Arnetine 50mg/2ml Medochemie - Thuốc điều trị loét dạ dày tá tràng hiệu quả

220,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-02-23 16:49:48

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VN-18931-15
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Ranitidin
Quốc gia sản xuất:
Cộng Hòa Síp
Đóng gói:
Hộp 10 ống x 2ml
Hạn sử dụng:
24 tháng
Công ty đăng ký:
Medochemie Ltd-
Quốc gia đăng ký:
Cộng Hòa Síp
Hàm lượng:
50mg/2ml
Tiêu chuẩn:

Video

Arnetine 50mg/2ml Medochemie là sản phẩm gì?

  • Arnetine 50mg/2ml Medochemie là thuốc được chỉ định điều trị loét dạ dày tá tràng lành tính, loét sau phẫu thuật, trào ngược dạ dày thực quản hoặc hội chứng Zollinger-Ellison. Với thành phần chính Arnetine 50mg/2ml giúp làm giảm tiết acid dịch vị và dự phòng xuất huyết dạ dày.

Thông tin cơ bản của Arnetine 50mg/2ml Medochemie

  • Tên sản phẩm: Arnetine 50mg/2ml Medochemie

  • Số đăng ký: VN-18931-15

  • Công ty đăng ký: Medochemie Ltd- nhà máy thuốc tiêm ống (Cộng Hòa Síp)

  • Xuất xứ: Cộng hòa Síp

  • Dạng bào chế: Dung dịch tiêm truyền

  • Hạn sử dụng: 24 tháng

  • Quy cách: Hộp 10 lọ

Thành phần của Arnetine 50mg/2ml Medochemie

  • Ranitidin 50mg.

Công dụng - Chỉ định của Arnetine 50mg/2ml Medochemie

Thuốc Arnetine được chỉ định điều trị loét dạ dày tá tràng lành tính, loét sau phẫu thuật, trào ngược dạ dày thực quản hoặc hội chứng Zollinger-Ellison. Dùng trong các trường hợp cần thiết giảm tiết acid dịch vị như: 

  • Dự phòng xuất huyết dạ dày tá tràng do stress ở người bệnh nặng. 

  • Dự phòng xuất huyết tái phát ở người bệnh đã bị loét dạ dày tá tràng có xuất huyết.

  • Trước khi gây mê toàn thân ở bệnh nhân có nguy cơ hít phải acid (hội chứng Mendelson) đặc biệt ở người bệnh đang chuyển dạ. 

Liều dùng của Arnetine 50mg/2ml Medochemie

  • Cách dùng:

    • Thuốc dùng tiêm truyền

  • Liều dùng:

    • Người lớn:

      • Điều trị loét dạ dày tá tràng lành tính, loét sau phẫu thuật, trào ngược dạ dày thực quản hoặc hội chứng Zollinger-Ellison: 50mg mỗi 6 — 8 giờ theo đường dùng thích hợp.

      • Dự phòng xuất huyết dạ dày tá tràng do stress ở các người bệnh nặng: Đầu tiên tiêm tĩnh mạch chậm liều 50 mg như trên, rồi truyền liên tục liều từ 125 — 250 microgam/kg/ giờ.

      •  Dự phòng xuất huyết tái phát ở người bệnh đã bị loét dạ dày tá tràng có xuất huyết: 50mg mỗi 6 — 8 giờ theo đường dùng thích hợp.

      • Người bệnh có nguy cơ hít phải acid (hội chứng Mendelson): 50mg, tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch chậm, 45 – 60 phút trước khi gây mê. 

    • Người cao tuổi:  không có liều khuyến cáo đặc biệt nào cho người lớn tuổi. Suy thận: giảm liều còn 25 mg ở do bệnh nhân suy thận nặng khi nồng độ của thuốc trong huyết tương tăng.

    • Trẻ em: Do không có thông tin về việc sử dụng dung dịch tiêm Arnetine cho trẻ em, khuyến cáo không nên dùng thuốc cho trẻ em. 

  •   Quên liều:

    • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

  • Quá liều:

    • Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Chống chỉ định của Arnetine 50mg/2ml Medochemie

  • Chống chỉ định đối với những đối tượng quá mẫn cảm với Ranitidin hydroclorid hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Lưu ý khi sử dụng Arnetine 50mg/2ml Medochemie

  • Các thay đổi thoáng qua và có hồi phục trên các xét nghiệm chức năng gan có thể xảy ra.

  • Ảnh hưởng của thuốc đến khả năng lái xe và vận hành máy móc: Đau đầu, chóng mặt có thể xảy ra khi dùng thuốc. Người bệnh có những biểu hiện này nên tránh lái xe hoặc vận hành máy móc.

  • Điều trị với các kháng histamin H2 có thể che lấp các triệu chứng của ung thư dạ dày và làm chậm chân đoán bệnh này. Do đó, khi nghi ngờ loét dạ dày, cần loại trừ khả năng ác tính trước khi điều trị.

  • Ranitidin được bài tiết qua thận, do đó nồng độ của thuốc trong huyết tương tăng cao ở bệnh nhân suy thận nặng, do đó cần giảm liều ở những trường hợp này.

  • Đã có báo cáo cho thấy có nguy cơ chậm nhịp tim khi tiêm nhanh ranitidin, nhất là ở bệnh nhân có tiền sử rối loạn nhịp tim. Không nên tiêm quá tốc độ đã khuyến cáo.

  • Đã có báo cáo cho thấy có sự tăng men gan sau tiêm tĩnh mạch thuốc kháng histamin H2 liều cao hơn liều khuyến cáo khi điều trị hơn 5 ngày.

  • Tránh dùng ranitidin cho người có tiền sử rối loạn chuyển hóa porphyrin.

  • Phụ nữ có thai hoặc cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ.

  • Người lái xe và vận hành máy móc tham khảo ý kiến bác sĩ 

Tác dụng phụ Arnetine 50mg/2ml Medochemie                  

  • Mạch: Rất hiếm khi viêm mạch. 

  • Dạ dày ruột:

    • Rất hiếm khi viêm tụy cấp, tiêu chảy. 

  • Gan mật:

    • Hiếm khi: thay đổi thoáng qua và có phục hồi trên các xét nghiệm chức năng gan.
       

    • Rất hiếm khi: Viêm gan, đôi khi có vàng da. 

  • Da và mô dưới da:

    • Hiếm khi: Nổi mẩn da.

    • Rất hiểm khi: Ban đỏ đa dạng, rụng tóc. 

  • Cơ xương: Rất hiểm khi gặp các triệu chứng cơ xương như đau khớp và đau cơ. 

  • Thận niệu: Rất hiếm khi viêm thận kẽ cấp. 

  • Nội tiết: Khó chịu hoặc to vú ở đàn ông.

  • Máu và hệ bạch huyết:

    • Rất hiếm: giảm bạch cầu và giảm tiểu cầu có hồi phục. Mất bạch cầu hạt hoặc giảm toàn thế huyết cầu, đôi khi giảm sinh tủy hoặc bất sản tủy. 

  • Hệ miễn dịch:

    • Hiếm khi gặp các phản ứng dị ứng như nổi mề đay, phù mạch, sốt, co thắt phế quản, hạ huyết áp và đau ngực).

    •  Rất hiếm: sốc phản vệ. 

  • Tâm thần:

    • Rất hiếm khi bị rối loạn tâm thần, trầm cảm và ảo giác và thường xảy ra ở bệnh nhân nặng và người già. 

  • Thần kinh trung ương:

    • Rất hiếm khi đau đầu (đôi khi trở nên trầm trọng), chóng mặt và rối loạn vận động không tự chủ. 

  • Mắt: Rất hiếm khi xảy ra nhìn mờ (có phục hồi). 

  • Tim: Cũng như các thuốc đối kháng thụ thể histamin H; khác, ranitidin có thể làm chậm nhịp tim, block nhĩ thất. 

  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.

Tương tác

  • Arnetine không ức chế hệ thống men oxygenase có chức năng phối hợp liên kết với cytochrome P450 của gan. Vì vậy, ranitidin không làm tăng tác dụng của các thuốc bị oxy hóa hay làm bất hoạt bởi men này, bao gồm amoxicillin, diazepam, lignocaine, phenytoin, metronidazol, propranolol, theophyllin, warfarin. 

  • Các thay đổi thoáng qua và có hồi phục trên các xét nghiệm chức năng gan có thể xảy ra.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C - nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng.

  • Để xa tầm tay trẻ em.

Sản phẩm tương tự

Giá Arnetine 50mg/2ml Medochemie là bao nhiêu?

  • Arnetine 50mg/2ml Medochemie hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Arnetine 50mg/2ml Medochemie ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng tìm mua Arnetine 50mg/2ml Medochemie tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11hchiều: 14h30-15h30
  • Mua hàng trên website:https://congbotpcn.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline:Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Tài liệu tham khảo: "drugbank.vn"

“Tài sản đầu tiên là sức khỏe, vì vậy hãy chủ động bảo vệ sức khỏe của chính bản thân và người thân của bạn nhé! Cảm ơn bạn đã tin tưởng và đồng hành cùng congbotpcn.com. Chúc bạn mạnh khỏe và hạnh phúc”


Câu hỏi thường gặp

Arnetine 50mg/2ml Medochemie - Thuốc điều trị loét dạ dày tá tràng hiệu quả hiện đang được bán sỉ lẻ tại Congbotpcn. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ