Azenmarol 4 - Thuốc điều trị bệnh tim mạch của Agmexpharm

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2021-10-08 20:10:57

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-28826-18
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Acenocoumarol
Quốc gia sản xuất:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Hàm lượng:
40mg

Video

Azenmarol 4 là thuốc gì?

  • Azenmarol 4 là thuốc điều trị bệnh tim gây tắc mạch hiệu của Agmexpharm. Azenmarol 4 dự phòng tái phát nhồi máu cơ tim, còn dùng điều trị nghẽn mạch phổi, huyết khối tĩnh mạch sâu, dự phòng tái phát nhồi máu cơ tim, nhồi máu cơ tim, dự phòng huyết khối trong ống thông.

Thành phần của thuốc Azenmarol 4

  • Acenocoumarol 4 mg.

  • Tá dược vừa đủ

Dạng bào chế

  • Viên nén

Công dụng - chỉ định của thuốc Azenmarol 4

  • Bệnh tim gây tắc mạch: Dự phòng biến chứng huyết khối tắc mạch do rung nhĩ, bệnh van hai lá, van nhân tạo.

  • Nhồi máu cơ tim: Dự phòng biến chứng huyết khối tắc mạch trong nhồi máu cơ tim biến chứng như huyết khối trên thành tìm, rối loạn chức năng thất trái nặng, loạn động thất trái gây tắc mạch khi điều trị tiếp thay cho heparin. 

  • Dự phòng tái phát nhồi máu cơ tim khi không dùng được aspirin.

  • Điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu và nghẽn mạch phổi và dự phòng tái phát khi thay thế tiếp cho heparin.

  • Dự phòng huyết khối tĩnh mạch, nghẽn mạch phổi trong phẫu thuật khớp háng.

  • Dự phòng huyết khối trong ống thông.

Chống chỉ định của thuốc Azenmarol 4

  • Người bị mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của sản phẩm.

  • Thiếu hụt vitamin C, viêm màng trong tim do vi khuẩn, loạn sản máu hoặc bất kỳ rối loạn máu nào có tăng nguy cơ xuất huyết.

  • Tăng huyết áp (nặng).

  • Suy gan nặng, đặc biệt khi thời gian prothrombin đã bị kéo dài.

  • Nguy cơ chảy máu, mới can thiệp ngoại khoa về thần kinh và mắt hay khả năng phải mổ lại.

  • Tại biến mạch máu não (trừ trường hợp nghẽn mạch ở nơi khác).

  • Suy thận nặng (Clcr < 20 ml/phút).

  • Giãn tĩnh mạch thực quản.

  • Loét dạ dày – tá tràng đang tiến triển.

  • Không được phối hợp với aspirin liều cao, thuốc chống viêm không steroid nhân pyrazol, miconazol dùng đường toàn thân, âm đạo phenylbutazol, cloramphenicol, diflunisal.

  • Không dùng acenocoumarol trong vòng 48 giờ sau khi sinh.

Liều dùng - Cách dùng của thuốc Azenmarol 4

  • Liều dùng:

    • Liều uống thông thường: Trong ngày đầu là 4 mg/ ngày, ngày thứ 2 là 4 – 8mg/ngày. Liều duy trì từ 1 -8mg/ngày tùy theo đáp ứng sinh học. Việc điều chỉnh thường tiến hành từng nấc 1mg.

    • Liều ở người cao tuổi: Liều khởi đầu phải thấp hơn liều người lớn. Liều trung bình cân bằng trong điều trị thường chỉ bằng 1/2 tới 3/4 liều người lớn.

  • Cách dùng:

    • Dùng đường uống

Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng Azenmarol 4

  • Theo dõi cần thận và điều chỉnh liều cho phù hợp ở người suy thận vừa và nhẹ hoặc hạ protein.

  • Tai biến xuất huyết dễ xảy ra trong những tháng đầu điều trị nên cần theo dõi chặt chẽ, đặc biệt khi người bệnh ra viện trở về nhà.

  • Không nên dừng thuốc đột ngột.

Sử dụng cho phụ nữ có thai và đang cho con bú

  • Thận trọng khi dùng sản phẩm cho phụ nữ có thai và đang trong thời gian nuôi con bằng sữa mẹ. 

  • Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Thận trọng khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của thuốc Azenmarol 4

  • Các biểu hiện chảy máu là biến chứng hay gặp nhất, có thể xảy ra trên khắp cơ thể: Hệ thần kinh trung ương, các chi, các phủ tạng, trong ổ bụng, trong nhãn cầu.

  • Đôi khi xảy ra tiêu chảy (có thể kèm theo phân nhiễm mỡ), đau khớp riêng lẻ.

  • Hiếm khi xảy ra: Rụng tóc, hoại tử da khu trú, có thể do di truyền thiếu protein C hay đóng yếu tố là protein S: mẩn da dị ứng.

  • Rất hiếm thấy bị viêm mạch máu, tổn thương gan.

Tương tác của thuốc Azenmarol 4

  • Aspirin (nhất là với liều cao trên 3g/ngày) làm tăng tác dụng chống đông máu và nguy cơ chảy máu do ức chế ngưng tập tiểu cầu và chuyển dịch thuốc uống chống đông máu ra khỏi liên kết với protein huyết tùng

  • Miconazol Xuất huyết bắt ngờ có thể nặng do tăng dạng tự do trong máu và ức chế chuyển hoá của thuốc kháng vitamin K.

  • Phenylbutazon làm tăng tác dụng chống đông máu kết hợp với kích ứng niêm mạc đường tiêu hóa.

  • Thuốc chống viêm không sterold nhóm pyrazol. Tăng nguy cơ chảy máu do ức chế tiểu cầu và kích ứng niêm mạc đường tiêu hoá.

  • Không nên phối hợp:

  • Aspirin với liều dưới 3 g/ngày.

  • Các thuốc chống viêm không steroid, kể cả loại ức chế chọn lọc COX-2.

  • Cloramphenicol: Tăng tác dụng của thuốc uống chống đông máu do làm giảm chuyển hóa thuốc này tại gan. Nếu không thể tránh phối hợp thì phải kiểm tra INR thường xuyên hơn, hiệu chỉnh liều trong và sau 8 ngày ngừng cloramphenicol.

  • Diflunisal: Tăng tác dụng của thuốc uống chống đông máu do cạnh tranh liên kết với protein huyết tương. Nên dùng thuốc giảm đau khác, ví dụ paracetamol.

  • Alopurinol, aminoglutethimid, amiodaron, androgen, thuốc chống trầm cảm cường serotonin, benzbromaron bosentan, carbamazepin, cephalosporin, cimetidin (trên 800mg/ngày), cisaprid, cholestramin, corticoid (tr hydrocortison dùng điều trị thay thế trong bệnh Addison), cyclin, thuốc gây độc tế bào, fibrat, các azol trị năm, fluoroquinolon, các loại heparin, nội tiết tố tuyến giáp, thuốc gây cảm ứng enzym, các statin, macrolid (tru spiramycin), neviparin, efavirenz, nhóm imidazol, orlistat, pentoxifyllin, phenytoin, propafenon, ritonavir, lopinavir, một số sulfamid (sulfamethoxazol, sulfafurazol, sulfamethizol), sucralfat, thuốc trị ung thư (tamoxifen, raioxifen), tibolon, vitamin E trên 500 mg/ngày, rượu, thuốc chống kết tập tiểu cầu, thuốc tiêu huyết khối, cũng làm thay đổi tác dụng chống đông máu.

Quên liều và cách xử trí

  • Uống ngay khi nhớ. Không dùng quá gần liều kế tiếp.

  • Không dùng gấp đôi để bù liều đã quên.

Quá liều và cách xử trí

  • Không dùng quá liều quy định.

  • Nếu quá liều phải ngừng sử dụng và đến cơ sở y tế gần nhất để được theo dõi và điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Nơi khô mát, tránh ánh nắng, nhiệt độ không quá 30 độ C.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 10 vỉ x 10 viên

Hạn sử dụng

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Xuất xứ

  • Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm

Sản phẩm tương tự

Giá Azenmarol 4 là bao nhiêu?

  • Azenmarol 4 hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Azenmarol 4 ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng tìm mua Azenmarol 4 bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng.
  • Mua hàng trên website: https://congbotpcn.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Câu hỏi thường gặp

Giá của Azenmarol 4 - Thuốc điều trị bệnh tim mạch của Agmexpharm hiện nay sẽ có sự chệnh lệch tùy vào từng nơi và hình thức kinh doanh. Sản phẩm này hiện có bán tại Congbotpcn, nếu muốn biết chính xác giá sản phẩm, các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp các thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ