Aronfat 200 Savipharm - Thuốc điều trị tâm thần phân liệt cấp và mãn tính

470,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-09-10 10:33:06

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-28016-17
Hoạt chất:
Quốc gia sản xuất:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng
Công ty đăng ký:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Quốc gia đăng ký:
Việt Nam
Hàm lượng:
200mg

Video

Aronfat 200 Savipharm là sản phẩm gì?

  • Aronfat 200 Savipharm là thuốc được chỉ định điều trị tâm thần phân liệt cấp và mạn tính. Ngoài ra Aronfat 200 Savipharm còn giúp làm giảm các triệu chứng như hoang tưởng, ảo giác, rối loạn suy nghĩ...cải thiện tình trạng sức khỏe ở người bệnh.

Thông tin cơ bản của Aronfat 200 Savipharm

  • Tên sản phẩm: Aronfat 200 Savipharm

  • Số đăng ký: VD-28016-17

  • Công ty đăng ký: Công ty Cổ phần Dược phẩm SAVI (Sài Gòn Việt Nam).

  • Dạng bào chế: Viên nén.

  • Hạn sử dụng: 36 tháng

  • Quy cách: Hộp 3 vỉ x 10 viên

Thành phần của Aronfat 200 Savipharm

  • Amisulprid: 200mg

Công dụng - Chỉ định của Aronfat 200 Savipharm

  • Điều trị tâm thần phân liệt cấp tính và mạn tính, với các triệu chứng dương (hoang tưởng, ảo giác, rối loạn suy nghĩ ...) và/hoặc các triệu chứng âm (không biểu lộ cảm xúc, thích sống cô lập ...), bao gồm cả những bệnh nhân có triệu chứng âm chiếm ưu thế.

Cách dùng và liều dùng của Aronfat 200 Savipharm

  • Cách dùng:

    • Thuốc dùng đường uống.

  • Liều dùng:

    • Người lớn:

      • Cơn loạn thần cấp: 400-800 mg/ngày. Trong một số trường hợp, có thể tăng liều lên 1200 mg/ngày. Liều > 1200 mg/ngày chưa được đánh giá về tính an toàn.

      • Trường hợp bệnh nhân có cả triệu chứng dương và âm, ưu tiên điều chỉnh liều để kiểm soát các triệu chứng dương.

      • Điều trị duy trì: sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả tùy theo đáp ứng của từng bệnh nhân.

      • Trường hợp bệnh nhân có triệu chứng âm chiếm ưu thế, uống liều 50 - 300 mg/ngày.

      • Với liều ≤ 300 mg/ngày, có thể uống 1 lần/ngày. Với liều > 300 mg/ngày, nên chia làm 2 lần.

    • Trẻ em (15 - 17 tuổi):

      • Sử dụng liều giống liều người lớn, dưới sự giám sát của bác sỹ.

      • Chống chỉ định sử dụng amisulprid ở trẻ em chưa dậy thì.

    • Người cao tuổi:

      • Thận trọng khi chỉ định amisulprid ở người cao tuổi (Xem mục Cảnh báo và thận trọng khi sử dụng). Có thể cần giảm liều vì suy thận.

    • Suy thận:

      • Độ thanh thải creatinin 30 - 60ml/phút: Giảm 1/2 liều.

      • Độ thanh thải creatinin 10 - 30ml/phút: uống 1/3 liều.

      • Chưa có dữ liệu trên bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 10ml/phút), cần đặc biệt cẩn thận với nhóm bệnh nhân này.

    • Suy gan: Do thuốc ít được chuyển hóa nên không cần giảm liều ở bệnh nhân suy gan.

  • Quên liều:

    • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

  • Quá liều:

    • Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Chống chỉ định của Aronfat 200 Savipharm

  • Chống chỉ định ở bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

  • U phụ thuộc prolactin như u tuyến yên hoặc ung thư vú

  • U tế bào ưa crôm

  • Trẻ em trước tuổi dậy thì

  •  Phụ nữ cho con bú

  • Người đang điều trị với levodopa

  • Để xa tầm tay trẻ em.

  • Không dùng thuốc đã quá hạn sử dụng ghi trên nhãn.

Lưu ý khi sử dụng Aronfat 200 Savipharm     

  •  Hội chứng an thần kinh ác tính có thể xảy ra, đặc trưng bởi tăng thân nhiệt, cứng cơ, rối loạn hệ thần kinh tự chủ, thay đổi trạng thái tâm thần, tăng CPK (creatin phosphokinase). Nên ngưng thuốc nếu tăng thân nhiệt, đặc biệt khi sử dụng liều cao.

  • Đã có báo cáo trường hợp bệnh nhân bị tăng đường huyết khi dùng amisulprid. Do đó cần theo dõi đường huyết ở những bệnh nhân đã được chẩn đoán đái tháo đường hoặc có nguy cơ đái tháo đường khi bắt đầu điều trị với amisulprid.

  • Do amisulprid được đào thải qua thận, nếu bệnh nhân bị suy thận, nên giảm liều hoặc không dùng thuốc liên tục.

  • Amisulprid có thể làm giảm ngưỡng co giật. Nếu người bệnh có tiền sử động kinh cần theo dõi chặt chẽ trong suốt quá trình điều trị.

  • Thận trọng khi chỉ định amisulprid ở người cao tuổi do có nguy cơ hạ huyết áp và an thần. Có thể cần giảm liều vì suy thận.

  • Thận trọng khi chỉ định amisulprid cho bệnh nhân bị Parkinson vì có thể làm bệnh trầm trọng hơn.

  • Nếu ngưng đột ngột sau khi sử dụng liều cao thuốc chống loạn thần, tuy hiếm nhưng có thể gặp các triệu chứng ngưng thuốc cấp tính như buồn nôn, nôn, mất ngủ. Ngoài ra, có thể tái phát các triệu chứng loạn thần và xuất hiện các rối loạn cử động không tự chủ (bồn chồn đứng ngồi không yên, loạn trương lực cơ, rối loạn vận động).

  • Thận trọng khi chỉ định amisulprid cho bệnh nhân có bệnh tim mạch hoặc có tiền sử gia đình có khoảng QT kéo dài. Nên tránh sử dụng đồng thời với thuốc an thần kinh.

  • Trong các thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên có đối chứng với giả dược, thực hiện trên nhóm bệnh nhân cao tuổi bị mất trí nhớ được điều trị bằng một số thuốc chống loạn thần không điển hình, nguy cơ xảy ra biến cố mạch máu não tăng gấp 3 lần. Cơ chế của sự gia tăng này chưa rõ. Không thể loại trừ khả năng gia tăng nguy cơ đột quỵ ở các thuốc chống loạn thần khác hoặc các nhóm bệnh nhân khác. Thận trọng khi chỉ định amisulprid trên bệnh nhân có yếu tố nguy cơ đột quỵ.

  • Nguy cơ tử vong gia tăng ở nhóm bệnh nhân cao tuổi bị mất trí nhớ được điều trị bằng thuốc chống loạn thần.

  • Cần xác định các yếu tố nguy cơ của huyết khối tĩnh mạch trước và trong khi điều trị với amisulprid và thực hiện các biện pháp phòng ngừa.

  • Amisulprid có thể làm tăng nồng độ prolactin. Theo dõi chặt chẽ trong suốt quá trình điều trị nếu bệnh nhân có tiền sử hoặc có tiền sử gia đình bị ung thư vú.

  • Đã có báo cáo các trường hợp giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính và mất bạch cầu hạt do thuốc chống loạn thần. Nếu bị nhiễm trùng không rõ nguyên nhân hoặc sốt (có thể là dấu hiệu của chứng rối loạn tạo máu), cần thực hiện các xét nghiệm huyết học ngay.

  • Những bệnh nhân không dung nạp lactose, thiếu hụt Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên uống thuốc này.

  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ.

  • Người lái xe và vận hành máy móc tham khảo ý kiến bác sĩ.

Tác dụng phụ Aronfat 200 Savipharm               

  • Rất thường gặp, ADR ≥ 1/10:

    • Hệ thần kinh: Triệu chứng ngoại tháp (run, cứng cơ, giảm chức năng vận động, tăng tiết nước bọt, bồn chồn đứng ngồi không yên, rối loạn vận động). Các triệu chứng này thường nhẹ khi dùng liều tối ưu và khỏi khi dùng thuốc chống liệt rung mà không cần ngưng amisulprid. Tần suất xảy ra các triệu chứng ngoại tháp tùy thuộc vào liều dùng, rất thấp ở bệnh nhân có triệu chứng âm chiếm ưu thế với liều 50-300 mg/ngày.

  • Thường gặp, 1/100 ≤ ADR < 1/10:

    • Hệ thần kinh: Buồn ngủ; loạn trương lực cơ cấp (vẹo cổ, xoay mắt, cứng khít hàm), các triệu chứng này sẽ khỏi khi dùng thuốc chống liệt rung mà không cần ngưng amisulprid.

    • Tâm thần: Mất ngủ, lo âu, kích động, rối loạn cực khoái.

    • Hệ tiêu hóa: Táo bón, buồn nôn, nôn, khô miệng.

    • Hệ nội tiết: Amisulprid làm tăng nồng độ prolactin trong huyết tương gây chảy sữa, vô kinh, vú to ở nam giới, đau ngực, rối loạn chức năng cương dương. Nồng độ prolactin sẽ trở lại bình thường sau khi ngưng amisulprid.

    •  Hệ tim mạch: Hạ huyết áp.

    • Tăng cân

  • Ít gặp, 1/1000 ≤ ADR < 1/100:

    • Hệ thần kinh: Co giật, vận động không tự chủ, có nhịp điệu chủ yếu ở lưỡi và/hoặc mặt đã được ghi nhận, nhất là sau khi dùng thuốc kéo dài. Thuốc chống liệt rung không có hiệu quả hoặc làm trầm trọng hơn các triệu chứng này.

    • Chuyển hóa: Tăng đường huyết.

    • Hệ tim mạch: Nhịp tim chậm.

    • Gan: Tăng enzym gan, chủ yếu là tăng transaminase.

    • Hệ miễn dịch: Phản ứng dị ứng.

  • Một số tác dụng phụ khác không rõ tần suất:

    • Hệ máu và bạch huyết: Giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính và mất bạch cầu hạt.

    • Chuyển hóa: Tăng triglycerid và tăng cholesterol máu.

    • Tâm thần: Lú lẫn

    • Hệ thần kinh: Hội chứng an thần kinh ác tính.

    • Tim: Khoảng QT kéo dài và loạn nhịp thất như xoắn đỉnh, nhịp thất nhanh, có thể dẫn đến rung thất hoặc ngưng tim, đột tử.

    • Mạch máu: Đã có báo cáo các trường hợp huyết khối tĩnh mạch bao gồm cả thuyên tắc động mạch phổi, huyết khối tĩnh mạch sâu và một số trường hợp tử vong khi dùng thuốc chống loạn thần.

    • Da: Phù mạch, mề đay.

    • Phụ nữ mang thai: Triệu chứng ngưng thuốc ở trẻ sơ sinh.

  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.

Tương tác

  • Chống chỉ định phối hợp:

    • Levodopa đối kháng tác động với thuốc chống loạn thần. Amisulprid có thể đối kháng tác động với thuốc chủ vận dopamin (bromocriptin, ropinlrol).

  • Không nên phối hợp:

    •  Amisulprid có thể làm tăng tác động của rượu trên thần kinh trung ương.

    • Các thuốc có thể gây loạn nhịp: Cisaprid, thioridazin, erythromycin và halofantrin.

  • Lưu ý khi phối hợp:

    • Thuốc ức chế thần kinh trung ương: Các thuốc gây nghiện, thuốc mê, thuốc giảm đau, thuốc kháng histamin H1 có tác dụng an thần, barbiturat, benzodiazepin và các thuốc giải lo âu khác, clonidin và các thuốc cùng nhóm.

    • Thuốc trị tăng huyết áp.

    • Thuốc kéo dài khoảng QT: Thuốc chống loạn nhịp nhóm IA (quinidin, disopyramid), thuốc chống loạn nhịp nhóm III (amiodaron, sotalol), một số thuốc kháng histamin, mefloquin, pimozid, haloperidol, thuốc chống trầm cảm 3 vòng, các thuốc làm chậm nhịp hoặc hạ kali máu (thuốc chẹn beta, thuốc chẹn kênh canxi, digoxin, guantacin, thuốc lợi tiểu gây mất kali, lithi) và một số thuốc chống loạn thần khác.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C - nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng.

  • Để xa tầm tay trẻ em.

Sản phẩm tương tự

Giá Aronfat 200 Savipharm là bao nhiêu?

  • Aronfat 200 Savipharm hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Aronfat 200 Savipharm ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng tìm mua Aronfat 200 Savipharm tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11hchiều: 14h30-15h30
  • Mua hàng trên website: https://congbotpcn.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Tài liệu tham khảo: "drugbank.vn"

“Tài sản đầu tiên là sức khỏe, vì vậy hãy chủ động bảo vệ sức khỏe của chính bản thân và người thân của bạn nhé! Cảm ơn bạn đã tin tưởng và đồng hành cùng congbotpcn.com. Chúc bạn mạnh khỏe và hạnh phúc”


Câu hỏi thường gặp

Giá của Aronfat 200 Savipharm - Thuốc điều trị tâm thần phân liệt cấp và mãn tính hiện nay sẽ có sự chệnh lệch tùy vào từng nơi và hình thức kinh doanh. Sản phẩm này hiện có bán tại Congbotpcn, nếu muốn biết chính xác giá sản phẩm, các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp các thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ