Agimlisin 20 Agimexpharm - Thuốc điều trị tăng huyết áp hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-07-10 12:36:07

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-29656-18
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Lisinopril
Quốc gia sản xuất:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng
Công ty đăng ký:
Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm -Việt Nam
Quốc gia đăng ký:
Việt Nam
Hàm lượng:
20mg

Video

Agimlisin 20 Agimexpharm là sản phẩm gì?

  • Agimlisin 20 Agimexpharm là sản phẩm được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm, với thành phần chính Lisinopril có tác dụng điều trị tăng huyết áp hiệu quả. Ngoài ra Agimlisin 20 Agimexpharm còn điều trị suy tim, nhồi máu cơ tim cấp có huyết động ổn định và điều trị bệnh thận do đái tháo đường có tăng huyết áp.

Thông tin cơ bản của Agimlisin 20 Agimexpharm 

  • Tên sản phẩm:Agimlisin 20 Agimexpharm

  • Số đăng ký: VD-29656-18

  • Công ty đăng ký: Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm -Việt Nam

  • Xuất xứ: Việt Nam

  • Dạng bào chế: Viên nén.

  • Hạn sử dụng: 36 tháng

  • Quy cách: Hộp 3 vỉ x 10 viên

Thành phần của Agimlisin 20 Agimexpharm

  • Lisinopril: 20mg

Công dụng - Chỉ định của Agimlisin 20 Agimexpharm

  • Điều trị tăng huyết áp: Dùng đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc điều trị tăng huyết áp khác như thuốc lợi tiểu thiazid, thuốc chẹn alpha hoặc chẹn kênh calci.

  • Điều trị suy tim: Dùng kết hợp lisinopril với các glycosid tim và các thuốc lợi tiểu để điều trị suy tim sung huyết cho người bệnh đã dùng glycosid tim hoặc thuốc lợi tiểu đơn thuần mà không đỡ.

  • Nhồi máu cơ tim cấp có huyết động ổn định: Điều trị ngắn hạn 6 tuần. Dùng phối hợp lisinopril với các thuốc làm tan huyết khối, aspirin, và/hoặc các thuốc chẹn beta để cải thiện thời gian sống ở người bệnh nhồi máu cơ tim cấp có huyết động ổn định. Nên dùng lisinopril ngay trong vòng 24 giờ sau cơn nhồi máu cơ tim xảy ra.

  • Điều trị bệnh thận ở bệnh nhân tăng huyết áp có đái tháo đường typ 2 và biến chứng thận sớm.

Cách dùng và liều dùng của Agimlisin 20 Agimexpharm

  • Cách dùng:

    • Thuốc dùng đường uống.

  • Liều dùng:

    • Tăng huyết áp:

      • Agimlisin 20 có thể dùng riêng lẻ hoặc kết hợp với các thuốc trị tăng huyết áp khác.

      • Liều khởi đầu: Ở bệnh nhân tăng huyết áp liều khởi đầu được khuyến cáo là 10 mg. Bệnh nhân có hệ renin-angiotensin-aldosteron hoạt hóa mạnh (đặc biệt, tăng huyết áp mạch thận, giảm muối và/hoặc giảm thể tích, mất bù tim, tăng huyết áp nghiêm trọng) có thể bị hạ huyết áp quá mức sau khi dùng liều khởi đầu. Nên dùng liều khởi đầu 2,5-5 mg ở những bệnh nhân này và bắt đầu điều trị phải có sự giám sát của bác sỹ. Cần phải dùng liều khởi đầu thấp hơn khi có suy thận.

      • Liều duy trì: Liều duy trì thông thường có hiệu quả là 20 mg, uống 1 lần duy nhất mỗi ngày. Nói chung, nếu hiệu quả điều trị mong muốn không thể đạt được sau 2 đến 4 tuần ở một mức liều nào đó, có thể tăng liều thêm. Liều tối đa được sử dụng trong các thử nghiệm lâm sàng dài hạn có đối chứng là 80 mg ngày.

      • Bệnh nhân đang dùng thuốc lợi tiểu: Hạ huyết áp triệu chứng có thể xảy ra sau khi bắt đầu điều trị với lisinopril. Điều này dễ xảy ra hơn ở những bệnh nhân hiện đang điều trị bằng thuốc lợi tiểu. Do đó nên thận trọng, vì những bệnh nhân này có thể đang thiếu nước và/hoặc muối. Nếu có thể, cần ngừng thuốc lợi tiểu 2 đến 3 ngày trước khi bắt đầu điều trị với lisinopril. Ở những bệnh nhân cao huyết áp mà không thể ngừng thuốc lợi tiểu, nên dùng lisinopril với liều khởi đầu 5 mg. Nên theo dõi chức năng thận và nồng độ kali huyết thanh. Liều dùng tiếp theo của lisinopril nên điều chỉnh theo đáp ứng của huyết áp. Nếu cần, điều trị với thuốc lợi tiểu có thể được tiếp tục.

    • Suy tim:

      • Ở bệnh nhân suy tim có triệu chứng, lisinopril nên được dùng như một trị liệu hỗ trợ cho thuốc lợi tiểu và khi thích hợp với digitalis hoặc thuốc chẹn beta. Lisinopril có thể được sử dụng với liều khởi đầu 2,5 mg, 1 lần/ngày và nên uống với sự theo dõi của bác sỹ để xác định tác động lần đầu của thuốc lên huyết áp. Nên tăng liều lisinopril:

      • Từng mức không quá 10 mg.

      • Khoảng cách điều chỉnh liều không ít hơn 2 tuần.

      • Liều tối đa bệnh nhân có thể dung nạp lên đến 35 mg, 1 lần/ngày.

      • Việc điều chỉnh liều lượng phải dựa trên đáp ứng lâm sàng của từng bệnh nhân.

      • Ở bệnh nhân có nguy cơ cao hạ huyết áp triệu chứng, ví dụ bệnh nhân thiếu muối có hay không có giảm natri máu, bệnh nhân giảm thể tích tuần hoàn hoặc bệnh nhân đang được điều trị bằng thuốc lợi tiểu mạnh, các rối loạn này phải được điều chỉnh, nếu được, trước khi điều trị với lisinopril nên theo dõi chức năng thận và kali huyết thanh.

    • Nhồi máu cơ tim cấp:

      • Liều khởi đầu (3 ngày đầu tiên sau cơn nhồi máu cơ tim):

      • Điều trị bằng lisinopril có thể bắt đầu trong vòng 24 giờ từ khi khởi phát các triệu chứng. Việc điều trị không nên bắt đầu nếu huyết áp tâm thu thấp hơn 100 mmHg. Liều lisinopril đầu tiên là 5 mg qua đường uống, tiếp theo là 5 mg sau 24 giờ, 10 mg sau 48 giờ và 10 mg một lần/ngày. Bệnh nhân có huyết áp tâm thu thấp (≤ 120 mmHg) khi bắt đầu điều trị hoặc trong vòng 3 ngày đầu tiên sau cơn nhồi máu cơ tim nên dùng liều thấp hơn 2,5 mg đường uống.

      • Trong trường hợp bệnh nhân suy thận (độ thanh thải creatinin < 80 ml/phút), liều khởi đầu lisinopril nên được điều chỉnh tùy theo độ thanh thải creatinin của bệnh nhân.

      • Liều duy trì:

        • Liều duy trì là 10 mg, 1 lần/ngày. Nếu hạ huyết áp xảy ra (huyết áp tâm thu ≤ 100 mmHg), liều duy trì hằng ngày 5 mg nên được giảm tạm thời xuống còn 2,5 mg nếu cần thiết. Nếu hạ huyết áp kéo dài xảy ra (huyết áp tâm thu thấp hơn 90 mmHg kéo dài lâu hơn một giờ), nên ngưng dùng thuốc lisinopril.

        • Việc điều trị nên được tiếp tục trong 6 tuần lễ và sau đó bệnh nhân nên được đánh giá lại. Bệnh nhân có các triệu chứng suy tim nên tiếp tục dùng lisinopril.

    • Bệnh thận do đái tháo đường: Ở những bệnh nhân tăng huyết áp có bệnh đái tháo đường týp 2 và bắt đầu bệnh thận, dùng liều này 10 mg lisinopril một lần mỗi ngày và có thể tăng lên 20 mg mỗi ngày một lần nếu cần thiết để đạt được huyết áp tâm trương tư thế ngồi dưới 90 mmHg.

  • Quên liều:

    • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

  • Quá liều:

    • Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Chống chỉ định của Agimlisin 20 Agimexpharm

  •  Người bệnh quá mẫn với lisinopril, với thuốc ức chế men chuyển hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc.

  • Người bệnh có tiền sử phù mạch liên quan đến điều trị bằng các thuốc ức chế men chuyển, phù mạch di truyền hoặc vô căn.

  • Không dùng đồng thời lisinopril với các thuốc có chứa aliskiren trên những bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận (mức lọc cầu thận < 60 ml/phút/1,73m2).

  • Bệnh nhân chạy thận nhân tạo với màng siêu lọc cao (high flux membrane) polyacrylonitrile metalylsulfonate do nguy cơ xuất hiện phản ứng phản vệ.

  • Phụ nữ có thai.

Lưu ý khi sử dụng Agimlisin 20 Agimexpharm     

  • Hạ huyết áp triệu chứng rất hiếm gặp ở bệnh nhân tăng huyết áp không có biến chứng. Ở bệnh nhân tăng huyết áp dùng lisinopril, hạ huyết áp có khả năng xảy ra hơn nếu bệnh nhân bị giảm thể tích tuần hoàn, ví dụ do thuốc lợi tiểu, chế độ ăn hạn chế muối, thẩm phân, tiêu chảy hoặc nôn mửa hoặc tăng huyết áp nặng phụ thuộc renin (xem phần Tương tác và Tác dụng ngoại ý). Ở bệnh nhân suy tim, có hay không có suy thận kèm theo, hạ huyết áp có triệu chứng cũng đã được ghi nhận. Điều này có khả năng xảy ra nhất ở bệnh nhân suy tim nặng, phản ánh qua việc dùng liều cao thuốc lợi tiểu quai, giảm natri máu hoặc tổn thương chức năng thận. Ở những bệnh nhân có nguy cơ cao bị tụt huyết áp triệu chứng, việc khởi đầu điều trị và điều chỉnh liều cần được giám sát chặt chẽ. Những biện pháp tương tự cũng được áp dụng ở bệnh nhân có bệnh tim thiếu máu cục bộ hoặc bệnh mạch máu não, mà ở những bệnh nhân này tụt huyết áp quá mức có thể dẫn tới nhồi máu cơ tim hoặc tai biến mạch máu não.

  • Nếu hạ huyết áp xuất hiện, nên đặt bệnh nhân nằm ngửa, và nếu cần thiết, nên được truyền tĩnh mạch dung dịch muối sinh lý. Đáp ứng hạ áp thoáng qua không phải là chống chỉ định đối với những liều tiếp theo, những liều thuốc này có thể được sử dụng không có trở ngại khi huyết áp đã được nâng lên sau khi bù dịch.

  • Ở một số bệnh nhân suy tim có huyết áp bình thường hoặc thấp, huyết áp có thể hạ thấp hơn nữa khi dùng lisinopril. Hiệu quả này được dự đoán và thường không phải là lý do để ngưng điều trị. Nếu hạ huyết áp có triệu chứng, có thể cần giảm liều hoặc ngưng dùng thuốc lisinopril.

  • Không được khởi đầu điều trị với lisinopril cho bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp có nguy cơ bị rối loạn huyết động học trầm trọng sau khi điều trị với thuốc giãn mạch. Đây là những bệnh nhân có huyết áp tâm thu ≤ 100 mmHg hoặc người bị sốc tim. Trong vòng ba ngày đầu tiên sau nhồi máu cơ tim, nên giảm liều nếu huyết áp tâm thu ≤ 120 mmHg. Cần giảm liều duy trì xuống 5mg hoặc tạm thời xuống 2,5mg nếu huyết áp tâm thu ≤ 100 mmHg. Nếu hạ huyết áp kéo dài (huyết áp tâm thu dưới 90 mmHg kéo dài hơn 1 giờ) phải ngưng dùng lisinopril.

  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ

  • Người lái xe và vận hành máy móc tham khảo ý kiến bác sĩ 

Tác dụng phụ Agimlisin 20 Agimexpharm               

  • Thường gặp, 1/100 < ADR < 1/10:

    • Rối loạn hệ thần kinh và tâm thần:

      • Chóng mặt, nhức đầu.

    • Rối loạn tim mạch:

      • Tác động tư thế (bao gồm hạ huyết áp).

    • Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất:

      • Ho.

    • Rối loạn tiêu hóa:

      • Tiêu chảy, nôn mửa.

  • Ít gặp. 1/1000 < ADR < 1/100:

    • Rối loạn hệ thần kinh và tâm thần:

      • Thay đổi tâm trạng dị cản chóng mặt, rối loạn vị giác rối loạn giấc ngủ, ảo giác.

    • Rối loạn da và mô dưới da:

      • Phát ban, ngứa.

  • Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000:

    • Rối loạn máu và hệ bạch huyết:

      • Giảm hemoglobin, giảm hematocrit.

    • Rối loạn nội tiết:

      • Hội chứng bài tiết hormon không lợi tiểu không thích hợp (SIADH).

  • Rất hiếm gặp < 1/10000:

    • Rối loạn máu và hệ bạch huyết:

      • Suy tủy xương, thiếu máu, giảm tiểu cầu, giảm bạch câu, giảm bạch cầu trung tình giảm bạch cầu hạt, thiếu máu tan huyết, bệnh hạch bạch huyết, bệnh tự miễn.

    • Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng:

      • Hạ đường huyết.

  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.

Tương tác

  • Các thuốc điều trị tăng huyết áp.

  • Thuốc lợi tiểu.

  • Chất bổ sung kall, thuốc lợi tiểu giữ kali hoặc các chất thay thế muối chứa kali và các thuốc khác có thể tăng nồng độ kali huyết tương.

  • Lithi.

  • Thuốc kháng viêm không steroid (NSAID) bao gồm acid acetylsalicylic > 3 g/ngày.

  • Thuốc chống trầm cảm 3 vòng/ Thuốc chống loạn thần/ Thuốc gây mê.

  • Thuốc giống giao cảm.

  • Thuốc điều trị đái tháo đường.

  • Vàng.

  • Chất hoạt hóa plasminogen mô.

  • Acid acetylsalicylic, thuốc tan huyết khối, thuốc chẹn beta, thuốc nhóm nitrat.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C - nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng.

  • Để xa tầm tay trẻ em.

Sản phẩm tương tự

Giá Agimlisin 20 Agimexpharm là bao nhiêu?

  • Agimlisin 20 Agimexpharm hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Agimlisin 20 Agimexpharm ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng tìm mua Agimlisin 20 Agimexpharm tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11hchiều: 14h30-15h30
  • Mua hàng trên website: https://congbotpcn.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Tài liệu tham khảo: "drugbank.vn"

“Tài sản đầu tiên là sức khỏe, vì vậy hãy chủ động bảo vệ sức khỏe của chính bản thân và người thân của bạn nhé! Cảm ơn bạn đã tin tưởng và đồng hành cùng congbotpcn.com. Chúc bạn mạnh khỏe và hạnh phúc”


Câu hỏi thường gặp

Giá của Agimlisin 20 Agimexpharm - Thuốc điều trị tăng huyết áp hiệu quả hiện nay sẽ có sự chệnh lệch tùy vào từng nơi và hình thức kinh doanh. Sản phẩm này hiện có bán tại Congbotpcn, nếu muốn biết chính xác giá sản phẩm, các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp các thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ