Fisulty 2g Amvipharm - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn ổ bụng

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-07-07 16:00:35

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-24716-16
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Cefoxitin: 2g
Quốc gia sản xuất:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 1 lọ, hộp 10 lọ
Công ty đăng ký:
Công ty cổ phần Dược phẩm Am vi - Amvipharm
Quốc gia đăng ký:
Việt Nam

Video

Fisulty 2g là sản phẩm gì?

  • Fisulty 2g là thuốc được bào chế từ thành phần Cefoxitin chuyên dùng trong việc loại bỏ viêm nội mạc tử cung, viêm mô tế bào chậu rất hiệu quả, khi sử dụng Fisulty 2g cần tuân thủ tuyệt đối liều lượng cũng như chỉ định nhà sản xuất đã đề ra.

Thông tin cơ bản của Fisulty 2g

  • Tên sản phẩm: Fisulty 2g.

  • Số đăng ký: VD-24716-16.

  • Công ty đăng ký: Công ty cổ phần Dược phẩm Am vi - Amvipharm.

  • Xuất xứ: Việt Nam.

  • Dạng bào chế: Bột pha tiêm truyền.

  • Hạn sử dụng:

  • Quy cách: Hộp 1 lọ, hộp 10 lọ.

Thành phần của Fisulty 2g

  • Cefoxitin: 2g

Công dụng - Chỉ định của Fisulty 2g

  • Thuốc được chỉ định trong điều trị các nhiễm trùng gây ra bởi các vi khuẩn nhạy cảm gồm:

    • Nhiễm khuẩn ổ bụng, bao gồm viêm phúc mạc và áp-xe ổ bụng.

    • Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới bao gồm nhiễm khuẩn phổi và áp – xe phổi.

    • Nhiễm khuẩn phụ khoa, gồm viêm nội mạc tử cung, viêm mô tế bào chậu và viêm vùng chậu.

    • Nhiễm trùng huyết.

    • Nhiễm trùng xương khớp.

    • Nhiễm trùng da và cấu trúc da.

  • Dự phòng trong phẫu thuật: Thuốc được chỉ định trong các phẫu thuật trên đường tiêu hóa, cắt tử cung qua ngã âm đạo, cắt tử cung qua ngã bụng, mổ lấy thai.

Cách dùng và liều dùng của Fisulty 2g

  • Cách dùng:

    • Thuốc dùng đường tiêm truyền.

  • Liều dùng:

    • Người lớn:

      • Liều thông thường: từ 1 đến 2g trên lần, mỗi lần cách nhau 6 đến 8 tiếng.

      • Bệnh nhân nhiễm trùng nặng: Liều dùng có thể tăng lên tới 12g trên ngày.

    • Liều dùng theo loại nhiễm khuẩn được khuyến cáo như sau:

      • Những loại nhiễm khuẩn chưa có biến chứng như bị viêm phổi, nhiễm trùng da: 1g tiêm hoặc là truyền tĩnh mạch, mỗi 6 đến 8 giờ, 3-4g trên ngày.

      • Nhiễm trùng tiết niệu chưa có biến chứng: 1g tiêm hoặc truyền tĩnh mạch, mỗi 6-8 giờ, 3-4g trên ngày, hoặc 1g tiêm bắp, 2 lần trên ngày.

      • Nhiễm trùng vừa đến nặng: 1g tiêm hoặc truyền tĩnh mạch, mỗi 4 giờ, hoặc là 2g tiêm hoặc truyền tĩnh mạch, mỗi 6-8 giờ, 6-8g trên ngày.

      • Nhiễm trùng cần sử dụng liều cao như bị hoại tử khí: 2g tiêm hoặc truyền tĩnh mạch mỗi 4 giờ, hoặc 3g tiêm hoặc truyền tĩnh mạch mỗi 6 giờ, 12g trên ngày.

      • Lậu chưa có biến chứng: Liều duy nhất tiêm bắp 2g trên ngày, kết hợp với uống 1g probenecid cùng lúc hoặc trước đó khoảng 1 giờ.

    • Trẻ em trên 3 tháng tuổi:

      • Liều khuyến cáo: 20-40mg trên kg trên lần, mỗi lần cách nhau 6 đến 8 giờ.

      • Trường hợp nhiễm trùng nặng, liều dùng có thể tăng lên đến 200mg trên kg trên ngày và không vượt quá 12g trên ngày.

    • Bệnh nhân suy thận:

      • Liều khởi đầu: Sử dụng 1 đến 2g.

      • Liều duy trì: Độ thanh thải creatinin từ 30 đến 50ml/ phút: Sử dụng 1-2g, mỗi 8-12 giờ.

      • Độ thanh thải creatinin từ 10- đến 29ml/ phút: Sử dụng 1-2g, mỗi 12-24 giờ.

      • Độ thanh thải creatinin từ 5 đến 9ml/phút: Sử dụng 0.5-1g, mỗi 12-24 giờ.

      • Độ thanh thải creatinin < 5ml/ phút: Sử dụng 0.5-1g, mỗi 24-48 giờ.

      • Nếu người bệnh có thẩm phân máu, thêm 1 liều tương tự như liều khởi đầu sau mỗi lần thẩm phân.

    • Dự phòng trong phẫu thuật:

      • Người lớn: Sử dụng liều 2g tiêm bắp trước khi phẫu thuật 1 giờ hoặc tiêm và truyền tĩnh mạch 30-60 phút trước khi tiến hành phẫu thuật, sau đó sẽ lặp lại liều 2g cứ mỗi 6 giờ trong vòng không quá 24 giờ.

      • Trẻ em từ 3 tháng tuổi trở lên: Dùng liều 30 đến 40mg/ kg tiêm bắp trước khi phẫu thuật 1 giờ hoặc tiêm và truyền tĩnh mạch 30-60 phút trước khi tiến hành phẫu thuật, sau đó lặp lại liều 30 đến 40mg/ kg cứ mỗi 6 giờ trong vòng không quá 24 giờ.

      • Trường hợp phải mổ lấy thai: Sử dụng 2g thuốc tiêm tĩnh mạch ngay sau khi kẹp cuống rốn. Nếu trong trường hợp cần thiết, thì có thể áp dụng phác đồ 3 liều tiêm, trong đó 2 liều tiếp theo được tiêm tương ứng từ 4 giờ và 8 giờ sau khi tiêm liều khởi đầu.

  •   Quên liều:

    • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

  • Quá liều:

    • Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Chống chỉ định của Fisulty 2g

  • Thuốc Fisulty 2g chống chỉ định sử dụng trong trường hợp những người mẫn cảm với Cefoxitin và kháng sinh thuộc nhóm beta-lactam

  • Chống chỉ định ở người bị dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Lưu ý khi sử dụng Fisulty 2g

  • Có một vài bằng chứng lâm sàng và trong phòng thí nghiệm của dị ứng chéo một phần giữa cephamycin và cả kháng sinh beta-lactam khác, Cephalosporin và Penicillin. Những phản ứng nghiêm trọng (bao gồm cả phản vệ) đã được báo cáo ở hầu hết các loại kháng sinh beta-lactam.

  • Trước khi điều trị với bột pha tiêm Bifotirin 1g, thì cần điều tra cẩn thận liên quan đến những phản ứng quá mẫn trước đó với những kháng sinh beta-lactam.

  • Cần phải thận trọng khi dùng bột pha tiêm thuốc cho những người bệnh dị ứng với Penicillin. Nếu như phản ứng dị ứng xảy ra, cần ngưng thuốc. Phản ứng quá mẫn nghiêm trọng có thể cần dùng đến Adrenalin (Epinephrine) và những biện pháp khẩn cấp khác. Nếu như người bệnh đã được chứng minh bị một số dạng dị ứng và đặc biệt là dị ứng với thuốc, thì nên dùng kháng sinh một cách thận trọng hơn.

  • Benzyl alcohol dưới dạng chất bảo quản ở trong nước pha tiêm có liên quan với các độc tính ở trẻ sơ sinh. Dữ liệu của những chất bảo quản khác không có sẵn trong nhóm tuổi này. Do vậy, bất kỳ chất pha loãng sử dụng với bột pha tiêm Bifotirin 1g trong khi điều trị cho trẻ sơ sinh không được chứa bất kỳ chất bảo quản nào.

  • Nên giảm tổng liều hàng ngày khi mà bột pha tiêm Bifotirin 1g được dùng cho những người bệnh có lượng nước tiểu giảm thoáng qua hoặc kéo dài do bị suy thận, vì nồng độ kháng sinh ở trong huyết thanh cao và có thể kéo dài xảy ra khi dùng liều bình thường. Nồng độ Cefoxitin natri ở trong dịch não tủy thấp hơn đáng kể hơn so với trong huyết tương. Do vậy, không nên sử dụng trong điều trị bệnh viêm màng não và áp xe não.

  • Bội nhiễm với các sinh vật không nhạy cảm, kể cả nấm, có thể sẽ xảy ra và đòi hỏi phải điều trị thích hợp. Dường như Cefoxitin natri có rất ít tiềm năng gây độc thận cho nam giới ở các liều thông thường. Nhưng những người bệnh có tình trạng lâm sàng đòi hỏi dùng liều cao, đặc biệt nhất là khi dùng đồng thời những loại thuốc có khả năng gây độc cho thận (ví dụ như kháng sinh Aminoglycosid), cần phải theo dõi cẩn thận chức năng của thận. Tăng độc tính thận đã được ghi nhận sau khi mà dùng đồng thời Cephalosporin và cả kháng sinh Aminoglycosid.

  • Nên tránh sử dụng lặp lại lidocain hydroclorid như một loại chất pha loãng để có thể tiêm bắp ở những người bệnh có bệnh gan nặng hoặc là bị giảm lưu lượng máu ở gan, do khả năng nhiễm độc lidocain (do giảm chuyển hóa và tích lũy).

  • Tiêu chảy liên quan đến Clostridium difficile (CDAD), tiêu chảy liên quan Clostridium difficile (CDAD) đã được báo cáo ở gần như tất cả những tác nhân kháng khuẩn, kể cả tiêm Cefoxitin với một mức độ nghiêm trọng có thể dao động từ tiêu chảy nhẹ đến bệnh viêm đại tràng gây tử vong.

  • Điều trị với những tác nhân kháng khuẩn làm thay đổi đi hệ thực vật bình thường của ruột dẫn đến việc phát triển quá mức của C. difficile.

  • Bệnh viêm đại tràng giả mạc liên quan đến thuốc kháng sinh đã được báo cáo ở nhiều kháng sinh kể cả là Cefoxitin natri. Độc tố được sản xuất ở C. difficile dường như là nguyên nhân chính. Những chủng C. difficile sản xuất hypertoxin gây gia tăng tỷ lệ mắc bệnh và nguy cơ tử vong, bởi vì những bệnh nhiễm trùng này có thể trơ với việc điều trị kháng sinh và có thể yêu cầu cần phải phẫu thuật cắt bỏ ruột kết.

  • Nên kê đơn thuốc kháng sinh cùng với việc chăm sóc cho những người bệnh có tiền sử về bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt là viêm ruột tại chỗ, viêm loét đại tràng, hoặc kháng sinh liên quan đến bệnh viêm đại tràng.

  • Các đối tượng cần lưu ý trước khi dùng thuốc Cefoxitin 2g là người già, trẻ em dưới 15 tuổi, phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú, người suy gan, suy thận và những người mẫn cảm dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc... Hoặc là đối tượng bị nhược cơ, viêm loét dạ dày và bệnh não gan (hôn mê gan).

  • Thời kỳ có thai: Chỉ nên sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai khi thật cần thiết và tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, cần phải cân nhắc giữa lợi ích và các nguy cơ trước khi sử dụng thuốc.

  • Thời kỳ cho con bú: Thuốc có thể sẽ bài tiết qua sữa mẹ, vì vậy cần phải thận trọng khi sử dụng cho đối tượng này, khi thấy trẻ bú mẹ có những biểu hiện bất thường cần phải báo cho bác sĩ ngay, hoặc là có thể ngừng cho trẻ bú mẹ khi đang dùng thuốc.

  • Người lái xe và vận hành máy móc tham khảo ý kiến bác sĩ.

Tác dụng phụ Fisulty 2g                  

  • Phản ứng tại chỗ: Hóa cứng tĩnh mạch, đau khi truyền tĩnh mạch, ban đỏ hoặc là xuất tiết, bị đau, hóa cứng và bị tăng nhạy cảm với đau có thể xảy ra tại vị trí tiêm bắp.

  • Phản ứng dị ứng: Bị ban da như viêm da tróc vảy, ngứa, mề đay, sốt hoặc nghiêm trọng có thể sẽ gây phản ứng phản vệ dẫn đến tử vong.

  • Tiêu hóa: Buồn nôn và nôn, tiêu chảy.

  • Tim mạch: Bị hạ huyết áp.

  • Máu: Mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu hạt, tăng bạch cầu ưa acid, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, hoạt động tủy xương bị ức chế và thiếu máu tan máu. Một vài trường hợp như người bệnh mắc chứng Azotaemia, có thể sẽ gặp kết quả dương tính giả trong thử nghiệm Coombs trực tiếp.

  • Chức năng gan: Tăng thoáng qua nồng độ trong máu của những men gan (AST, ALT, LDH và alkaline phosphatase), vàng da.

  • Chức năng thận: Tăng creatinin huyết tương hoặc ure máu và suy thận.

  • Một vài tác dụng phụ khác đó là: Mề đay, hồng ban đa dạng, hay hội chứng Stevens-Johnson; những phản ứng giống bệnh huyết thanh; hay đau bụng; rối loạn chức năng thận, độc thận; viêm đại tràng; kết quả dương tính giả đối với những xét nghiệm xác định glucose ở trong nước tiểu; rối loạn chức năng gan bao gồm bị ứ mật, thiếu máu bất sản, bilirubin tăng cao, xuất huyết; thời gian prothrombin kéo dài; mất bạch cầu hạt; bội nhiễm; thiếu máu toàn diện; hay viêm âm đạo bao gồm bị viêm âm đạo do nhiễm Candida.

  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.

Tương tác

  • Dùng đồng thời Cephalosporin với những thuốc nhóm Aminoglycosid có thể sẽ làm tăng độc tính ở trên thận.

  • Nồng độ Cefoxitin trong máu cao (>100mcg trên ml) có thể ảnh hưởng đến các test đo nồng độ creatinin ở trong huyết thanh và nước tiểu bằng phản ứng Jaffe. Không nên phân tích nồng độ creatinin có trong huyết thanh cho người bệnh trong vòng 2 giờ sau khi tiêm Cefoxitin.

  • Cephalosporin làm ảnh hưởng đến các tác dụng chống đông máu của những thuốc chống đông như Phenindione và Warfarin.

  • Dùng đồng thời Cefoxitin và probenecid uống làm ngăn cản đi sự bài tiết ở ống thận của Cefoxitin, dẫn đến việc làm tăng và kéo dài nồng độ của Cefoxitin có trong máu.

  • Nồng độ Cefoxitin ở trong máu cao có thể sẽ ảnh hưởng phép đo nồng độ của 17/hydroxy và corticosteroid bằng phản ứng Porter-Sillber.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C - nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng.

  • Để xa tầm tay trẻ em.

Sản phẩm tương tự

Giá Fisulty 2g là bao nhiêu?

  • Fisulty 2g hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Fisulty 2g ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng tìm mua Fisulty 2g tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11hchiều: 14h30-15h30
  • Mua hàng trên website: https://congbotpcn.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Tài liệu tham khảo: "drugbank.vn"

“Tài sản đầu tiên là sức khỏe, vì vậy hãy chủ động bảo vệ sức khỏe của chính bản thân và người thân của bạn nhé! Cảm ơn bạn đã tin tưởng và đồng hành cùng congbotpcn.com. Chúc bạn mạnh khỏe và hạnh phúc”


Câu hỏi thường gặp

Giá của Fisulty 2g Amvipharm - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn ổ bụng hiện nay sẽ có sự chệnh lệch tùy vào từng nơi và hình thức kinh doanh. Sản phẩm này hiện có bán tại Congbotpcn, nếu muốn biết chính xác giá sản phẩm, các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp các thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ