Agilosart -H50/12,5 Agimexpharm - Thuốc điều trị tăng huyết áp

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-07-10 12:26:24

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-29653-18
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Losartan + hydroclorothiazid
Quốc gia sản xuất:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng
Công ty đăng ký:
Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm -Việt Nam
Quốc gia đăng ký:
Việt Nam
Hàm lượng:
50mg +12,5mg
Tiêu chuẩn:

Video

Agilosart -H50/12,5 Agimexpharm là sản phẩm gì?

  • Agilosart -H50/12,5 Agimexpharm là sản phẩm được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm, với thành phần chính Losartan kết hợp hydroclorothiazid có tác dụng điều trị tăng huyết áp hiệu quả. Agilosart -H50/12,5 Agimexpharm giúp người bệnh kiểm soát huyết áp hiệu quả.

Thông tin cơ bản của Agilosart -H50/12,5 Agimexpharm 

  • Tên sản phẩm:Agilosart -H50/12,5 Agimexpharm

  • Số đăng ký: VD-29653-18

  • Công ty đăng ký: Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm -Việt Nam

  • Xuất xứ: Việt Nam

  • Dạng bào chế: Viên nén.

  • Hạn sử dụng: 36 tháng

  • Quy cách: Hộp 3 vỉ x 10 viên

Thành phần của Agilosart -H50/12,5 Agimexpharm

  • Losartan: 50mg

  • Hydroclorothiazidg: 12,5mg

Công dụng - Chỉ định của Agilosart -H50/12,5 Agimexpharm

  • Agilosart-H 50/12,5 là thuốc phối hợp losartan và hydroclorothiazid để điều trị tăng huyết áp vô căn ở người lớn, đặc biệt các trường hợp không kiểm soát được huyết áp bằng liệu pháp dùng một thuốc.

  • Thuốc này không được chỉ định điều trị ban đầu trong điều trị tăng huyết áp.

  • Khi cần có thể phối hợp Agilosart-H 50/12,5 với một thuốc chống tăng huyết áp khác.

Cách dùng và liều dùng của Agilosart -H50/12,5 Agimexpharm

  • Cách dùng:

    • Thuốc dùng đường uống.

  • Liều dùng:

    • Người lớn:

      • Liều khởi đầu và liều duy trì: Uống 1 viên một lần duy nhất trong ngày.

      • Với người không đáp ứng đầy đủ với liều 1 viên có thể tăng liều hàng ngày lên 2 viên.

      • Liều tối đa mỗi ngày uống một lần duy nhất 2 viên losartan 50 mg/hydroclorothiazid 12,5 mg. Nói chung, tác dụng hạ huyết áp đạt được trong vòng 3-4 tuần sau khi bắt đầu điều trị.

      • Không nên sử dụng thuốc này ở người mất thể tích dịch tuần hoàn (như người dùng liều cao thuốc lợi niệu).

      • Không được khuyến cáo sử dụng thuốc này cho người suy thận nặng (độ thanh thải creatinin ≤ 30ml/phút) hoặc người suy gan.

      • Không cần điều chỉnh liều khởi đầu của thuốc này ở người cao tuổi.

    • Trẻ em:

      • Không nên dùng dạng phối hợp losartan/ hydroclorothiazid cho trẻ em và thanh thiếu niên do chưa xác định được độ an toàn và hiệu lực của thuốc với các đối tượng này.

  • Quên liều:

    • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

  • Quá liều:

    • Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Chống chỉ định của Agilosart -H50/12,5 Agimexpharm

  •  Mẫn cảm với losartan, với các thiazid và các dẫn chất sulphonamid hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

  • Phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú.

  • Hạ kali máu, tăng calci huyết.
    Người suy gan nặng.

  • Người suy thận có creatinin máu ≥ 250mmol/lít hoặc kali huyết ≥ 5mmol/lít hoặc hệ số thanh thải creatinin  ≤ 30mmol/lít/phút.

  • Người vô niệu.

  • Không dùng chung thuốc này với aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường.

Lưu ý khi sử dụng Agilosart -H50/12,5 Agimexpharm     

  •  Do losartan:

    • Cần phải giám sát đặc biệt và/hoặc giảm liều ở người bệnh mất nước, điều trị bằng thuốc lợi tiểu và người bệnh có những yếu tố khác dễ dẫn đến hạ huyết áp. Người bệnh hẹp động mạch thận hai bên hoặc một bên, người chỉ còn một thận cũng có nguy cơ cao mắc tác dụng không mong muốn (tăng creatinin và urê huyết) và cần được giám sát chặt chẽ trong điều trị.

    • Do nguy cơ tăng kali máu, nên theo dõi nồng độ kali máu ở người già và người suy thận, không dùng với thuốc lợi tiểu giữ kali.

    • Người bệnh suy gan phải dùng liều thấp hơn.

  • Do hydroclorothiazid:

    • Do thành phần thuốc có hydroclorothiazid nên người bệnh phải được theo dõi định kỳ điện giải trong huyết thanh và nước tiểu, nhất là người bệnh dùng corticosteroid, ACTH hoặc digitalis, quinidin (nguy cơ xoắn đỉnh gây rung thất); bệnh nhân nôn hoặc đang truyền dịch.

    • Suy thận nặng: Tăng urê huyết và có thể làm suy giảm thêm chức năng thận.

    • Suy gan: Dễ bị hôn mê gan.

    • Gút: Bệnh nặng lên.

    • Đái tháo đường: Chú ý điều chỉnh thuốc (insulin, thuốc hạ glucose huyết) vì thuốc có thể làm tăng glucose huyết.

    • Tác dụng hạ huyết áp của hydroclorothiazid tăng lên ở người bệnh sau cắt bỏ thần kinh giao cảm.

    • Tăng cholesterol và triglycerid trong máu. Chú ý khi dùng thuốc ở người có tuổi vì dễ mất cân bằng điện giải.

  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ

  • Người lái xe và vận hành máy móc tham khảo ý kiến bác sĩ 

Tác dụng phụ Agilosart -H50/12,5 Agimexpharm               

  • Do losartan:

    • Phần lớn các tác dụng không mong muốn do losartan đều nhẹ và mất dần với thời gian.

    • Thường gặp, ADR > 1/100:

      • Tim mạch: Hạ huyết áp, đau ngực.

      • Thần kinh trung ương: Mất ngủ, choáng váng, mệt mỏi.

      • Nội tiết-chuyển hóa: Tăng kali huyết, hạ glucose máu.

      • Tiêu hóa: Tiêu chảy, khó tiêu.

      • Huyết học: Hạ nhẹ hemoglobin và hematocrit.

      • Thần kinh cơ-xương: Đau lưng, đau chân, đau cơ.

      • Thận: Hạ acid uric huyết (khi dùng liều cao), nhiễm trùng đường niệu.

      • Hô hấp: Ho (ít hơn khi dùng các chất ức chế ACE), sung huyết mũi, viêm xoang.

    • Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:

      • Tim mạch: Hạ huyết áp thế đứng, đau ngực, blốc A-V độ II, trống ngực, nhịp chậm xoang, nhịp tim nhanh, phù mặt, đỏ mặt.

      • Thần kinh trung ương: Lo âu, mất điều hoà, lú lẫn, trầm cảm, đau nửa đầu, đau đầu, rối loạn giấc ngủ, sốt, chóng mặt.

      • Da: Rụng tóc, viêm da, da khô, ban đỏ, nhạy cảm ánh sáng, ngứa, mày đay, vết bầm, ngoại ban.

      • Nội tiết-chuyển hóa: Bệnh gút.

      • Tiêu hóa: Chán ăn, táo bón, đầy hơi, nôn, mất vị giác, viêm dạ dày.

      • Sinh dục-tiết niệu: Bất lực, giảm tình dục, tiểu nhiều, tiểu đêm.

      • Gan: Tăng nhẹ các thử nghiệm về chức năng gan và tăng nhẹ bilirubin.

      • Thần kinh cơ-xương: Dị cảm, run, đau xương, yếu cơ, phù khớp, đau cơ.

      • Mắt: Nhìn mờ, viêm kết mạc, giảm thị lực, nóng rát và nhức mắt.

      • Tai: Ù tai.

      • Thận: Nhiễm khuẩn đường niệu, tăng nhẹ creatinin hoặc urê.

      • Hô hấp: Khó thở, viêm phế quản, chảy máu cam, viêm mũi, sung huyết đường thở, khó chịu ở họng.

      • Các tác dụng khác: Toát mồ hôi.

  • Do hydroclorothiazid:

    • Hydroclorothiazid có thể gây mất kali quá mức. Tác dụng này phụ thuộc liều và có thể giảm khi dùng liều thấp (12,5mg/ngày), liều tốt nhất điều trị tăng huyết áp, đồng thời giảm thiểu các phản ứng có hại. Thuốc lợi tiểu cũng thường gây ra giảm natri huyết.

    • Thường gặp, ADR > 1/100:

      • Toàn thân: Mệt mỏi, hoa mắt, chóng mặt, đau đầu.

      • Tuần hoàn: Hạ huyết áp thế đứng.

      • Chuyển hóa: Giảm kali huyết, tăng acid uric huyết, tăng glucose huyết, tăng lipid huyết (ở liều cao).

    • Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:

      • Tuần hoàn: Hạ huyết áp tư thế, loạn nhịp tim.

      • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, chán ăn, táo bón, tiêu chảy, co thắt ruột.

      • Da: Mày đay, phát ban, nhiễm cảm ánh sáng.

      • Chuyển hóa: Hạ magnesi huyết, hạ natri huyết, tăng calci huyết, kiềm hóa giảm clor huyết, hạ phosphat huyết.

    • Hiếm gặp, ADR < 1/1000:

      • Toàn thân: Phản ứng phản vệ, sốt.

      • Máu: Giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, thiếu máu bất sản, thiếu máu tan huyết.

      • Thần kinh: Dị cảm, rối loạn giấc ngủ, trầm cảm.

      • Da: Viêm mạch, ban, xuất huyết, hồng ban đa dạng, viêm da, hoại tử thượng bì nhiễm độc, hội chứng Stevens-Johnson.

      • Gan: Viêm gan, vàng da ứ mật trong gan, viêm tụy.

      • Hô hấp: Khó thở, viêm phổi, phù phổi (phản ứng phản vệ), suy hô hấp.

      • Sinh dục, tiết niệu: Suy thận, viêm thận kẽ, liệt dương.

      • Mắt: Mờ mắt.

  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.

Tương tác

  • Với các thuốc chống tăng huyết áp khác:Tác động hạ huyết áp của Agilosart-H 50/12,5 có thể tăng thêm khi dùng kèm với các thuốc chống tăng huyết áp khác.

  • Các thuốc ảnh hưởng đến kali:Tác động mất kali của hydroclorothiazid được giảm thiểu do tác động giữ kali của losartan. Tuy nhiên, tác động này của hydroclorothiazid trên kali huyết thanh có khả năng xảy ra khi dùng phối hợp các thuốc khác gây mất kali và hạ kali huyết (ví dụ như thuốc lợi tiểu bài tiết kali niệu, corticosteroid, ACTH, salbutamol, amphotericin). Ngược lại, khi dùng chung với các thuốc lợi tiểu giữ kali, bổ sung kali, các chất thay thế muối có chứa kali hoặc các thuốc gây tăng kali huyết khác có thể làm tăng kali huyết thanh.

  • Losartan không ảnh hưởng đến dược động học của digoxin uống hoặc tiêm tĩnh mạch.

  • Uống losartan cùng với cimetidin làm tăng diện tích dưới đường cong (AUC) của losartan khoảng 18%, nhưng không ảnh hưởng đến dược động học của chất chuyển hóa có hoạt tính của losartan.

  • Uống losartan cùng với phenobarbital làm giảm khoảng 20% AUC của losartan và của chất chuyển hóa có hoạt tính.

  • Rifampicin, aminoglutethimid, carbamazepin, nafcilin, nevirapin, phenytoin, làm giảm nồng độ losartan và chất chuyển hóa trong huyết tương khi dùng đồng thời.

  • Losartan làm tăng tác dụng các thuốc: Amifostin, thuốc hạ huyết áp, carvedilol, thuốc hạ đường huyết, lithi, thuốc lợi tiểu giữ kali, rituximab.

  • Các thuốc chống viêm, giảm đau không steroid (NSAID) nhất là COX-2 dùng kết hợp với losartan có thể gây suy thận, nên cần theo dõi chức năng thận cho bệnh nhân.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C - nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng.

  • Để xa tầm tay trẻ em.

Sản phẩm tương tự

Giá Agilosart -H50/12,5 Agimexpharm là bao nhiêu?

  • Agilosart -H50/12,5 Agimexpharm hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Agilosart -H50/12,5 Agimexpharm ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng tìm mua Agilosart -H50/12,5 Agimexpharm tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11hchiều: 14h30-15h30
  • Mua hàng trên website: https://congbotpcn.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Tài liệu tham khảo: "drugbank.vn"

“Tài sản đầu tiên là sức khỏe, vì vậy hãy chủ động bảo vệ sức khỏe của chính bản thân và người thân của bạn nhé! Cảm ơn bạn đã tin tưởng và đồng hành cùng congbotpcn.com. Chúc bạn mạnh khỏe và hạnh phúc”


Câu hỏi thường gặp

Agilosart -H50/12,5 Agimexpharm - Thuốc điều trị tăng huyết áp hiện đang được bán sỉ lẻ tại Congbotpcn. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ