A.T Etoposide inj 100mg/5ml - Thuốc điều trị ung thư hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2022-07-14 22:28:39

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
QLĐB-579-16
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Etoposid
Quốc gia sản xuất:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 5 lọ x 5 ml;
Hạn sử dụng:
24 tháng
Công ty đăng ký:
Công ty cổ phần dược phẩm An Thiên - Việt Nam
Quốc gia đăng ký:
Việt Nam
Hàm lượng:
100mg/5ml
Tiêu chuẩn:

Video

A.T Etoposide inj 100mg/5ml là sản phẩm gì?                 

  • A.T Etoposide inj 100mg/5ml là thuốc được sản xuất bởi Công ty cổ phần Dược phẩm An Thiên, với thành phần chính Etoposid có tác dụng điều trị ung thư tinh hoàn, ung thư phối tế bào nhỏ, ngoài ra thuốc còn dùng điều trị các khối u đặc khác bao gồm các khối u ở não, đường tiêu hóa, buồng trứng, tuyến ức…

Thông tin cơ bản của A.T Etoposide inj 100mg/5ml

  • Tên sản phẩm: A.T Etoposide inj 100mg/5ml
  • Số đăng ký: QLĐB-579-16
  • Công ty đăng ký: Công ty cổ phần dược phẩm An Thiên
  • Xuất xứ: Việt Nam.
  • Dạng bào chế: Dung dịch tiêm truyền.
  • Hạn sử dụng: 24tháng.
  • Quy cách: Hộp 5 lọ x 5 ml

Thành phần của A.T Etoposide inj 100mg/5ml

  • Etoposid 100mg/5ml

Công dụng - Chỉ định của A.T Etoposide inj 100mg/5ml

  • Etoposid được dùng đơn độc hay thường kết hợp với các thuốc hủy khối u khác trong điều trị ung thư tinh hoàn kháng trị đã qua phẫu thuật, hóa trị liệu và điều trị bằng tia xạ; trong điều trị carcinoma phối tế bào nhỏ (ung thư phối tế bào nhỏ). Thuốc cũng đã được thử nghiệm trong điều trị các khối u đặc khác bao gồm các khối u ở não, đường tiêu hóa, buồng trứng, tuyến ức, các khối u lá nuôi khi có thai và một số trường hợp ung thư ở trẻ em. Thuốc còn được sử dụng để điều trị u lympho Hodgkin và không Hodgkin, điều trị củng cố bệnh bạch cầu cấp không thuộc dòng lympho (bệnh bạch cầu cấp dòng tủy) hay trong sarcoma Ewing, u Wilms (u nguyên bào thận), u nguyên bào thần kinh, u gan và sarcoma Kaposi kết hợp bệnh AIDS.

Liều dùng của A.T Etoposide inj 100mg/5ml

  • Cách dùng:
    • Thuốc dùng đường tiêm truyền.
  • Liều dùng
    • Liều lượng etoposid phải dựa vào đáp ứng lâm sàng, huyết học và dung nạp của người bệnh và đã hoặc đang có dùng hóa trị liệu, xạ trị hay không, nhằm thu được kết quả điều trị tối đa và tác dụng không mong muốn tối thiểu.
    • Carcinoma phổi tế bào nhỏ : Truyền tĩnh mạch từ 35 mg/m2/ngày, trong 4 ngày liền cho đến 50 mg/m2/ngày, trong 5 ngày liền, cứ 3 – 4 tuần một đợt. Liều uống gấp đôi liều tiêm truyền, tính tròn đến 50 mg gần nhất.
    • Ung thư tinh hoàn : Trong điều trị ung thư tinh hoàn kháng trị, liều truyền tĩnh mạch etoposid, có phối hợp với các phác đồ hóa trị liệu, là 50 – 100 mg/m2/ngày trong 5 ngày liền, cứ 3 – 4 tuần một đợt hoặc 100 mg/m2/ngày, vào ngày 1, 3 và 5 trong tuần, cứ 3 – 4 tuần một đợt, 3 hoặc 4 đợt.
    • Với các loại ung thư khác: Liều lượng thường tương tự như liều dùng điều trị ung thư tinh hoàn kháng trị. Tuy nhiên liều lượng cũng thay đối khá rộng.
    • Để điều trị sarcoma Kaposi ở người bệnh AIDS: Etoposid đã được dùng truyền tĩnh mạch với liều 150 mg/m2/ngày, trong 3 ngày liền, cứ 4 tuần một đợt. Số đợt điều trị tùy thuộc vào đáp ứng của người bệnh và phải giảm liều, nếu cần, tùy theo tác dụng suy giảm tủy xương của thuốc.
    • Trẻ em : Độ an toàn và hiệu quả của etoposid ở trẻ chưa được xác định. Liều tiêm tĩnh mạch là 60 – 150 mg/m2/ngày trong 2 – 5 ngày, cứ 3 – 6 tuần một đợt. Những chế phấm etoposid có chứa polysorbat 80 có thể đe dọa tính mạng của trẻ, nhất là trẻ sơ sinh, với triệu chứng: suy gan thận, suy hô hấp, giảm tiểu cầu và cố trướng.
  • Quên liều:
    • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.
  • Quá liều:
    • Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Chống chỉ định của A.T Etoposide inj 100mg/5ml

  • Suy tủy xương nhất là sau khi điều trị bằng tia xạ hay hóa trị liệu; trong trường hợp suy thận.
  • Người bệnh có tiền sử quá mẫn với etoposid hay bất kỳ thành phần nào có trong thuốc.
  • Suy gan nặng
  • Không tiêm epotosid vào các khoang, hốc vì thường gây tử vong.

Lưu ý khi sử dụng A.T Etoposide inj 100mg/5ml

  • Chỉ định dùng etoposid phải do những chuyên gia có kinh nghiệm điều trị thuốc chống ung thư. Phải cấn thận khi tiêm tĩnh mạch để tránh ra ngoài mạch. Trường hợp có những dấu hiệu hoại tử nên đến ngay phẫu thuật viên tạo hình. Người bệnh phải được theo dõi thường xuyên khả năng suy tủy kể cả trong và sau điều trị. Khi bắt đầu điều trị và trước mỗi chu kỳ điều trị tiếp bằng etoposid cần làm các xét nghiệm: Số lượng tiểu cầu, hemoglobin, số lượng và công thức bạch cầu. Nếu trước khi điều trị bằng etoposid, người bệnh đã được điều trị bằng tia xạ và/hoặc bằng hóa học thì phải chờ một khoảng thời gian thích hợp để phục hồi tủy xương. Nếu số lượng bạch cầu giảm xuống dưới 2 000/mm3, phải hoãn liệu trình điều trị, thường là trong vòng 10 ngày, cho tới khi các thành phần máu trở về mức có thể chấp nhận được (tiểu cầu trên 100 000/mm3, bạch cầu khoảng 4 000/mm3).
  • Định kỳ theo dõi công thức máu ngoại vi và chức năng gan.
  • Cần kiểm tra nhiễm khuấn trước khi bắt đầu điều trị bằng etoposid. Các thử nghiệm in vitro cho thấy etoposid là chất gây đột biến. Những người bệnh có albumin huyết thanh thấp có thể tăng nguy cơ bị ngộ độc do etoposid.
  • Đã ghi nhận chất hóa dẻo diethylhexyl phtalat (chất gây độc tính mạnh và gây ung thư) thôi ra từ túi và dây truyền bằng PVC khi sử dụng cho thuốc tiêm etoposid chứa polysorbat 80, do vậy không nên dùng túi và dây truyền PVC cho etoposid.
  • Cần thận trọng khi sử dụng cho các đối tượng lái xe và vận hành máy móc.
  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ

Tác dụng phụ A.T Etoposide inj 100mg/5ml

  • Thường gặp, ADR > 1/100
    • Rụng tóc: Có thể hồi phục, thường gặp trên 66% người bệnh; đôi khi rụng hết.
    • Nội tiết và chuyển hóa: Suy giảm buồng trứng (38%), mất kinh.
    • Tiêu hóa: Buồn nôn/nôn (31 – 43%), chán ăn (10 – 13%), tiêu chảy (1 – 13%), viêm màng nhày/viêm thực quản (liều cao), viêm dạ dày (1 – 6%), đau bụng (đến 2%).
    • Huyết học: Thiếu máu, giảm bạch cầu (thường không có triệu chứng, đôi khi biểu hiện là sốt hay ớn lạnh, ho hay khàn giọng, đau vùng thắt lưng hay sườn, đái buốt hay đái khó, giảm tiểu cầu (thường không có triệu chứng, ít gặp xuất huyết hay bầm tím, phân đen như hắc ín, có máu trong nước tiểu hoặc trong phân, có những vết lấm tấm đỏ ở da), bệnh thiếu máu (đến 33%). Giảm bạch cầu: Số lượng bạch cầu thường thấp nhất sau điều trị 7 – 14 ngày (60 – 91%; cấp độ 4: 3 – 17%; khởi phát: 5 – 7 ngày; giảm nhiều nhất: 7 – 14 ngày; phục hồi: 21 – 28 ngày). Giảm tiểu cầu: (22 – 41%; cấp độ 3/4: 1 – 20%; giảm nhiều nhất 9 – 16 ngày). Sự phục hồi thường sau 20 ngày ngừng thuốc nhưng có thể lâu hơn.
    • Tim mạch: Hạ huyết áp (1 – 2% do truyền nhanh).
    • Gan: Nhiễm độc gan (đến 3%).
    • Thần kinh: Viêm thần kinh ngoại vi (1 – 2%), các ảnh hưởng bất lợi lên hệ TKTW.
    • Phản vệ: 1 – 2% khi truyền tĩnh mạch, đặc trưng bằng ớn lạnh, sốt, tăng nhịp tim, co thắt phế quản, khó thở và/hoặc hạ huyết áp.
  • Ít gặp, 1/1 000 < ADR < 1/100
    • Tiêu hóa: Viêm miệng, ỉa chảy.
    • Thần kinh: Nhiễm độc thần kinh trung ương (mệt mỏi bất thường).
  • Hiếm gặp, ADR < 1/1 000
    • Huyết học: Bệnh bạch cầu cấp, có hay không có giai đoạn tiền bệnh bạch cầu.
    • Phản vệ: Các phản ứng phản vệ có thể gây tử vong.
    • Thần kinh: Đi đứng khó khăn, ngón chân ngón tay tê cứng hay như bị kim châm, yếu, co giật.
    • Tim mạch: Nhồi máu cơ tim, suy tim sung huyết, hạ huyết áp, tăng nhịp tim, đỏ bừng.
    • Biểu hiện khác: Viêm tĩnh mạch do hóa chất, đau ở vị trí tiêm, đau bụng, loạn vị giác, táo bón, khó nuốt, mù vỏ não tạm thời, viêm phối kẽ/xơ phối, nhiễm sắc tố, viêm da, hội chứng StevensJohnson, mày đay, ngứa nặng.
  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.

Tương tác

  • Các tác dụng gây giảm bạch cầu và/hoặc giảm tiểu cầu của etoposid có thể tăng lên khi dùng kết hợp hay vừa mới điều trị những thuốc có cùng tác dụng như thuốc gây suy tủy hoặc tia xạ trị liệu.
  • Khi dùng etoposid kết hợp với vắc xin virus chết, đáp ứng tạo kháng thể của người bệnh đối với vắc xin có thể bị giảm. Vì vậy nên tính toán dùng cách nhau từ 3 tháng đến 1 năm.
  • Khi dùng kết hợp với vắc xin virus sống, có thể gây tăng sự sao chép của virus vắc xin, làm tăng các tác dụng phụ của vắc xin và/ hoặc làm giảm đáp ứng kháng thể của người bệnh với vắc xin. Vì vậy phải dùng các thuốc này cách xa nhau từ 3 tháng đến 1 năm. Ciclosporin liều cao gây tăng đáng kể nồng độ etoposid trong máu, làm nặng thêm tình trạng suy tủy do etoposid. Cần phải giảm liều etoposid khi dùng phối hợp.
  • Phenylbutazon, acid salicylic và natri salicylat có thể ảnh hưởng đến sự liên kết protein của etoposid. Nên thận trọng dùng etoposid phosphat với các thuốc như levamisol hydroclorid vì các thuốc này ức chế hoạt tính của phosphatase, làm giảm thủy phân etoposid phosphat thành etoposid base.
  • Etoposid có thể làm tăng tác dụng của natalizumab, các chất đối kháng vitamin K. Các thuốc sau có thể làm tăng tác dụng của etoposid: Cyclosporin, các chất ức chế CYP3A4, dasatinib, các chất ức chế P-glycoprotein, trastuzumab.
  • Các thuốc sau có thể làm giảm tác dụng của etoposid: Các barbiturat, các chất gây tăng cảm ứng CYP3A4, deferasirox, echinacea, các chất gây tăng cảm ứng P-glycoprotein, phenytoin.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C - nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Sản phẩm tương tự

Giá A.T Etoposide inj 100mg/5ml là bao nhiêu?

  • A.T Etoposide inj 100mg/5ml hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua A.T Etoposide inj 100mg/5ml ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng tìm mua A.T Etoposide inj 100mg/5ml tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng(Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không)
  • Mua hàng trên website:https://congbotpcn.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline:Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

“Tài sản đầu tiên là sức khỏe, vì vậy hãy chủ động bảo vệ sức khỏe của chính bản thân và người thân của bạn nhé! Cảm ơn bạn đã tin tưởng và đồng hành cùng congbotpcn.com. Chúc bạn mạnh khỏe và hạnh phúc"

Tài liệu tham khảo: "drugbank.vn/thuoc/A-T-Etoposide-inj&QL%C4%90B-579-16"


Câu hỏi thường gặp

A.T Etoposide inj 100mg/5ml - Thuốc điều trị ung thư hiệu quả hiện đang được bán sỉ lẻ tại Congbotpcn. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ