Thalidomid 50mg Mediplantex - Thuốc điều trị đau tủy xương

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-02-22 09:24:39

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-23930-15
Quốc gia sản xuất:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 6 vỉ x 10 viên
Công ty đăng ký:
Công ty Cổ Phần Dược Trung Ương Mediplantex - Việt Nam
Quốc gia đăng ký:
Việt Nam
Hàm lượng:
50mg

Video

Thalidomid 50mg Mediplantex là sản phẩm gì?

  • Thalidomid 50mg Mediplantex là thuốc có thành phần chính Thalidomid hỗ trợ điều trị đau tủy xương không đáp ứng với liệu pháp điều trị chuẩn. Thuốc cũng được dùng để điều trị các nốt ban đỏ vừa và nặng ở bệnh nhân phong. Bệnh nhân quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc, phụ nữ đang mang thai, phụ nữ có khả năng có thai không nên sử dụng thuốc.

Thành phần của Thalidomid 50mg Mediplantex

  • Thalidomid …………50mg

Dạng bào chế

  • Viên nang cứng

Công dụng - Chỉ định của Thalidomid 50mg Mediplantex

  • Công dụng của các thành phần có trong Thalidomid 50mg Mediplantex:

    • Điều trị đau tủy xương không đáp ứng với liệu pháp điều trị chuẩn.

    • Điều trị các nốt ban đỏ vừa và nặng ở bệnh nhân phong.

    • Vì tác dụng không mong muốn của thuốc là gây quái thai nên chỉ dùng thuốc cho phụ nữ khi chắc chắc những phụ nữ này không mang thai.

Chống chỉ định của Thalidomid 50mg Mediplantex

  • Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc, phụ nữ đang mang thai, phụ nữ có khả năng có thai (trừ khi các trị liệu thay thế khác không phù hợp và có biện pháp ngừa thai hữu hiệu trong quá trình điều trị).

Liều dùng - Cách dùng Thalidomid 50mg Mediplantex

  • Cách dùng: 

    • Thuốc được dùng theo đường uống.

    • Uống nguyên viên, không nhai, nghiền làm giảm tác dụng của thuốc.

  • Liều dùng: 

    • Điều trị bệnh phong thể nốt cục ban đỏ:

    • Liều ban đầu 100 - 300 mg/lần/ngày trước khi đi ngủ (400 mg/ngày cho những bệnh nhân mức độ nặng). Bệnh nhân có thể trọng < 50 kg liều ban đầu 100 mg/ngày. Dùng tiếp tục liều ban đầu đến khi các triệu chứng giảm rõ rệt (thường ít nhất 2 tuần giảm liều dần, mức giảm 50 mg cho mỗi 2 - 4 tuần một lần cho đến khi ngừng thuốc).

    • Bệnh nhân mức độ nặng hoặc có tiền sử điều trị liều cao, điều trị liều ban đầu 400 mg/ngày, chia làm 2 - 3 lần, uống sau bữa ăn 1 giờ. Bệnh nhân có triệu chứng trở lại trong giai đoạn giảm liều dần hoặc bệnh nhân có tiền sử phải điều trị duy trì dài ngày nên duy trì liều tối thiểu có thể kiểm soát được các triệu chứng. Cần 3 - 6 tháng mới giảm liều 1 lần.

    • Điều trị đau tủy:

    • Liều thalidomid hàng ngày 200 mg uống 1 lần. Phối hợp với dexamethason 40 mg/ngày vào các ngày 1 - 4, 9 - 12, 17 - 20 của chu kỳ 28 ngày.

    • Điều trị bệnh Behcet’s: 100 - 400 mg/ngày.

    • Bệnh Crohn: 50 - 100 mg/ngày, uống buổi tối trước khi đi ngủ.

    • Bệnh lý mảnh ghép chống vật chủ:

      100 - 1 600 mg/ngày, liều thông thường 200 mg/lần,

      4 lần/ngày, có thể dùng kéo dài đến 700 ngày.

    • Bệnh loét áp - tơ liên quan AIDS: 200 mg/lần, 2 lần/ngày trong 5 ngày, sau đó 200 mg/ngày trong 8 tuần.

    • Lupus ban đỏ hệ thống: 100 - 400 mg/ngày, liều duy trì 25 - 50 mg/ngày.

    • Trẻ em

    • Trẻ em ≥ 12 tuổi: Giống như người lớn.

    • Trẻ em ≥ 3 tuổi:

    • Bệnh mảnh ghép chống vật chủ: 3 mg/kg, 4 lần/ngày (liều cần hiệu chỉnh để đạt nồng độ thalidomid huyết tương ≥ 5 microgam/ml ở 2 giờ sau khi uống). Hoặc 3 - 6 mg/kg/ngày chia làm 2 - 4 lần, liều tăng dần đến 12 mg/kg/ngày, liều tối đa 800 mg/ngày.

    • Bệnh Crohn/viêm đại tràng loét: Trẻ em ≥ 2 tuổi liều thalidomid 1,5 - 2 mg/kg/ngày.

    • Bệnh viêm khớp tự phát khởi phát hệ thống ở thiếu niên: Liều ban đầu 2 mg/kg/ngày, nếu cần thiết có thể tăng liều dần lên đến 3 - 5 mg/kg/ngày trong khoảng 2 tuần.

Lưu ý khi sử dụng Thalidomid 50mg Mediplantex

  • Lưu ý chung: 

    • Thận trọng với người suy thận, phụ nữ có thai và cho con bú.

    • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng thuốc.

    • Để thuốc xa tầm tay của trẻ em.

Tác dụng phụ của Thalidomid 50mg Mediplantex

  • Phù, nhồi máu/tắc mạch, giảm huyết áp, mệt mỏi, ngủ gà, buồn ngủ, rối loạn thần kinh cảm giác, lẫn lộn, lo âu/hồi hộp, sốt, rối loạn thần kinh vận động, đau đầu, ban đỏ/tróc da, khô da, trứng cá, giảm calci huyết, táo bón, buồn nôn, chán ăn, sút cân, tăng cân, ỉa chảy, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, thiếu máu, sưng hạch bạch huyết, tăng AS, tăng bilirubin, yếu cơ, run tay, đau cơ, tê đau, đau khớp, đái máu, khó thở, vã mồ hôi, phù ngoại biên, mất ngủ, lo lắng, mệt mỏi, chóng mặt, đau, viêm da (nấm da), ngứa, bệnh lý móng, giảm lipid máu, đầy hơi, đau răng, bất lực/liệt dương, chức năng gan bất thường, đau dây thần kinh, đau lưng, đau cổ và cứng cổ, albumin niệu, viêm thanh quản, viêm mũi, viêm xoang, nhiễm trùng.

Sử dụng thuốc Thalidomid 50mg Mediplantex ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ mang thai: Chống chỉ định sử dụng thalidomid trong thời kỳ mang thai.

  • Phụ nữ cho con bú: Cho đến nay chưa biết thalidomid có phân bố vào sữa mẹ hay không. Cần cân nhắc giữa việc ngừng cho trẻ bú mẹ hoặc ngừng uống thuốc dựa trên mức độ quan trọng của việc dùng thalidomid đối với người mẹ.

Sử dụng Thalidomid 50mg Mediplantex với người lái xe và vận hành máy móc

  • Thường có tình trạng buồn ngủ, mơ màng khi điều trị bằng thalidomid. Do đó, bệnh nhân phải thật cẩn trọng trong khi thực hiện những công việc cần tập trung tinh thần cao (như vận hành máy móc hoặc lái xe).

Tương tác của Thalidomid 50mg Mediplantex

  • Tránh sử dụng thalidomid với bất kỳ thuốc nào sau đây: Abatacept, anakinra, BCG, canakinumab, certolizumab pegol, clozapin, natalizumab, pimecrolimus, rilonacept, tacrolimus (bôi da), vắc xin sống.
  • Tăng tác dụng/độc tính: Thalidomid có thể làm tăng nồng độ/tác dụng của các thuốc sau: Abatacept, ethyl alcohol, anakinra, canakinumab, certolizumab pegol, clozapin, các thuốc ức chế TKTW, leflunomid, methotrimeprazin, natalizumab, pamidronat, rilonacept, các thuốc ức chế serotonin chọn lọc, vắc xin sống, acid zoledronic.
  • Các thuốc sau có thể làm tăng nồng độ/tác dụng của thalidomid: Denosumab, dexamethason, droperidol, hydroxyzin, methotrimeprazin, pimecrolimus, roflumilast, tacrolimus (bôi da), trastuzumab.
  • Cộng hợp độc tính của thalidomid với các thuốc khác liên quan rối loạn thần kinh ngoại biên, ví dụ như thuốc kháng virus (didanosin), thuốc chống ung thư loại paclitaxel, thuốc có chứa platinum (cisplatin), thuốc chứa alcaloid dừa cạn (vincristin).
  • Giảm tác dụng: Thalidomid có thể làm giảm tác dụng của BCG, test da coccodioidin, sipuleucel-T, vắc xin bất hoạt, vắc xin sống.
  • Thalidomid có thể bị giảm tác dụng bởi thảo dược echinacea.

Xử trí khi quên liều

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu gần với thời gian sử dụng liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp đó. Không dùng gấp đôi liều.

Xử trí khi quá liều

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Quy cách đóng gói 

  • Hộp 6 vỉ x 10 viên.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, dưới 30 độ C.

  • Để xa tầm tay trẻ em.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng.

Nhà sản xuất

  • Công ty Cổ Phần Dược Trung Ương Mediplantex - Việt Nam

Sản phẩm tương tự

  •  

Câu hỏi thường gặp

Giá của Thalidomid 50mg Mediplantex - Thuốc điều trị đau tủy xương hiện nay sẽ có sự chệnh lệch tùy vào từng nơi và hình thức kinh doanh. Sản phẩm này hiện có bán tại Congbotpcn, nếu muốn biết chính xác giá sản phẩm, các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp các thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ