Abilify 10mg Otsuka - Thuốc điều trị tâm thần phân liệt hiệu quả của Otsuka

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2021-05-26 14:50:48

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VN2-256-14
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Aripiprazol 10mg
Quốc gia sản xuất:
Korea
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên

Video

Abilify 10mg Otsuka là thuốc gì?

  • Abilify 10mg Otsuka là thuốc điều trị tâm thần phân liệt, rối loạn lưỡng cực ở thiếu niên từ 13 tuổi trở lên của Otsuka. Abilify 10mg Otsuka còn giúp ngăn ngừa cơn hưng cảm và các cơn hưng cảm đã đáp ứng điều trị bằng aripiprazol.

Thành phần của thuốc Abilify 10mg Otsuka

  • Aripiprazol 10mg.
  • Tá dược vừa đủ 1 viên.

Dạng bào chế thuốc

  • Viên nén.

Công dụng - chỉ định của thuốc Abilify 10mg Otsuka

  • Điều trị tâm thần phân liệt ở người lớn và thanh thiếu niên từ 15 tuổi trở lên.
  • Điều trị các cơn hưng cảm trung bình tới nặng trong bệnh rối loạn lưỡng cực l và ngăn ngừa cơn hưng cảm mới trên người lớn mà đa số bệnh nhân đã trải qua các cơn hưng cảm và các cơn hưng cảm đã đáp ứng điều trị bằng aripiprazol.
  • Điều trị lên tới 12 tuần đối với các cơn hưng cảm trung bình tới nặng trong bệnh rối loạn lưỡng cực l ở thanh thiếu niên từ 13 tuổi trở lên.

Chống chỉ định của thuốc Abilify 10mg Otsuka

  • Người quá mẫn với các thành phần của thuốc.

Liều dùng - Cách dùng của thuốc Abilify 10mg Otsuka

  • Liều dùng:
    • Người lớn:
      • Tâm thân phân liệt:
        • Liều khởi đầu được khuyến cáo là 10mg hoặc 15mg/ngày, được uống ngày một lần mà không liên quan tới bữa ăn.
        • Liều duy trì được khuyến cáo là 15 mg/ngày được uống ngày một lần mà không liên quan tới bữa ăn.
        • Liều tối đa hàng ngày không nên vượt 30mg.
      • Các cơn hưng cảm trong rồi loạn lưỡng cực I:
        • Liều khởi đầu khuyến cáo là 15mg được uống ngày một lần mà không liên quan tới bữa ăn.
        • Liều tối đa hàng ngày không nên vượt quá 30mg.
      • Phòng ngừa tái phát các cơn hưng cảm trong rồi loại lưỡng cực I:
        • Đối với phòng ngừa tái phát các cơn hưng cảm trên bệnh nhân mà đã đang dùng aripiprazol như liệu pháp điều trị đơn lẻ hay kết hợp, cần tiếp tục điều trị ở cùng liều đang dùng. Điều chỉnh liều hàng ngày, bao gồm giảm liều nên được cân nhắc dựa trên tình trạng lâm sàng.
    • Trẻ em:
      • Tâm thân phân liệt ở thanh thiếu niên từ 15 tuổi trở lên:
        • Liều được khuyên cáo là 10 mg/ngày được uống ngày một lần mà không liên quan tới bữa ăn. Điều trị nên được khởi đầu ở liều 2 mg trong 2 ngày, sau 2 ngày tăng liều lên 5mg và sau 2; ngày nữa tăng liều tới liều khuyến cáo hàng ngày là 10mg.
        • Liều tối đa hàng ngày là 30 mg.
      • Tâm thân phân liệt ở thanh thiếu niên dưới 15 tuổi: Không được khuyến cáo sử dụng do không đủ dữ liệu về an toàn và hiệu quả.
      • Các cơn hưng cảm trong rối loạn lưỡng cực I trên thanh thiếu niên từ 13 tuổi trở lên:
        • Liều khuyến cáo đối là 10mg/ngày được uống ngày một lần mà không liên quan tới bữa ăn. Điều trị nên được khởi đầu từ liều 2 mg trong 2 ngày, sau 2 ngày tăng liều lên 5mg và sau 2 ngày nữa tăng liều tới liều khuyến cáo hàng ngày là 10 mg. Thời gian điều trị nên là cần thiết tối thiểu cho kiểm soát triệu chứng mà không được vượt quá 12 tuần.
      • Các cơn hưng cảm trong rối loạn lưỡng cực I trên thanh thiếu niên dưới 13 tuổi: Không được khuyến cáo sử dụng.
      • Tinh dễ bị kích thích kết hợp với rồi loạn tự kỷ: tính an toàn và hiệu quả của thuốc trên trẻ em và thanh thiếu niên đưới 18 tuổi chưa được thiết lập.
      • Các rồi loạn tic kết hợp với rối loạn tự kỷ: tính an toàn và hiệu quả của thuốc trên trẻ em và thanh thiếu niên từ 6 tới 18 tuổi chưa được thiết lập.
    • Suy gan:
      • Không cần điều chỉnh liều trên bệnh nhân suy gan nhẹ tới trung bình. Trên bệnh nhân suy gan nặng, các dữ liệu có sẵn là không đủ đẻ đưa ra các khuyến cáo. Cần thận trọng về liều dùng khi dùng thuốc trên những bệnh nhân này. Tuy nhiên, liều tối đa hàng ngày 30 mg nên được sử dụng thận trọng trên bệnh nhân suy gan nặng.
    • Suy thận:
      • Không cần điều chỉnh liều trên bệnh nhân suy thận.
    • Người cao tuổi:
      • Hiệu quả của thuốc trong điều trị tâm thần phân liệt và rối loạn lưỡng cực I trên bệnh nhân trên 65 tuổi chưa được thiết lập. Do tính nhạy cảm cao hơn của đối tượng này, cần cân nhắc liều khởi đầu thấp hơn khi các yếu tố lâm sàng đảm bảo.
  • Cách dùng: Dùng đường uống.

Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng thuốc Abilify 10mg Otsuka

  • Aripiprazol nên được sử dụng thận trọng trên bệnh nhân có bệnh tim mạch đã biết.
  • Aripiprazol nên được sử dụng thận trọng trên bệnh nhân có tiền sử gia đình với kéo dài khoảng QT.
  • Nếu triệu chứng và dấu hiệu của loạn vận động muộn xuất hiện trên bệnh nhân dùng aripiprazol, nên xem xét việc giảm liều hoặc ngưng sử dụng.
  • Nếu các dấu hiệu và triệu chứng của hội chứng ngoại tháp xuất hiện trên bệnh nhân đang dùng aripiprazol, nên xem xét việc giảm liều và theo dõi lâm sàng chặt chẽ.
  • Nếu bệnh nhân có xuất hiện các dấu hiệu và triệu chứng biểu hiện cho hội chứng ác tính do thuốc an thần, hoặc thể hiện sốt cao không rõ nguyên nhân mà không có biểu hiện lâm sang bổ sung của hội chứng ác tính do thuốc an thần, tất cả các hoạt chất chống loạn thần, bao gồm aripiprazol, đều phải ngừng thuốc.
  • Aripiprazol nên được sử dụng thận trọng ở bệnh nhân mà có tiền sử rối loạn co giật hoặc có các điều kiện liên quan đến co giật.
  • Aripiprazol không được chỉ định để điều trị rối loạn tâm thần liên quan tới mất trí nhớ.
  • Tăng cân nên được theo dõi trên bệnh nhân thanh thiếu niên mắc hưng cảm lưỡng cực. Nếu tăng cân có ý nghĩa trên lâm sàng, nên xem xét việc giảm liều.
  • Aripiprazol và các hoạt chất chống loạn thần khác nên được sử dụng thận trọng trên bệnh nhân có nguy cơ viêm phổi do hít phải.
  • Bệnh nhân có vấn đề di truyền về dung nạp galactose, thiếu hụt lapp lactase hoặc kém hấp thu glueose-galactose không nên sử dụng thuốc này.

Sử dụng cho phụ nữ có thai và đang cho con bú

  • Thận trọng khi sử dụng.
  • Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Thận trọng khi sử dụng.

Tác dụng phụ của thuốc

  • Rối loạn máu và hệ bạch huyết:
    • Không biết: Giảm bạch cầu, giảm bạch câu trung tính, giảm tiểu cầu.
  • Rối loạn hệ thống miễn dịch:
    • Không biết: Phản ứng dị ứng (ví dụ phản ứng phản vệ, phù mạch bao gôm cả sưng lưỡi, phù nề lưỡi, phù mặt, ngứa, hay nỗi mè đay).
  • Rối loạn nội tiết:
    • Ít gặp: Tăng prolactin huyết.
    • Không biết: Hôn mê tăng áp lực thẩm thấu do đái tháo đường, nhiễm axit ceton do đái tháo đường, tăng đường huyết.
  • Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng:
    • Hay gặp: Đái tháo đường
    • Ít gặp: Tăng đường huyết
    • Không biết: Hạ natri máu, biếng ăn, giảm cân, tăng cân.
  • Rối loạn tâm thần:
    • Hay gặp: Mất ngủ, lo lắng, bồn chồn.
    • Ít gặp: Trầm cảm, Chứng cuồng dâm.
    • Không biết: Cố gắng tự tử, có ý định tự tử và tự tử, ham muốn bài bạc, hung hăng, lo lăng, căng thắng.
  • Rối loạn hệ thống thần kinh:
    • Hay gặp:
      • Chứng nằm ngồi không yên.
      • Rối loạn ngoại tháp.
      • Run.
      • Đau đầu.
      • An thần.
      • Tình trạng mơ màng.
      • Chóng mặt.
    • Ít gặp:
      • Rối loạn vận động muộn.
      • Loạn trương lực cơ.
    • Không biết:
      • Hội chứng thần kinh ác tính.
      • Động kinh cơn lớn.
      • Hội chứng serotonin.
      • Rối loạn ngôn ngữ.
  • Rối loạn thị giác:
    • Hay gặp: Nhìn mờ.
    • Ít gặp: Chứng nhìn đôi.
  • Rối loạn tim:
    • Ít gặp: Nhịp tim nhanh.
    • Không biết:
      • Tử vong bất ngờ không rõ nguyên nhân.
      • Xoắn đỉnh.
      • Kéo dài khoảng QT.
      • Loạn nhịp thất.
      • Ngừng tim.
      • Nhịp tim chậm.
  • Rối loạn mạch:
    • Ít gặp: Hạ huyết áp thế đứng.
    • Không biết:
      • Huyết khối tĩnh mạch (bao gồm thuyên tắc phổi và huyết khối tĩnh mạch sâu).
      • Tăng huyết áp.
      • Ngất.
  • Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất:
    • Ít gặp: Nấc cụt.
    • Không biết:
      • Viêm phổi do hít phải.
      • Co thắt thanh quản.
      • Co thắt hầu họng.

Tương tác thuốc

  • Do đối kháng thụ thể α1-adrenergic, aripiprazol có tiềm năng làm tăng cường tác dụng của một số thuốc điều trị cao huyết áp.
  • Với tác dụng chính lên thần kinh trung ương của aripiprazol, nên thận trọng khi sử dụng aripiprazol chung với rượu hoặc các thuốc tác động lên thần kinh trung ương khác có cùng phản ứng có hại như an thần.
  • Cần thận trọng nếu aripiprazol được dùng đồng thời với các thuốc được biết là kéo dài khoảng QT hoặc làm mất cân bằng điện giải.

Quên liều và cách xử trí

  • Dùng liều bị quên ngay lúc nhớ ra.
  • Nếu liều đó gần với lần dùng thuốc tiếp theo, bỏ qua liều bị quên và tiếp tục dùng thuốc theo đúng thời gian quy định. Không dùng 2 liều cùng lúc.

Quá liều và cách xử trí

  • Chưa ghi nhận tác dụng phụ nào của sản phẩm khi sử dụng quá liều.
  • Nếu gặp phải các phản ứng quá mẫn, bạn nên tạm ngưng dùng thuốc và tham khảo ý kiến của bác sĩ.

Bảo quản

  • Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng mặt trời.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 3 vỉ x 10 viên.

Nhà sản xuất

  • Korea Otsuka Pharmaceutical Co., Ltd.

Sản phẩm tương tự

Giá Abilify 10mg Otsuka là bao nhiêu?

  • Abilify 10mg Otsuka hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Abilify 10mg Otsuka ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng tìm mua Abilify 10mg Otsuka tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng.
  • Mua hàng trên website: https://congbotpcn.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Câu hỏi thường gặp

Giá của Abilify 10mg Otsuka - Thuốc điều trị tâm thần phân liệt hiệu quả của Otsuka hiện nay sẽ có sự chệnh lệch tùy vào từng nơi và hình thức kinh doanh. Sản phẩm này hiện có bán tại Congbotpcn, nếu muốn biết chính xác giá sản phẩm, các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp các thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ