Aupiflox 400mg Amvipharm - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả

285,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-02-27 10:48:17

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-26727-17
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Moxifloxacin
Quốc gia sản xuất:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp túi 250ml
Hạn sử dụng:
24 tháng
Công ty đăng ký:
Công ty cổ phần dược phẩm Am Vi
Quốc gia đăng ký:
Việt Nam
Hàm lượng:
400mg

Video

Aupiflox 400mg Amvipharm là sản phẩm gì?

  • Aupiflox 400mg Amvipharm là thuốc được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Am vi, với thành phần chính Moxifloxacin giúp điều trị các nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm. Aupiflox 400mg Amvipharm giúp làm giảm nhanh các triệu chứng và cải thiện tình trạng sức khỏe người bệnh.

Thông tin cơ bản của Aupiflox 400mg Amvipharm

  • Tên sản phẩm: Aupiflox 400mg Amvipharm

  • Số đăng ký: VD-26727-17

  • Công ty đăng ký: Công ty cổ phần dược phẩm Am vi

  • Xuất xứ: Việt Nam

  • Dạng bào chế: Dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch

  • Hạn sử dụng: 24 tháng

  • Quy cách: Hộp 1 túi

Thành phần của Aupiflox 400mg Amvipharm

  • Moxifloxacin 400mg.

Công dụng - Chỉ định của Aupiflox 400mg Amvipharm

  • Điều trị nhiễm khuẩn xoang cấp do các vi khuẩn nhạy cảm:  Streptococcus pneumoniae, Haemophilus influenzae, Moraxella catarrhalis.

  • Đợt cấp của viêm phế quản mạn tính gây ra bởi Streptococcus pneumoniae, Haemophilus influenzae, H. parainfluenzae, Klebsiella pneumoniae, Staphylococcus aureus, Moraxella catarrhalis.

  • Viêm phổi mắc phải tại cộng đồng mức độ nhẹ và vừa do các vi khuẩn Streptococcus pneumoniae, H. influenzae, Chlamydia pneumoniae, Mycoplasma pneumoniae hoặc Moraxella catarrhalis.

  • Nhiễm khuẩn da và tổ chức dưới da do Staphylococcus aureus và Streptococcus pyogenes.

Liều dùng của Aupiflox 400mg Amvipharm

  • Cách dùng:

    • Thuốc dùng tiêm truyền.

  • Liều dùng:

  • Liều thường dùng ở người lớn là 400 mg/ngày.

  • Viêm xoang cấp do nhiễm khuẩn: 400 mg (liều dùng 24h), thời gian điều trị 10 ngày.

  • Đợt cấp của viêm phổi mạn tính: 400 mg (liều dùng 24h), thời gian điều trị 5 ngày

  • Viêm phổi mắc phải cộng đồng: 400 mg (liều dùng 24h), thời gian điều trị 7 - 14 ngày

  • Nhiễm trùng da và tổ chức dưới da không biến chứng: 400 mg (liều dùng 24h), thời gian điều trị 7 ngày

  • Nhiễm trùng da và tổ chức dưới da có biến chứng: 400 mg (liều dùng 24h), thời gian điều trị 7 - 21 ngày

  • Liều dùng với bệnh nhân suy thận và suy gan: Không cần thay đổi liều với người bệnh suy thận, suy gan nhẹ và vừa và người cao tuổi. Moxifloxacin chưa được nghiên cứu ở người suy thận đang chạy thận nhân tạo hoặc người bị suy gan nặng.

  •   Quên liều:

    • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

  • Quá liều:

    • Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Chống chỉ định của Aupiflox 400mg Amvipharm

  • Người có tiền sử quá mẫn với moxifloxacin, hoặc các quinolon khác, hoặc các thành phần của thuốc.

  • Không sử dụng cho trẻ em dưới 18 tuổi do trên thực nghiệm cho thấy thuốc có thể gây thoái hoá sụn ở khớp chịu trọng lực.

  • Người có tiền sử QT kéo dài và đang sử dụng các thuốc chống loạn nhịp tim nhóm IA (quinidin, procainamid), nhóm III (amiodaron, sotalol).

Lưu ý khi sử dụng Aupiflox 400mg Amvipharm

  • Quá mẫn:

    • Các phản ứng phản vệ trầm trọng đã được báo cáo ở các bệnh nhân điều trị với quinolone (một số trường hợp xảy ra sau liều dùng đầu tiên) bao gồm cả moxifloxacin. Các phản ứng kèm theo: trụy tim mạch, mât ý thức, ngứa ran (như kiến bò), phù thanh quản, phù mặt, khó thở, nổi mề đay, ngứa. Ngưng dùng AUPIFLOX ngay khi phát hiện có phát ban trên da hoặc bất kỳ dấu hiệu quá mẫn nào khác.

  • Các phản ứng nghiêm trọng, đôi khi gây nguy hiểm đến tính mạng khác:

    • Các phản ứng nghiêm trọng, đôi khi gây nguy hiểm đến tính mạng khác, do quá mẫn hoặc không rõ nguyên nhân đã được báo cáo ở bệnh nhân sử dụng floroquinolon cũng như moxifloxacin. Các phản ứng này có thể trầm trọng và thường xảy ra sau nhiều liều điều trị, có thể gồm một hoặc nhiều biểu hiệu lâm sàng sau:

      • Sốt, phát ban, hoặc các phản ứng ngoài da nặng (như hoại tử thượng bì nhiễm độc, hội chứng Stevens-Johnson)

      • Viêm mạch, đau khớp, đau cơ, bệnh huyết thanh

      • Viêm phổi dị ứng

      • Viêm thận kẽ, suy giảm chức năng thận nhẹ hoặc suy thận cấp tính

      • Viêm gan, vàng da, hoại tử gan cấp hoặc suy gan

      • Thiếu máu bao gồm thiếu máu tán huyết và thiếu máu không tái tạo, giảm tiểu cầu bao gồm ban xuất huyết giảm tiểu cầu huyết khối, giảm bạch cầu, mat bach cầu hạt, giảm toàn thể huyết cầu, các bất thường huyết học khác.

      • Ngưng thuốc ngay khi phát hiện có phát ban, vàng da hoặc các dấu hiệu quá mẫn khác và tiến hành các biện pháp xử trí.

  • Phụ nữ có thai hoặc cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ.

  • Người lái xe và vận hành máy móc tham khảo ý kiến bác sĩ 

Tác dụng phụ Aupiflox 400mg Amvipharm                  

  •  Thường gặp. ADR > 1/100:

    • Nhiễm khuẩn và nhiễm ký sinh: Bội nhiễm do các vi khuẩn và nấm kháng thuốc, như nhiễm Candida âm dạo, Candida miệng.

    • Máu và hệ bạch huyết: Thiếu máu; giảm lượng Hb trung bình hồng cầu, hemoglobin, hồng cầu; tăng bạch cầu; tăng albumin, kéo dài thời gian prothrombin, tăng INR; giảm bạch cầu trung tính, bạch cầu ưa acid, bạch cầu ưa bazơ

    • Chuyển hóa: Hạ kali máu, tăng ion Ca2+,tăng ion Cl , tăng globulin, giảm glucose máu, giảm áp suất riêng phần oxy (pO2)

    • Hệ thần kinh: Đau đầu, chóng mặt

    • Trên tim mạch: Kéo dài khoảng QT

    • Hệ tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, táo bón, đau dạ dày – ruột, đau bụng, khó tiêu, giảm amylase

    • Trên gan mật: Tăng transaminase, tăng ALT, tăng bilirubin, giảm bilirubin, tăng GGT

    • Toàn thân và tại nơi tiêm: Phản ứng tại nơi tiêm

  • ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:

    • Máu và hệ bạch huyết: Kéo dài PT, INR tăng, tăng tiểu cầu nguyên phát, tăng bạch cầu ưa acid, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cẩu, tăng/giảm bạch cầu, giảm thể tích hồng cằu, kéo dài thời gian thromboplastin từng phần hoạt hóa (APTT)

    • Hệ thống miễn dịch: Phản ứng dị ứng

    • Chuyển hóa: tăng đường huyết, chán ăn, tăng lipid máu, giảm ngon miệng, mất nước, tăng ALP, tăng LDH tăng lipase, tăng triglycerid, tăng acid uric máu

    • Hệ tâm thần: Lo lắng, tăng hoạt động, thoái hóa, kích động

    • Hệ thần kinh: Ngủ gà, rối loạn giấc ngủ, run, dị cảm, rối loạn cảm giác, giảm cảm giác, ngất, ù tai, chóng mặt, co giật, rối loạn vị giác, giảm vị giác

    • Mắt: Rối loạn thị giác, kể cả nhìn đôi, nhìn mờ (đôi khi có biểu hiện trên thần kinh)

    • Trên tim mạch: Kéo dài khoảng QT, đánh trống ngực, nhịp tim nhanh, rung nhĩ, đau thắt ngực, suy tim, ngưng tim, nhịp tim chậm, tăng/hạ huyết áp, viêm tĩnh mạch, nhịp nhanh thất, giãn mạch

    • Hệ hô hấp, ngực và trung thất: Khó thở (kể cả hen suyễn)

    • Hệ tiêu hóa: Khô miệng, khó chịu ở bụng, trướng bụng, viêm dạ dày, trào ngược dạ dày thực quản, viêm dạ dày ruột, đây hơi, tăng amylase máu, viêm đại tràng do kháng sinh (bao gồm viêm đại tràng giả mạc, biến chứng đe dọa tính mạng)

    • Trên gan mật: Bất thường về chức năng gan, tăng aspartate aminotransferase, suy gan, (như tăng LDH), tăng bilirubin, tăng gammaglutamyl-transferase, tăng phospholipid kiềm

    • Da và các mô dưới da: Ngứa, phát ban, mày đay, khô da.

    • Cơ xương khớp và mô liên kết: Viêm khớp, viêm cơ

    • Thận và tiết niệu: Mất nước

    • Toàn thân và tại nơi tiêm: Mệt mỏi, suy nhược, đau (ngực, lưng, vùng chậu và tứ chi), ra mô hôi trộm, viêm tĩnh mạch (huyết khối) tại nơi tiêm.

  • Hiếm gặp: ADR < 1/1000 ; Rất Hiếm, ADR < 1/10000:

    • Máu và hệ bạch huyết: Bất thường mức độ thromboplastin

    • Rất hiếm: tăng nồng độ prothrombin, giám INR, mất bạch cầu hạt.

    • Hệ thống miễn dịch: Phản ứng quá mẫn, bao gồm shock hiếm khi gây tử vong, phù dị ứng (phù thanh quản, có thể gây tử vong).

    • Chuyển hóa: Tăng đường huyết, tăng ure huyết

    • Hệ tâm thần: Rối loạn cảm xúc, trầm cảm, ảo giác.

    • Rất hiếm: mất nhân cách, rối loạn tâm thần (có thể gây hành vi tự gây nguy hiểm, chẳng hạn có suy nghĩ tự tử, hoặc có gắng tự tử)

    • Hệ thần kinh: Rối loạn khứu giác (bao gồm mất khứu giác), rối loạn điều hòa (bao gồm rối loạn dáng đi, đặc biệt do choáng váng, chóng mặt), mất tập trung, rối loạn lời nói, hay quên, bệnh thần kinh ngoại biên, bệnh đa dây thần kinh, giảm thính giác (bao gồm điếc; thường có thể phuc hồi)

    • Rất hiếm: mất vị giác, tăng cảm, làm tăng bệnh nhược cơ

    • Mắt: Rất hiếm: mù tạm thời

    • Trên tim: Rất hiếm: loạn nhịp tim không rõ, xoắn đỉnh, ngưng tim

    • Hệ tiêu hóa: Khó nuốt, viêm miệng.

    • Trên gan mật: Rất hiếm: viêm gan cấp (có thệ dẫn đến suy gan đe dọa tính mạng, một số trường hợp tử vong)

    • Da và các mô dưới da: Rất hiễếm: các phản ứng da như hội chứng Stevens — Johnson hay hoại tử thượng bì nhiễm độc (có thể gây tử vong).

    • Cơ xương khớp và mô liên kết: Viêm gân, co cứng cơ bắp, co giật cơ, yếu cơ

    • Rất hiếm: giãn gân, viêm khớp, cứng cơ, làm nặng hơn tình trạng nhược cơ

    • Thận và tiết niệu: Suy thận (gồm cả tăng BUN và creatinin), suy thận, phù

  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.

Tương tác

  • Moxifloxacin không bị chuyển hóa bởi hé enzyme CYP và không bi ức chế bởi CYP3A4, 2D6, 2C9, 2C19 hoặc 1A2 nên không xảy ra tương tác dược động học với các thuốc chuyển hóa bởi hệ enzym CYP.

  • Với các thuốc kéo dài khoảng QT: thông tin về tương tác dược động học giữa moxifloxacin với các thuốc này còn hạn chế. Tuy nhiên đã có nghiên cứu ở chó, cho thấy khi kết hợp sotalol (thuốc chống loạn nhịp lớp II) với moxofloxacin (tiêm tĩnh mạch) liều cao gây kéo dài khoảng QT. Nên tránh sử dụng cho bệnh nhân đang dùng thuốc chống loạn nhịp lớp IA (quinidine, procainamide) hay lớp III (amiodarone, sotalol). Sử dụng thận trọng ở bệnh nhân đang dùng thuốc kéo dài khoang QT (cisapride, erythromycin, thuốc chống loạn thần, thuốc chống trầm cảm 3 vòng).

  • Thuốc kháng nấm, nhóm azoles (itraconazol); thuốc bổ sung calcium; atenolol, morphin, probenecid, ranitidin; thuốc tránh thai (thuốc tránh thai đường uống ethinyl estradiol/levonorgestrel); theophylin không xảy ra tương tác dược động học với moxifloxacin.

  • Các thuốc điều trị tiểu đường: rối loạn đường huyết gồm tăng hoặc hạ đường huyết đã được báo cáo ở những bệnh nhân sử dụng đồng thời các floroquinolon, bao gồm moxifloxacin và các thuốc trị điều tiểu đường. do đó, cần kiểm soát cẩn thận đường huyết khi sử dụng kết hợp 2 thuốc này. Nếu phản ứng hạ đường huyết xảy ra, ngay lập tức nên ngưng dùng moxifloxacin và tiến hành điều trị thích.

  • Các thuốc kháng acid (chứa aluminum hoặc magnesium); các thuốc có chứa các cation đa hóa trị, multivitamins (chứa sắt, kẽm) và các thuốc bổ sung dưỡng chất; sucralfat, didanosin: floroquinolon, bao gồm moxifloxacin tạo chelat với các cation kim loại kiềm thổ và kim loại chuyền tiếp. Do đó, khi dùng moxifloxacin đường uống dồng thời với các thuốc này làm giảm đáng kể độ hấp thu của moxifloxacin. Nên dùng moxifloxacin cách ít nhất 4 giờ trước hoặc 8 giờ sau khi dùng các thuốc này.

  • Các thuốc kháng viêm không steroid (NSAIDs): có khả năng gây tăng nguy cơ kích thích thần kinh TW, co giật: các nghiên cứu trên động vật sử dụng các floroquinolon khác nhau gợi ý nguy cơ thay đổi phụ thuộc vào từng NSAID riêng biệt.

  • Digoxin: làm tăng nhất thời nồng độ digoxin; không ảnh hưởng dược động học nghiêm trọng trên lâm sàng của mỗi thuốc. Cần điều chỉnh liều của moxifloxacin hoặc digoxin khi cần thiết.

  • Thuốc chống đông đường uống (warfarin): đã có báo cáo floroquinolon , cũng như moxifloxacin làm tăng tác dụng đông máu của warfarin và các dẫn xuất trên một số bệnh nhân. Sự nhiễm trùng, quá trình viêm kèm theo, tuổi tác, tình trạng chung của bệnh nhân là các yếu tố nguy cơ làm tăng tác dụng của thuốc chống đông. Do đó, nên kiểm soát chặt chẻ thời gian prothrombin, chỉ số INR, và các test đông máu thích hợp nếu dùng kết hợp moxifloxacin với warfarin hoặc các dẫn xuất của nó..

Bảo quản

  • Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C - nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng.

  • Để xa tầm tay trẻ em.

Sản phẩm tương tự

Giá Aupiflox 400mg Amvipharm là bao nhiêu?

  • Aupiflox 400mg Amvipharm hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Aupiflox 400mg Amvipharm ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng tìm mua Aupiflox 400mg Amvipharm tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11hchiều: 14h30-15h30
  • Mua hàng trên website:https://congbotpcn.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline:Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Tài liệu tham khảo: "drugbank.vn"

“Tài sản đầu tiên là sức khỏe, vì vậy hãy chủ động bảo vệ sức khỏe của chính bản thân và người thân của bạn nhé! Cảm ơn bạn đã tin tưởng và đồng hành cùng congbotpcn.com. Chúc bạn mạnh khỏe và hạnh phúc”


Câu hỏi thường gặp

Giá của Aupiflox 400mg Amvipharm - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả hiện nay sẽ có sự chệnh lệch tùy vào từng nơi và hình thức kinh doanh. Sản phẩm này hiện có bán tại Congbotpcn, nếu muốn biết chính xác giá sản phẩm, các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp các thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ