Agiparofen Agimexpharm - Thuốc giảm đau và hạ sốt hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-07-10 14:23:47

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-29658-18
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Paracetamol + Ibuprofen
Quốc gia sản xuất:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 5 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng
Công ty đăng ký:
Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm -Việt Nam
Quốc gia đăng ký:
Việt Nam
Hàm lượng:
325mg + 200mg
Tiêu chuẩn:

Video

Agiparofen Agimexpharm là sản phẩm gì?

  • Agiparofen Agimexpharm là sản phẩm được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm, với thành phần chính Paracetamol kết hợp Ibuprofen có tác dụng giảm đau từ nhẹ đến vừa như đau đầu, đau bụng, đau lưng, đau xương khớp, cảm cúm, cảm lạnh…Ngoài ra Agiparofen Agimexpharm còn giúp hạ sốt.

Thông tin cơ bản của Agiparofen Agimexpharm 

  • Tên sản phẩm:Agiparofen Agimexpharm

  • Số đăng ký: VD-29658-18

  • Công ty đăng ký: Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm -Việt Nam

  • Xuất xứ: Việt Nam

  • Dạng bào chế: Viên nén.

  • Hạn sử dụng: 36 tháng

  • Quy cách: Hộp 5 vỉ x 10 viên

Thành phần của Agiparofen Agimexpharm

  • Paracetamol: 325mg

  • Ibuprofen: 200mg

Công dụng - Chỉ định của Agiparofen Agimexpharm

  • Giảm đau từ nhẹ đến vừa các chứng đau liên quan đến đau đầu, đau lưng, đau bụng kinh, đau răng, đau xương khớp, triệu chứng của cảm lạnh và cảm cúm, đau họng và sốt. Phù hợp trong các trường hợp đau không đáp ứng với một trong hai thuốc paracetamol hay ibuprofen đơn độc.

Cách dùng và liều dùng của Agiparofen Agimexpharm

  • Cách dùng:

    • Thuốc dùng đường uống.

  • Liều dùng:

    • Giảm đau, kháng viêm:

      • Trường hợp cấp tính: 1 – 2 viên/lần, 3 – 4 lần/ngày.

      • Duy trì: 1 viên/lần, 3 lần/ngày.

      • Liều tối đa khuyến cáo là 12 viên/ngày.

    • Điều trị cảm sốt: 1 – 2 viên/lần, 3 lần/ngày.

    • Liều tối đa khuyến cáo là 6 viên/ngày.

    • Đau bụng kinh: 1 viên/lần, 3 – 4 lần/ngày, cần dùng ngay khi bị đau, nếu cần tăng lên 2 viên/lần, nhưng không quá 6 viên/ngày.

    • Khoảng cách giữa các liều ít nhất là 4 giờ.

    • Nếu không có chỉ định của thầy thuốc, người bệnh không được tự dùng thuốc này để điều trị giảm đau quá 10 ngày hoặc điều trị giảm sốt quá 3 ngày.

  • Quên liều:

    • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

  • Quá liều:

    • Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Chống chỉ định của Agiparofen Agimexpharm

  • Quá mẫn với paracetamol, ibuprofen hay bất cứ  thành phần nào của thuốc, có tiền sử với các NSAIDs (ví dụ co thắt phế quản, mày đay, ban, hen  phế quản, …).

  • Bệnh nhân có tiền sử xuất huyết tiêu hóa liên quan đến NSAIDs.

  • Sử dụng đồng thời với các thuốc chứa NSAIDs (bao gồm cả thuốc ức chế chọn lọc COX2) và các thuốc có thành phần paracetamol.

  • Loét dạ dày – tá tràng tiến triển.

  • Người bệnh đang được điều trị bằng thuốc chống đông coumarin.

  • Người bị hen hay bị co thắt phế quản, rối loạn chảy máu.

  • Người bệnh suy gan; suy tim sung huyết, bị giảm khối lượng tuần hoàn do thuốc lợi niệu hoặc bị suy thận (tăng nguy cơ rối loạn chức năng thận).

  • Phụ nữ có thai trong 3 tháng đầu và 3 tháng cuối.

  • Trẻ em dưới 12 tuổi.

Lưu ý khi sử dụng Agiparofen Agimexpharm     

  • Người thiếu men G6PD.

  • Bác sỹ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Steven-Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).

  • Khi bắt đầu điều trị, cần theo dõi thật kỹ sự bài tiết nước tiểu và chức năng thận ở bệnh nhân bị suy tim, xơ gan và hư thận, ở bệnh nhân đang dùng thuốc lợi tiểu, bị suy thận mạn tính và đặc biệt ở người già.

  • Ibuprofen có thể gây loét, chảy máu hoặc thủng dạ dày và ruột, cần theo dõi những bệnh nhân đã có tiền sử loét dạ dày-tá tràng, thoát vị hoành hoặc xuất huyết tiêu hóa. Thuốc nên được sử dụng một cách thận trọng, với liều hiệu quả thấp nhất và trong thời gian ngắn nhất ở những bệnh nhân này.

  • Cẩn thận khi sử dụng ở bệnh nhân có bệnh thiếu máu từ trước, bệnh tim và tăng huyết áp, bệnh tim thiếu máu cục bộ, bệnh động mạch ngoại biên, và/ hoặc bệnh mạch máu não. Ibuprofen có thể làm tăng huyết áp hoặc làm nặng hơn bệnh tăng huyết áp, làm tăng nguy cơ các biến cố tim mạch, tăng nguy cơ biến cố tim mạch nghiêm trọng do huyết khối.

  • Nguy cơ huyết khối tim mạch:

  • Các thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs), không phải aspirin, dùng đường toàn thân, có thể làm tăng nguy cơ xuất hiện biến cố huyết khối tim mạch, bao gồm cả nhồi máu cơ tim và đột quỵ, có thể dẫn đến tử vong. Nguy cơ này có thể xuất hiện sớm trong vài tuần đầu dùng thuốc và có thể tăng lên theo thời gian dùng thuốc. Nguy cơ huyết khối tim mạch được ghi nhận chủ yếu ở liều cao.

  • Bác sỹ cần đánh giá định kỳ sự xuất hiện của các biến cố tim mạch, ngay cả khi bệnh nhân không có các triệu chứng tim mạch trước đó. Bệnh nhân cần được cảnh báo về các triệu chứng của biến cố tim mạch nghiêm trọng và cần thăm khám bác sỹ ngay khi xuất hiện các triệu chứng này.

  • Để giảm thiểu nguy cơ xuất hiện biến cố bất lợi, cần sử dụng Agiparofen ở liều hàng ngày thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất có thể.

  • Thận trọng khi sử dụng ở bệnh nhân trên 65 tuổi vì tăng nguy cơ tác dụng phụ như suy tim, loét đường tiêu hóa và suy thận. Những người cần điều trị hơn 10 ngày nên tham khảo ý kiến ​​bác sỹ.

  • Thành phần tá dược của thuốc này có lactose vì vậy không nên dùng thuốc này cho bệnh nhân bị di truyền không dung nạp galactose, bị thiếu hụt lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose.

  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ

  • Người lái xe và vận hành máy móc tham khảo ý kiến bác sĩ 

Tác dụng phụ Agiparofen Agimexpharm               

  • Thường gặp, ADR >1/100:

    • Rối loạn tiêu hóa: Đau bụng, nôn mửa, tiêu chảy, buồn nôn, khó tiêu và khó chịu ở bụng.

    • Rối loạn da và mô dưới da: Phát ban, mẩn ngứa.

  • Ít gặp, 1/100 > ADR > 1/1000:

    • Rối loạn hệ thống miễn dịch: Quá mẫn, mày đay và ngứa.

    • Rối loạn hệ thống thần kinh: Nhức đầu và chóng mặt.

    • Rối loạn tiêu hóa: Loét dạ dày tá tràng, thủng đường tiêu hóa hoặc xuất huyết tiêu hóa, nôn ra máu, loét miệng, đợt cấp của viêm đại tràng và bệnh Crohn viêm dạ dày, viêm tụy, đầy hơi và táo bón.

    • Máu: Thời gian máu chảy kéo dài.

  • Rất hiếm gặp, ADR < 1/10000:

    • Rối loạn chung: Mệt mỏi, uể oải.

    • Rối loạn máu và hệ thống bạch huyết: Rối loạn tạo máu (giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu), thiếu máu.

    • Rối loạn hệ thống miễn dịch: Phản ứng quá mẫn nghiêm trọng. Các triệu chứng có thể bao gồm mặt, lưỡi và sưng họng, khó thở, tim đập nhanh, hạ huyết áp (sốc phản vệ, phù mạch hay sốc nặng).

    • Rối loạn tâm thần: Nhầm lẫn, trầm cảm và ảo giác.

    • Rối loạn hệ thống thần kinh: Trầm cảm, viêm màng não vô khuẩn, viêm dây thần kinh thị giác và buồn ngủ.

    • Rối loạn mắt: Rối loạn thị giác.

    • Tai: Thính lực giảm, ù tai và chóng mặt.

    • Rối loạn tim: Suy tim và phù.

    • Rối loạn mạch máu: Tăng huyết áp.

    • Rối loạn hô hấp: Phản ứng hô hấp bao gồm: Bệnh hen suyễn, đợt cấp của bệnh hen suyễn, co thắt phế quản và khó thở.

    • Rối loạn gan mật: Chức năng gan bất thường, viêm gan và vàng da.

    • Rối loạn da và mô dưới da: Phản ứng bóng nước bao gồm hội chứng Stevens-Johnson, hồng ban đa dạng và hoại tử biểu bì nhiễm độc. Da tróc vảy, ban xuất huyết, nhạy cảm ánh sáng.

    • Rối loạn thận và tiết niệu: Độc tính trên thận với các hình thức khác nhau, bao gồm cả viêm thận kẽ, hội chứng thận hư, suy thận cấp tính và mãn tính.

  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.

Tương tác

  • Liên quan đến paracetamol:

    • Paracetamol làm tăng nhẹ tác dụng chống đông của coumarin và dẫn chất indandion khi uống dài ngày liều cao.

    • Rượu, thuốc chống co giật (phenytoin, barbiturat, carbamazepin) và isoniazid có thể làm tăng độc tính của paracetamol đối với gan.

    • Tốc độ hấp thu paracetamol tăng khi dùng cùng metoclopramid hoặc domperidon.

    • Paracetamol giảm hấp thu khi dùng đồng thời với cholestyramin, do đó không nên uống cholestyramin trong vòng 1 giờ nếu cần giảm đau tối đa.

    • Paracetamol làm tăng nồng độ trong huyết tương của cloramphenicol.

  • Liên quan đến ibuprofen:

    • Kháng sinh nhóm quinolon: Ibuprofen làm tăng tác dụng phụ của kháng sinh nhóm quinolon lên hệ thần kinh trung ương và có thể dẫn đến co giật.

    • Methotrexat: Ibuprofen làm tăng độc tính của methotrexat.

    • Glycosid tim: Ibuprofen có thể làm tăng nồng độ glycosid tim như digoxin, trong huyết tương.

    • Furosemid, các thiazid: Ibuprofen có thể làm giảm tác dụng bài xuất natri niệu của furosemid và các thuốc lợi tiểu.

    • Corticoid và các thuốc chống viêm không steroid khác: Dùng ibuprofen chung với corticoid và các thuốc chống viêm không steroid khác kể cả aspirin làm tăng nguy cơ chảy máu, viêm loét dạ dày tá tràng.

    • Chất chống đông máu, bao gồm warfarin: Dùng chung với ibuprofen làm tăng nguy cơ gây chảy máu nặng và xuất huyết đường tiêu hóa.

    • Thuốc điều trị tăng huyết áp: Ibuprofen có thể làm giảm tác dụng chống tăng huyết áp của thuốc ức chế men chuyển, thuốc chẹn bêta và thuốc lợi tiểu và có thể gây tăng natri niệu và tăng kali máu ở những bệnh nhân đang dùng các thuốc này.

    • Lithi: Ibuprofen có thể làm tăng nồng độ của lithi trong huyết tương và làm giảm thải trừ lithi qua thận.

    • Zidovudin: Ibuprofen có thể kéo dài thời gian chảy máu ở những bệnh nhân được điều trị bằng zidovudin.

    • Mifepriston: Ibuprofen không nên được sử dụng 8-12 ngày sau khi dùng mifepriston do NSAIDs có thể làm giảm tác dụng của mifepriston.

    • Tacrolimus, ciclosporin: Tăng nguy cơ độc tính trên thận khi dùng chung với ibuprofen.

    • Ibuprofen cũng có thể tương tác với probenecid, thuốc trị đái tháo đường và phenytoin.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C - nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng.

  • Để xa tầm tay trẻ em.

Sản phẩm tương tự

Giá Agiparofen Agimexpharm là bao nhiêu?

  • Agiparofen Agimexpharm hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Agiparofen Agimexpharm ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng tìm mua Agiparofen Agimexpharm tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11hchiều: 14h30-15h30
  • Mua hàng trên website: https://congbotpcn.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Tài liệu tham khảo: "drugbank.vn"

“Tài sản đầu tiên là sức khỏe, vì vậy hãy chủ động bảo vệ sức khỏe của chính bản thân và người thân của bạn nhé! Cảm ơn bạn đã tin tưởng và đồng hành cùng congbotpcn.com. Chúc bạn mạnh khỏe và hạnh phúc”


Câu hỏi thường gặp

Agiparofen Agimexpharm - Thuốc giảm đau và hạ sốt hiệu quả hiện đang được bán sỉ lẻ tại Congbotpcn. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ