có thể làm giảm tỷ lệ và độ nặng của tình trạng giữ dịch cũng như độ nặng của các phản ứng quá mẫn. Đối với ung thư tuyến tiền liệt, sử dụng trước dexamethason 8 mg đường uống, 12 giờ, 3 giờ và 1 giờ trước khi truyền docetaxel.
  • Về huyết học:
    • Giảm bạch cầu trung tính là phản ứng bất lợi phổ biến nhất của docetaxel. Số lượng bạch cầu trung tính giảm xuống ở mức thấp nhất trong khoảng thời gian trung bình 7 ngày nhưng khoảng thời gian này có thế ngắn hơn ở các bệnh nhân đã được điều trị mạnh tay trước đó.
  • Các phản ứng quá mẫn:
    • Các phản ứng quá mẫn có thế xảy ra chỉ trong vòng một vài phút sau khi bắt đầu tiêm truyền docetaxel, vì thế các phương tiện điều trị hạ huyết áp và co thắt phế quản phải luôn luôn có sẵn.
  • Các phản ứng da:
    • Đã quan sát thấy hồng ban khu trú ở các chỉ (lòng bàn tay hoặc lòng bàn chân) với phù nề và kế tiếp là tróc vảy. Các triệu chứng nặng như phát ban, tróc vảy dẫn đến gián đoạn hoặc ngừng điều trị bằng docetaxel đã được báo cáo.
    • Bệnh nhân bị ứ dịch nặng như tràn dịch màng phổi, tràn dịch màng ngoài tim và cổ trướng nên được theo dõi chặt chẽ.
  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ.
  • Người lái xe và vận hành máy móc tham khảo ý kiến bác sĩ.

Tác dụng phụ Bestdocel 20mg/0,5ml Bidiphar

  • Huyết học: phản ứng phụ thường nhất là giảm bạch cầu hạt có hồi phục, sốt đi kèm với giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu.
  • Ứ dịch: Có tính gộp về tần suất và độ trầm trọng. Ứ dịch trung bình và nặng bắt đầu muộn hơn ở bệnh nhân có dùng thuốc chuẩn bị so với không dùng thuốc chuẩn bị.
  • Dạ dày – ruột: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, táo bón, viêm dạ dày.
  • Tim mạch: Hạ huyết áp xảy ra ở 3,8% bệnh nhân và đòi hỏi điều trị ở 0,7% bệnh nhân, loạn nhịp ở 4,1% bệnh nhân (0,7% nặng), các tai biến tim mạch có ý nghĩa khác xảy ra với tân suất dưới 2,4% và không được xác định rõ ràng có liên quan đến Docetaxel.
  • Suy gan: Tăng AST, ALT, Bilirubin và Alkalin Phosphatatse hơn 2,5 lần giới hạn trên của bình thường xảy ra dưới 5% bệnh nhân.
  • Tác dụng phụ khác: Rụng tóc, suy nhược, đau khớp nhẹ và trung bình, đau cơ, khó thở – thường liên quan đến phản ứng quá mẫn cấp tính, nhiễm trùng hô hấp và tổn thương ung thư phổi.
  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.

Tương tác

  • Docetaxel liên kết với protein cao (>95%). Mặc dù khả năng tương tác in vivo của docetaxel với các thuốc sử dụng đồng thời vẫn chưa được nghiên cứu chính thức, các tương tác in vitro với các thuốc liên kết với protein cao như erythromycin, diphenhydramin, prooranolol, propafenone, phenytoin, salicylate, sulfamethoxazone và sodium valproat không ảnh hưởng đến khả năng liên kết protein của docetaxel. Hơn nữa, dexamethason không tác động đến liên kết protein của docetaxel. Docetaxel không ánh hướng đến liên kết của digitoxin.
  • Docetaxel nên được chỉ định cẩn trọng ở các bệnh nhân được điều trị đồng thời với các chất có khả năng gây ức chế CYP3A4 (chất ức chế protease như ritonavir, chất chống nấm azole như ketoconazol hoặc itraconazol).

Bảo quản

  • Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C - nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Sản phẩm tương tự

Giá Bestdocel 20mg/0,5ml Bidiphar là bao nhiêu?

  • Bestdocel 20mg/0,5ml Bidiphar hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Bestdocel 20mg/0,5ml Bidiphar ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng tìm mua Bestdocel 20mg/0,5ml Bidiphar​ tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng.
  • Mua hàng trên website: https://congbotpcn.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Tài sản đầu tiên là sức khỏe, vì vậy hãy chủ động bảo vệ sức khỏe của chính bản thân và người thân của bạn nhé! Cảm ơn bạn đã tin tưởng và đồng hành cùng congbotpcn.com. Chúc bạn mạnh khỏe và hạnh phúc.


Câu hỏi thường gặp

Bestdocel 20mg/0,5ml Bidiphar - Thuốc điều trị ung thư hiệu quả hiện đang được bán sỉ lẻ tại Congbotpcn. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ