Vinzix 40mg Vinphaco (viên) - Thuốc điều trị phù nề

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-19 15:40:06

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-28154-17
Quốc gia sản xuất:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 5 vỉ x 50 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng
Công ty đăng ký:
Công ty cổ phần Dược phẩm Vĩnh Phúc
Quốc gia đăng ký:
Việt Nam
Hàm lượng:
40mg
Tiêu chuẩn:

Video

Vinzix 40mg Vinphaco (viên) là sản phẩm gì?

  • Vinzix 40mg Vinphaco (viên) là sản phẩm thuốc của công ty cổ phần dược phẩm Vĩnh Phúc với thành phần hoạt chất là Furosemid 40 mg được chỉ định điều trị trong các trường hợp như phù, tăng huyết áp, thiểu niệu trong suy thận mạn hoặc suy chức năng thận và trong điều trị tăng calci huyết.

Thành phần của Vinzix 40mg Vinphaco (viên)

  • Furosemid 40mg

Dạng bào chế

  • Viên hòa tan nhanh

Công dụng - Chỉ định của Vinzix 40mg Vinphaco (viên)

  • Công dụng của các thành phần có trong Vinzix 40mg Vinphaco (viên):

    • Chỉ định điều trị phù ở người lớn và trẻ em liên quan đến suy tim sung huyết, xơ gan, bệnh thận trong đó có hội chứng thận hư.

    • Chỉ định điều trị tăng huyết áp ở người lớn, sử dụng đơn độc hoặc dùng cùng thuốc hạ huyết áp khác.

    • Chỉ định điều trị thiểu niệu trong suy thận mạn hoặc suy chức năng thận.

    • Chỉ định điều trị tăng calci huyết.

Chống chỉ định của Vinzix 40mg Vinphaco (viên)

  • Quá mẫn với furosemid và các dẫn chất sulfonamid hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc. 

  • Vô niệu và suy giảm chức năng thận (độ thanh thải creatinin dưới 30 ml/phút cho mỗi 1,73 m2 cơ thể) và suy thận do ngộ độc các tác nhân gây độc cho thận và/hoặc gan.

  • Rối loạn điện giải (hạ natri máu nặng, hạ kali máu nặng, giảm thể tích máu), mất nước và/hoặc tụt huyết áp.

  • Sử dụng đồng thời với các thực phẩm bổ sung kali hoặc thuốc lợi tiểu giữ kali.

  • Tình trạng tiền hôn mê/Hôn mê liên quan đến xơ gan hoặc bệnh não.

  • Bệnh Addison.

  • Nhiễm độc digitalis.

  • Phụ nữ cho con bú.

Liều dùng - Cách dùng Vinzix 40mg Vinphaco (viên)

  • Cách dùng: 

    • Thuốc được dùng theo đường uống.

    • Uống nguyên viên, không nhai, nghiền làm giảm tác dụng của thuốc.

  • Liều dùng: 

    • Điều trị phù:

      Liều ban đầu thông thường là 40 mg hàng ngày vào buổi sáng. Tác dụng lợi tiểu có thể kéo dài khoảng 4 giờ. Do đó, thời gian dùng thuốc có thể điều chỉnh theo tình trạng bệnh nhân. Liều duy trì là 20 mg mỗi ngày hoặc 40 mg cách ngày. Trong trường hợp phù nặng có thể tăng liều lên 80 mg hàng ngày.

    • Điều trị tăng huyết áp:

      Liều thường dùng là 20 – 40 mg, hai lần mỗi ngày. Nếu chưa có đáp ứng lâm sàng, liều có thể tăng lên 40 mg, hai lần mỗi ngày. Khi uống 40mg, ngày 2 lần mà huyết áp không giảm, nên thêm một thuốc chống tăng huyết áp khác hơn là tăng liều furosemid. Theo dõi chặt chẽ huyết áp khi dùng furosemid đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc chống tăng huyết áp khác, đặc biệt khi bắt đầu điều trị. 

    • Điều trị tăng calci huyết:

      Người lớn tăng nhẹ nồng độ calci huyết: Uống 120 mg/ngày. Trường hợp nặng, chuyển sang dùng dạng thuốc tiêm.

    • Trẻ em dưới 12 tuổi

      Dạng bào chế khác phù hợp hơn nên được sử dụng cho đối tượng này.

    • Người cao tuổi

      Việc thải trừ thuốc được diễn ra chậm hơn. Do đó, cần điều chỉnh liều để đáp ứng được yêu cầu điều trị.

    • Bệnh nhân bị suy giảm chức năng gan, giảm protein huyết

      Cần điều chỉnh liều khi dùng thuốc trên những bệnh nhân này.

Lưu ý khi sử dụng Vinzix 40mg Vinphaco (viên)

  • Lưu ý chung: 

    • Thận trọng với người suy thận, phụ nữ có thai và cho con bú.

    • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng thuốc.

    • Để thuốc xa tầm tay của trẻ em.

Tác dụng phụ của Vinzix 40mg Vinphaco (viên)

  • Rất thường gặp, thường gặp, ADR > 1/100

  • Chuyển hóa và dinh dưỡng: Mất nước, hạ natri máu, nhiễm kiềm chuyển hóa, hạ calci máu, hạ magnesi máu, giảm thể tích máu, giảm clo huyết, creatinin tăng, ure máu tăng.

  • Tim mạch: Hạ huyết áp (đầu óc quay cuồng, chóng mặt, nhức đầu, buồn ngủ, rối loạn thị giác, nhìn mờ).

  • Thận và tiết niệu: Bệnh lắng đọng calci ở thận (Nephrocalcinosis) ở trẻ.

  • Huyết học: Thiếu máu bất sản.

  • Chuyển hóa và dinh dưỡng: Dung nạp glucose do hạ kali máu, tăng đường huyết, tăng triglycerid huyết thanh, tăng LDL cholesterol huyết thanh, giảm HDL cholesterol huyết thanh, bệnh gút.

  • Mắt: Rối loạn thị giác, nhìn mờ, nhìn màu vàng.

  • Tai: Điếc (đôi khi không thể hồi phục).

  • Tim mạch: Hạ huyết áp thế đứng, loạn nhịp tim, tăng nguy cơ còn ống động mạch ở trẻ sơ sinh thiếu tháng.

  • Tiêu hóa: Khô miệng, khát nước, buồn nôn, rối loạn nhu động ruột, nôn mửa, tiêu chảy, táo bón.

  • Cơ xương khớp và các mô liên kết: Đau cơ, yếu cơ.

  • Thận và tiết niệu: Tiểu ít, tiểu không tự chủ, tắc nghẽn đường tiết niệu.

  • Rất hiếm gặp, hiếm gặp, ADR < 1/1000

  • Máu và hệ bạch huyết: Suy tủy xương (cần dừng điều trị), giảm bạch cầu, thiếu máu tan máu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.

  • Hệ thần kinh: Rối loạn tâm thần, dị cảm, lú lẫn, đau đầu.

  • Tai: Ù tai, thường là tạm thời.

  • Rối loạn mạch máu: Viêm mạch, huyết khối, sốc.

  • Tiêu hóa: Viêm tụy cấp tính (trong điều trị dài ngày).

  • Gan, mật: Ứ mật trong gan (vàng da), chức năng gan bất thường.

  • Da: Phát ban, ngứa, nhạy cảm ánh sáng, hoại tử biểu bì.

  • Thận: Suy thận cấp, viêm thận kẽ.

  • Toàn thân: Mệt mỏi, sốt, phản ứng phản vệ

  • Khác: Còn ống động mạch, Transaminase tăng.

  • Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

Sử dụng thuốc Vinzix 40mg Vinphaco (viên) ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Thời kỳ mang thai 

    Khả năng gây quái thai và ảnh hưởng trên phôi của furosemid ở người chưa được biết rõ. Có rất ít bằng chứng về sự an toàn khi sử dụng furosemid liều cao trong thời kỳ thai nghén, mặc dù trên động vật cho thấy không có tác dụng độc hại. Không nên sử dụng cho phụ nữ mang thai trừ khi lợi ích cho bệnh nhân lớn hơn nguy cơ có thể xảy ra với thai nhi.

  • Thời kỳ cho con bú

    Dùng furosemid trong thời kỳ cho con bú có nguy cơ ức chế bài tiết hoặc đi vào sữa mẹ. Nên ngừng cho con bú nếu dùng thuốc là cần thiết.

Sử dụng Vinzix 40mg Vinphaco (viên) với người lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc có thể gây tác dụng không mong muốn như đau đầu, hạ huyết áp, chóng mặt, buồn nôn, nôn. Do đó, không nên lái xe, vận hành máy móc hay làm việc trên cao khi gặp các tác dụng không mong muốn của thuốc.

Tương tác của Vinzix 40mg Vinphaco (viên)

  • Thuốc giãn mạch và thuốc hạ huyết áp: Sử dụng cùng furosemid sẽ làm tăng nguy cơ hạ huyết áp. Furosemid nên được ngừng hoặc giảm liều trước khi bắt đầu điều trị với các thuốc này.

    Thuốc chống loạn thần: Furosemid hạ kali máu làm tăng nguy cơ độc tính trên tim.

    Thuốc chống loạn nhịp bao gồm amiodaron, disopyramid, flecanaid, sotalol tăng nguy cơ độc tính trên tim. Tác dụng của lidocain, tocainid hoặc mexiletin có thể bị đối kháng bởi furosemid.

    Thuốc liên quan đến kéo dài khoảng QT: Độc tính trên tim có thể tăng lên do hạ kali máu hoặc hạ magnesi máu gây ra bởi furosemid.

    Glycosid tim: Làm tăng nguy cơ độc tính trên tim 

    Thuốc ức chế renin: Aliskiren làm giảm nồng độ trong huyết tương của furosemid.

    Muối lithi: Furosemid làm giảm bài tiết lithi, do đó làm tăng nồng độ lithi trong huyết tương (nguy cơ ngộ độc). Tránh dùng đồng thời trừ khi nồng độ lithi trong huyết tương được theo dõi. 

    Tạo phức chelat: Sucralfat làm giảm hấp thu của furosemid (2 thuốc này nên uống cách nhau ít nhất 2 giờ).

    Thuốc làm giảm hấp thu và tăng thải trừ lipid (như cholestyramin: colestipol): Làm giảm hấp thu furosemid. Hai thuốc này nên được uống cách nhau 2 – 3 giờ.

    NSAIDs: Làm tăng nguy cơ độc tính trên thận, đặc biệt ở những bệnh nhân có giảm thể tích máu. Ở những bệnh nhân bị mất nước hoặc giảm thể tích máu, NSAIDs có thể gây suy thận cấp. Indomethacin và ketorolac có thể làm mất tác dụng của furosemid. 

    Salicylat: Furosemid có thể làm tăng tác dụng của salicylat.

    Thuốc kháng sinh: Aminoglycosid, polymyxin và vancomycin tăng nguy cơ độc tính trên tai. Aminoglycosid và cefaloridin gia tăng nguy cơ độc trên thận. Furosemid có thể làm giảm nồng độ trong huyết thanh của vancomycin sau khi phẫu thuật tim.

    Thuốc chống trầm cảm: Tăng hiệu quả hạ huyết áp khi dùng cùng IMAO. Tăng nguy cơ hạ huyết áp tư thế khi dùng cùng thuốc chống trầm cảm 3 vòng. Tăng nguy cơ hạ kali máu khi dùng với reboxetin. 

    Thuốc điều trị tiểu đường: Tác dụng hạ đường huyết bị đối kháng bởi furosemid. Cần tăng liều insulin khi dùng cùng.

    Thuốc chống động kinh: Tăng nguy cơ hạ natri máu khi dùng cùng carbamazepin. Tác dụng lợi tiểu của furosemid có thể bị giảm khi sử dụng cùng với phenytoin.

    Thuốc kháng histamin: Hạ kali máu, tăng nguy cơ độc tính trên tim.

    Thuốc trị nấm: Tăng nguy cơ hạ kali máu khi dùng cùng amphotericin B.

    Thuốc an thần và thuốc ngủ: Tăng tác dụng hạ huyết áp.

    Thuốc kích thích thần kinh trung ương (dùng cho bệnh tăng động giảm chú ý): Hạ kali máu làm tăng nguy cơ loạn nhịp thất. 

    Corticosteroid: Chống lại tác dụng lợi tiểu do giữ natri và tăng nguy cơ hạ kali máu.

    Các chất độc tế bào: Tăng nguy cơ độc tính trên thận và độc tính trên tai với các hợp chất bạch kim.

    Thuốc lợi tiểu khác: Furosemid dùng cùng với metolazone có thể gây lợi tiểu mạnh. Furosemid sử dụng cùng với thiazid làm tăng nguy cơ hạ kali máu.

    Thuốc dopaminergic: Tăng tác dụng hạ huyết áp khi dùng cùng với levodopa.

    Thuốc điều hòa miễn dịch: Tăng tác dụng hạ huyết áp khi dùng cùng với aldesleukin.

    Thuốc giãn cơ: Tăng tác dụng hạ huyết áp khi dùng cùng với baclofen hoặc tizanidine.

    Oestrogen và progestogen: Đối kháng tác dụng lợi tiểu.

    Prostaglandin: Tăng tác dụng hạ huyết áp khi dùng cùng với alprostadil.

    Thuốc cường giao cảm: Tăng nguy cơ hạ kali máu khi dùng liều cao thuốc kích thích beta 2 (như bambuterol, femoterol, salbutamol, salmeterol, terbutalin).

    Theophylin: Tăng tác dụng hạ huyết áp.

    Probenecid: Giảm độ thanh thải thận của furosemid và giảm tác dụng lợi tiểu.

    Nhóm thuốc gây mê: Thuốc gây mê toàn thân có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp của furosemid.

    Rượu: Tăng tác dụng hạ huyết áp.

    Thuốc nhuận tràng: Tăng nguy cơ mất kali.

    Cam thảo: Dùng với lượng quá nhiều sẽ làm tăng nguy cơ hạ kali máu.

Xử trí khi quên liều

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu gần với thời gian sử dụng liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp đó. Không dùng gấp đôi liều.

Xử trí khi quá liều

  • Mất nước, giảm thể tích máu, tụt huyết áp, mất cân bằng điện giải, hạ kali huyết, nhiễm kiềm giảm clo.

  • Xử trí: Bù lại lượng nước và điện giải đã mất. Kiểm tra thường xuyên điện giải trong huyết thanh, mức carbon dioxid và huyết áp. Phải đảm bảo dẫn lưu đầy đủ ở bệnh nhân bị tắc đường ra của nước tiểu từ trong bàng quang (như phì đại tuyến tiền liệt). Thẩm phân máu không làm tăng thải trừ furosemid.

Quy cách đóng gói 

  • Hộp 5 vỉ x 50 viên

Bảo quản

  • Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, dưới 30 độ C.

  • Để xa tầm tay trẻ em.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng.

Nhà sản xuất

  • Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Vĩnh Phúc - VINPHACO

Sản phẩm tương tự



 


Câu hỏi thường gặp

Vinzix 40mg Vinphaco (viên) - Thuốc điều trị phù nề hiện đang được bán sỉ lẻ tại Congbotpcn. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ