Aucardil 12,5 Agimexpharm - Thuốc điều trị tăng huyết áp hiệu quả
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).
Thông tin dược phẩm
Video
Aucardil 12,5 Agimexpharm là sản phẩm gì?
-
Aucardil 12,5 Agimexpharm là sản phẩm được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm, với thành phần chính Carvedilol có tác dụng điều trị tăng huyết áp hiệu quả. Ngoài ra Aucardil 12,5 Agimexpharm còn được sử dụng để điều trị đau thắt ngực ổn định, điều trị rối loạn chức năng thất trái sau nhồi máu cơ tim.
Thông tin cơ bản của Aucardil 12,5 Agimexpharm
-
Tên sản phẩm:Aucardil 12,5 Agimexpharm
-
Số đăng ký: VD-30276-18
-
Công ty đăng ký: Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm -Việt Nam
-
Xuất xứ: Việt Nam
-
Dạng bào chế: Viên nén.
-
Hạn sử dụng: 36 tháng
-
Quy cách: Hộp 5 vỉ x 10 viên
Thành phần của Aucardil 12,5 Agimexpharm
-
Carvedilol: 12,5mg
Công dụng - Chỉ định của Aucardil 12,5 Agimexpharm
-
Tăng huyết áp: Có thể dùng carvedilol một mình hoặc kết hợp với thuốc khác, đặc biệt với thuốc lợi tiểu loại thiazid.
-
Liệu pháp kết hợp trong điều trị suy tim: Carvedilol được dùng kết hợp với digoxin, thuốc lợi tiểu và thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin để điều trị suy tim sung huyết vừa đến nặng do thiếu máu cục bộ hoặc bệnh cơ tim, để giảm tiến triển của bệnh.
-
Đau thắt ngực ổn định.
-
Điều trị rối loạn chức năng thất trái sau nhồi máu cơ tim ở bệnh nhân đã ổn định trên lâm sàng
Cách dùng và liều dùng của Aucardil 12,5 Agimexpharm
-
Cách dùng:
-
Thuốc dùng đường uống.
-
-
Liều dùng:
-
Tăng huyết áp:
-
Liều khởi đầu là 12,5 mg x 1 lần/ngày, sau 2 ngày tăng lên 25 mg x 1 lần/ngày.
-
Hoặc liều khởi đầu 6,25 mg x 2 lần/ngày, sau 1 đến 2 tuần tăng lên 12,5 mg x 2 lần/ngày.
Nếu cần, liều có thể tăng thêm, cách nhau ít nhất 2 tuần, cho tới tối đa 50 mg x 1 lần/ngày, hoặc chia làm nhiều liều. -
Ðối với người cao tuổi: Liều 12,5 mg x 1 lần/ngày có thể có hiệu quả.
-
-
Đau thắt ngực:
-
Liều khởi đầu 12,5 mg x 2 lần/ngày, sau 2 ngày tăng đến 25 mg x 2 lần/ngày.
-
-
Liệu pháp kết hợp trong điều trị suy tim:
-
Trước khi bắt đầu liệu pháp carvedilol cho suy tim sung huyết, người bệnh phải được điều trị suy tim với phác đồ chuẩn gồm glycosid trợ tim, thuốc lợi tiểu, và/hoặc thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin, phải được ổn định với liều các thuốc đó.
-
Uống 3,125 mg x 2 lần/ngày trong 2 tuần.
-
Nếu dung nạp, liều có thể tăng tới 6,25 mg x 2 lần/ngày.
-
Có thể tăng liều dần dần sau khoảng cách 2 tuần và tối đa không vượt quá 25 mg x 2 lần/ngày đối với bệnh nhân cân nặng dưới 85 kg hoặc suy tim nặng hoặc 50 mg x 2 lần/ngày đối với bệnh nhân cân nặng trên 85 kg hoặc suy tim nhẹ và trung bình.
-
-
Điều trị rối loạn chức năng thất trái sau nhồi máu cơ tim ở bệnh nhân đã ổn định trên lâm sàng:
-
Liều khởi đầu 6,25 mg x 2 lần/ngày, sau 3 – 10 ngày có thể tăng lên 12,5 mg x 2 lần/ngày và liều cuối cùng có thể dùng 25 mg x 2 lần/ngày.
-
Nguy cơ suy tim mất bù và/hoặc giảm huyết áp nặng cao nhất trong 30 ngày đầu điều trị.
-
-
-
Quên liều:
-
Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.
-
-
Quá liều:
-
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
-
Chống chỉ định của Aucardil 12,5 Agimexpharm
-
Mẫn cảm với carvedilol hoặc bất cứ tá dược nào của thuốc.
-
Suy tim độ IV theo phân loại suy tim của NYHA có ứ dịch rõ hoặc tăng gánh cần điều trị với thuốc tăng sức co bóp cơ tim theo đường tĩnh mạch.
-
Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính có tắc nghẽn phế quản.
-
Rối loạn chức năng gan có ý nghĩa lâm sàng.
-
Hen phế quản.
-
Block nhĩ – thất độ II hoặc độ III (trừ khi có đặt máy tạo nhịp vĩnh viễn).
-
Nhịp tim chậm thể nặng (< 50 bpm).
-
Hội chứng nút xoang bệnh (bao gồm block xoang nhĩ).
-
Sốc tim.
-
Hạ huyết áp nặng (huyết áp tâm thu dưới 85 mmHg).
-
Đau thắt ngực Prinzmetal.
-
U tủy thượng thận chưa điều trị.
-
Nhiễm toan chuyển hóa.
-
Rối loạn tuần hoàn động mạch ngoại biên nghiêm trọng.
-
Điều trị tiêm tĩnh mạch cùng lúc với verapamil hoặc diltiazem.
Lưu ý khi sử dụng Aucardil 12,5 Agimexpharm
-
Phải sử dụng thận trọng carvedilol ở người bệnh suy tim sung huyết điều trị với digitalin, thuốc lợi tiểu, hoặc thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin vì hiệp đồng tác dụng gây tụt huyết áp hoặc/và dẫn truyền nhĩ – thất có thể bị chậm lại.
-
Phải sử dụng thận trọng ở người bệnh có đái tháo đường không hoặc khó kiểm soát, vì thuốc chẹn thụ thể beta có thể che lấp triệu chứng giảm glucose huyết.
-
Phải ngừng điều trị khi thấy xuất hiện dấu hiệu thương tổn gan.
-
Phải sử dụng thận trọng ở người có bệnh động mạch ngoại biên, người bệnh gây mê, người có hội chứng nhiễm độc giáp.
-
Phải sử dụng thận trọng cho người có bệnh co thắt phế quản.
-
Nếu người bệnh không dung nạp các thuốc chống tăng huyết áp khác, có thể dùng thận trọng liều rất nhỏ carvedilol cho người tăng huyết áp có bệnh phổi tắt nghẽn mạn tính.
-
Tránh ngừng thuốc đột ngột, phải ngừng thuốc trong thời gian 1 – 2 tuần.
-
Phải cân nhắc nguy cơ loạn nhịp tim, nếu dùng carvedilol đồng thời với ngửi thuốc mê. Phải cân nhắc nguy cơ nếu kết hợp carvedilol với thuốc chống loạn nhịp tim nhóm I.
-
Chưa xác định được tính an toàn và hiệu lực của carvedilol ở trẻ em.
-
Thuốc này có chứa lactose. Bệnh nhân mắc các rối loạn chuyển hóa di truyền hiếm gặp về dung nạp galactose, chứng thiếu hụt lactase Lapp hoặc rối loạn hấp thu glucose-galactose không nên sử dụng thuốc này.
-
Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ
-
Người lái xe và vận hành máy móc tham khảo ý kiến bác sĩ
Tác dụng phụ Aucardil 12,5 Agimexpharm
-
Thường gặp, ADR > 1/100:
-
Toàn thân: Nhức đầu, đau cơ, mệt mỏi, khó thở.
-
Tuần hoàn: Chóng mặt, hạ huyết áp tư thế.
-
Tiêu hóa: Buồn nôn.
-
-
Ít gặp, 1/100 > ADR > 1/1000:
-
Tuần hoàn: Nhịp tim chậm.
-
Tiêu hóa: Tiêu chảy, đau bụng.
-
-
Hiếm gặp, ADR < 1/1000:
-
Máu: Tăng tiểu cầu, giảm bạch cầu.
-
Tuần hoàn: Kém điều hòa tuần hoàn ngoại biên, ngất.
-
Thần kinh trung ương: Trầm cảm, rối loạn giấc ngủ, dị cảm.
-
Tiêu hóa: Nôn, táo bón.
-
Da: Mày đay, ngứa, vảy nến.
-
Gan: Tăng transaminase gan.
-
Mắt: Giảm tiết nước mắt, kích ứng.
-
Hô hấp: Ngạt mũi.
-
-
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.
Tương tác
-
Các thuốc chống loạn nhịp:
-
Đã có báo cáo về các trường hợp rối loạn dẫn truyền riêng biệt (hiếm khi huyết động học bị tổn thương), nếu uống carvedilol và uống diltiazem, verapamil và/hoặc amiodaron được dùng đồng thời. Cũng như các thuốc chẹn beta khác, ECG và huyết áp nên được theo dõi chặt chẽ khi dùng đồng thời các chất chẹn kênh calci kiểu verapamil và diltiazem do nguy cơ rối loạn dẫn truyền nhĩ thất hoặc nguy cơ suy tim (tác động hiệp đồng). Theo dõi chặt chẽ nên được thực hiện trong trường hợp dùng đồng thời carvedilol và liệu pháp amiodaron (đường uống) hoặc thuốc chống loạn nhịp nhóm I. Chậm nhịp tim, ngừng tim và rung thất được báo cáo ngay sau khi bắt đầu điều trị với thuốc chẹn beta ở bệnh nhân dùng amiodaron. Có nguy cơ suy tim trong trường hợp điều trị theo đường tĩnh mạch đồng thời thuốc chống loạn nhịp nhóm Ia hoặc Ic.
-
Điều trị đồng thời với reserpin, guanethidin, methyldopa, guanfacin và chất ức chế monoamine oxidase (trừ chất ức chế MAO-B) có thể làm nhịp tim giảm thêm và hạ huyết áp. Cần theo dõi các dấu hiệu sinh tồn.
-
-
Thuốc thuộc nhóm dihydropyridin:
-
Việc sử dụng các thuốc nhóm dihydropyridin và carvedilol cần được thực hiện dưới sự giám sát chặt chẽ vì suy tim và hạ huyết áp nặng đã được báo cáo.
-
-
Các nitrat:
-
Tác dụng hạ huyết áp tăng lên.
-
-
Các glycosid tim:
-
Sự gia tăng nồng độ digoxin ở trạng thái ổn định khoảng 16% và số digitoxin khoảng 13% đã được thấy ở những bệnh nhân tăng huyết áp liên quan đến việc sử dụng đồng thời carvedilol và digoxin. Cần giám sát nồng độ digoxin trong huyết tương khi bắt đầu, ngưng hoặc điều chỉnh việc điều trị bằng carvedilol.
-
-
Các thuốc hạ huyết áp khác:
-
Carvedilol có thể làm tăng tác dụng của các thuốc hạ huyết áp khác (ví dụ thuốc đối kháng thụ thể α1) và các thuốc có tác dụng phụ làm hạ huyết áp như các barbiturat, phenothiazin, thuốc chống trầm cảm ba vòng, thuốc làm giãn mạch và rượu khi dùng cùng lúc.
-
-
Cyclosporin:
-
Sự gia tăng vừa phải nồng độ đáy trung bình của cyclosporin đã được ghi nhận sau khi bắt đầu điều trị bằng carvedilol ở 21 bệnh nhân ghép thận bị thải ghép mạch máu mạn tính. Ở khoảng 30% bệnh nhân, liều cyclosporin phải được giảm để duy trì nồng độ cyclosporin trong khoảng điều trị, trong khi ở những người còn lại không cần điều chỉnh. Trung bình, liều cyclosporin được giảm khoảng 20% ở những bệnh nhân này. Do sự thay đổi rộng giữa các cá nhân trong việc điều chỉnh liều được yêu cầu, khuyến cáo nên theo dõi chặt chẽ nồng độ cyclosporin sau khi bắt đầu điều trị với carvedilol và liều cyclosporin được điều chỉnh thích hợp.
-
-
Thuốc trị tiểu đường bao gồm insulin:
-
Tác dụng hạ đường huyết của insulin và các thuốc uống trị tiểu đường có thể được tăng cường. Triệu chứng hạ đường huyết có thể bị che lấp. Ở những bệnh nhân tiểu đường, cần thiết phải theo dõi thường xuyên nồng độ đường huyết.
-
-
Clonidin:
-
Khi phải ngưng điều trị carvedilol cùng với clonidin, nên ngưng carvedilol trước vài ngày trước khi giảm dần dần liều clonidin.
-
-
Thuốc gây mê dạng hít:
-
Cần thận trọng trong trường hợp gây mê do tác dụng hiệp đồng, giảm co bóp cơ tim và hạ huyết áp của carvedilol và một số thuốc gây mê.
-
Các thuốc kháng viêm không steroid (NSAIDs), estrogen và corticosteroid:
-
Tác dụng hạ huyết áp của carvedilol bị giảm do giữ nước và natri.
-
Các thuốc gây cảm ứng hoặc ức chế các enzym cytochrom P450:
-
Các bệnh nhân dùng thuốc gây cảm ứng (ví dụ: Rifampicin và các barbiturat) hoặc ức chế (ví dụ: Cimetidin, ketoconazol, fluoxetin, haloperidol, verapamil, erythromycin) các enzym cytochrom P450 phải được theo dõi chặt chẽ trong lúc điều trị đồng thời với carvedilol vì nồng độ carvedilol trong huyết thanh có thể giảm do tác động của chất gây cảm ứng và tăng do chất ức chế enzym.
-
Rifampicin làm giảm nồng độ trong huyết tương của carvedilol khoảng 70%. Cimetidin làm tăng AUC khoảng 30% không gây thay đổi Cmax. Cần thận trọng đối với các bệnh nhân đang dùng các thuốc gây cảm ứng enzym oxy hóa đa chức năng ví dụ rifampicin, vì nồng độ trong huyết thanh của carvedilol có thể giảm, hoặc các thuốc ức chế enzym oxy hóa đa chức năng ví dụ cimetidin, vì nồng độ trong huyết thanh có thể tăng. Tuy nhiên, căn cứ vào tác động tương đối nhỏ của cimetidin trên nồng độ carvedilol, khả năng có tương tác quan trọng về lâm sàng rất nhỏ.
-
-
Các thuốc giống giao cảm với tác dụng giống cả alpha và beta:
-
Nguy cơ tăng huyết áp và nhịp tim chậm quá mức.
-
-
Ergotamin:
-
Tăng co mạch.
-
-
Thuốc ức chế thần kinh cơ:
-
Tăng ức chế thần kinh cơ.
-
Bảo quản
-
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C - nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng.
-
Để xa tầm tay trẻ em.
Sản phẩm tương tự
Giá Aucardil 12,5 Agimexpharm là bao nhiêu?
-
Aucardil 12,5 Agimexpharm hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.
Mua Aucardil 12,5 Agimexpharm ở đâu?
Các bạn có thể dễ dàng tìm mua Aucardil 12,5 Agimexpharm tại Trường Anh Pharm bằng cách:
- Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30
- Mua hàng trên website: https://congbotpcn.com
- Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Tài liệu tham khảo: "drugbank.vn"
“Tài sản đầu tiên là sức khỏe, vì vậy hãy chủ động bảo vệ sức khỏe của chính bản thân và người thân của bạn nhé! Cảm ơn bạn đã tin tưởng và đồng hành cùng congbotpcn.com. Chúc bạn mạnh khỏe và hạnh phúc”
Câu hỏi thường gặp
Congbotpcn là địa chỉ bán hàng chính hãng được nhiều khách hàng lựa chọn.Các bạn có thể hoàn toàn yên tâm và dễ dàng tìm mua Aucardil 12,5 Agimexpharm - Thuốc điều trị tăng huyết áp hiệu quả chính hãng tại Congbotpcn bằng cách:
- Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:9h-11h30, chiều: 2h-4h
- Mua hàng trên website: https://congbotpcn.com
- Mua hàng qua số điện thoại hotline: 097.189.9466
- Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này