Vincurium 25mg/2,5ml Vinphaco - Thuốc gây mê đường hô hấp

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-24 12:44:51

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-29228-18
Quốc gia sản xuất:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 10 ống, 30 ống
Hạn sử dụng:
36 tháng
Công ty đăng ký:
Công ty cổ phần Dược phẩm Vĩnh Phúc
Quốc gia đăng ký:
Việt Nam
Hàm lượng:
25mg/2,5ml
Tiêu chuẩn:

Video

Vincurium 25mg/2,5ml Vinphaco là sản phẩm gì?

  • Vincurium 25mg/2,5ml Vinphaco  là một trong những loại thuốc gây mê đường hô hấp hiệu quả hiện nay. Thuốc được bác sĩ tin dùng trong gây mê đặt nội khí quản. Atracurium besylate là thuốc giãn cơ xương không khử cực. Các thuốc không khử cực đối kháng tác dụng dẫn truyền thần kinh của acetylcholin do cạnh tranh gắn kết với các vị trí thụ thể cholinergic ở bản vận động cuối.

Thành phần của Vincurium 25mg/2,5ml Vinphaco

  • Atracurium besylat 25mg/2,5ml.

Dạng bào chế

  • Dung dịch

Công dụng - Chỉ định của Vincurium 25mg/2,5ml Vinphaco

  • Công dụng của các thành phần có trong Vincurium 25mg/2,5ml Vinphaco:

    • Atracurium besylate là thuốc giãn cơ xương không khử cực. Các thuốc không khử cực đối kháng tác dụng dẫn truyền thần kinh của acetylcholin do cạnh tranh gắn kết với các vị trí thụ thể cholinergic ở bản vận động cuối. Sự đối kháng này là bị ức chế, và sự chẹn thần kinh cơ mất đi bởi các chất ức chế acetylcholinesterase như neostigmin, edrophonium và pyridostigmin.

    • Atracurium có thể được dùng có lợi nhất nếu các đáp ứng co rút cơ với kích thích thần kinh ngoại biên được kiểm soát để đánh giá mức độ giãn cơ.

Chống chỉ định của Vincurium 25mg/2,5ml Vinphaco

  • Không dùng cho người mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc

Liều dùng - Cách dùng Vincurium 25mg/2,5ml Vinphaco

  • Cách dùng: 

    • Thuốc dùng tiêm truyền

  • Liều dùng: 

    • Liều ban đầu: Tiêm tĩnh mạch nhanh (bolus) với khoảng liều cho người lớn là 0,3 - 0,6 mg/kg cân nặng (phụ thuộc vào thời gian cần thiết để chọn thần kinh cơ hoàn toàn) và sẽ có tác dụng giãn cơ tương ứng từ 15 đến 35 phút.

    • Thông thường có thể tiến hành đặt nội khí quản trong vòng 90 giây kể từ khi tiêm tĩnh mạch với liều 0,5 - 0,6 mg/kg cân nặng.

    • Hồi phục tự phát xảy ra khoảng 35 phút kể từ cuối thời kỳ chẹn thần kinh cơ hoàn toàn, được xác định bởi sự hồi phục của đáp ứng co cứng đạt đến 95% của chức năng thần kinh cơ bình thường Liều duy trì: Khi thời gian phẫu thuật kéo dài, chọn thần kinh cơ có thể được duy trì với liều atracurium besylat tiêm tĩnh mạch 0,1 - 0,2 mg/kg hoặc truyền tĩnh mạch liên tục với tốc độ 0,3 - 0,6 mg/kg/giờ. Liều bổ sung tiếp theo không làm tích lũy tác dụng chẹn thần kinh cơ.

    • Có thể truyền tĩnh mạch Vincurium trong phẫu thuật bắc cầu tim phổi ở tốc độ truyền khuyến cáo. Hạ thân nhiệt chủ động xuống đến 25 - 26°C sẽ làm giảm tốc độ bất hoạt của Vincurium, do đó ở các mức nhiệt độ thấp này có thể duy trì tác dụng chẹn thần kinh cơ hoàn toàn bằng cách truyền ở tốc độ khoảng một nửa tốc độ ban đầu.

    • Có thể nhanh chóng đảo ngược tác dụng chẹn thần kinh cơ của atracurium besylat bằng các tác nhân kháng cholinesterase như neostigmin hoặc pyridostigmin, thường kết hợp với một chất kháng cholinergic như atropin hoặc glycopyrronium. Tác dụng đảo ngược thường đạt được trong vòng 8 – 10 phút sau khi tiêm các tác nhân đối kháng

Lưu ý khi sử dụng Vincurium 25mg/2,5ml Vinphaco

  • Lưu ý chung: 

    • Chỉ nên sử dụng Vincurium cùng với gây mê toàn thân, nên được thực hiện và có sự giám sát chặt chẽ của bác sĩ gây mê có kinh nghiệm với những thiết bị thích hợp cho việc đặt nội khí quản và thông khí nhân tạo. Cũng như đối với tất cả những thuốc chẹn thần kinh cơ khác, Vincurium không ảnh hưởng đến ý thức hay ngưỡng đau của bệnh nhân.

    • Có khả năng có sự giải phóng histamin ở những bệnh nhân nhạy cảm trong quá trình dùng Vincurium, do đó nên thận trọng khi dùng Vincurium cho những bệnh nhân có tiền sử tăng mẫn cảm dưới tác dụng của histamin.

    • Không tiêm bắp do có thể gây kích ứng môi.

    • Vincurium có pH acid, do đó, không được trộn lẫn trong cùng một bơm tiêm hoặc tiêm cùng lúc thông qua cùng một bơm kim với dung dịch kiềm (như dung dịch barbiturat) (do có thể làm bất hoạt atracurium hoặc gây kết tủa).

    • Khi lựa chọn tĩnh mạch nhỏ để tiêm, thuốc nên được đầy trôi sạch vào tĩnh mạch cùng với nước muối sinh lý. Khi dùng chung một kim tiêm lưu nội mạch hoặc kim luồn cho Vincurium với các thuốc gây mê khác, cần đặc biệt chú ý để mỗi thuốc tiêm vào tĩnh mạch sẽ được đầy trôi sạch với một lượng nước muối sinh lý thích hợp.

    • Có thể xảy ra tăng mẫn cảm với atracurium ở những bệnh nhân bị nhược cơ nặng, hội chứng Eaton - Lambert hoặc những bệnh thần kinh cơ khác và rối loạn điện giải nặng. Do đó, nên giảm liều trên những bệnh nhân này.

    • Atracurium không có tác dụng chẹn thần kinh phế vị hay hạch thần kinh đáng kể ở khoảng liều đề nghị. Do vậy, thuốc không có tác dụng lâm sàng đáng kể trên nhịp tim ở khoảng liều đề nghị và không làm mất tác dụng gây chậm nhịp tim của nhiều thuốc gây mê hoặc bởi kích thích thần kinh phế vị trong quá trình phẫu thuật. Do đó, nhịp tim chậm trong khi gây mê có thể thường gặp với atracurium hơn với thuốc giãn cơ khác.

    • Giống như thuốc chẹn thần kinh cơ không khử cực khác, có thể xuất hiện kháng thuốc ở bệnh nhân bị bỏng. Những bệnh nhân này có thể đòi hỏi phải tăng liều tùy thuộc vào khoảng thời gian đã qua kể từ khi bị bỏng và mức độ bỏng.

    • Atracurium nên tiêm trong khoảng thời gian 60 giây ở những bệnh nhân có thể có sự nhạy cảm bất thường gây tụt huyết áp động mạch, ví dụ ở những bệnh nhân có tình trạng giảm thể tích Vincurium là một dung dịch nhược trương do vậy không dùng cùng đường truyền với máu.

    • Thận trọng khi sử dụng thuốc cho những bệnh nhân được biết là quá mẫn với các chất chọn thần kinh cơ khác do có thể xảy ra sự nhạy cảm chéo giữa các chất chọn thần kinh cơ với sản phẩm này.

    • Việc giám sát nồng độ creatin phosphokinase cần được xem xét ở những bệnh nhân hen có sử dụng corticosteroid liều cao và các thuốc chẹn thần kinh cơ tại khoa hồi sức tích cực.

    • Phụ nữ có thai hoặc cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ.

    • Người lái xe và vận hành máy móc tham khảo ý kiến bác sĩ 

Tác dụng phụ của Vincurium 25mg/2,5ml Vinphaco

  • ối loạn tim mạch:

    • Thường gặp:

      • Nhịp tim nhanh, nhịp tim chậm.

    • Hiếm gặp:

      • Phản ứng dị ứng nặng: Sốc, suy tim, ngừng tim.

  • Tại nơi tiêm:

    • Thường gặp:

      • Phản ứng tại chỗ tiêm.

    • Rất hiếm găp:

      • Phản ứng dị ứng (phân ứng phản vệ).

  • Rối loạn cơ xương và mô liên kết:

    • Không biết:

      • Yếu cơ, liệt cơ.

  • Rối loạn hô hấp, ngực, trung thất:

    • Thường gặp:

      • Thở khò khè.

    • Ít gặp:

      • Co thắt phế quản.

    • Hiếm gặp:

      • Khó thở co thắt thanh quản.

    • Rất hiếm gặp:

      • Thiếu oxy.

  • Rối loạn da và các mô dưới da:

    • Thường gặp:

      • Phản ứng da, nổi mẩn đỏ, ngứa.

    • Ít gặp:

      • Ban đỏ, phát ban.

    • Hiếm gặp:

      • Phù nề, mày đay.

Sử dụng thuốc Vincurium 25mg/2,5ml Vinphaco ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Tham khảo ý kiến của bác sĩ

Sử dụng Vincurium 25mg/2,5ml Vinphaco với người lái xe và vận hành máy móc

  • Tham khảo ý kiến của bác sĩ

Tương tác của Vincurium 25mg/2,5ml Vinphaco

  • Thuốc mê dạng hít; Halothan, enfluran, isofluran, sevofluran và desfluran.

  • Kháng sinh: Nhóm aminoglycosid; polymyxins, spectinomycin, tetracyclin, lincomycin, clindamycin và vancomycin.

  • Thuốc chống co giật: Phenytoin, carbamazepin.

  • Thuốc chống loạn nhịp tim: Lidocain, procainamid, quinidin.

  • Thuốc chẹn beta: Propranolol, oxprenolol.

  • Thuốc chữa thấp khớp: Cloroquin, d – penicillamin.

  • Thuốc chẹn kênh canxi: Diltiazem, nicardipin, nifedipin, verapamil. Thuốc lợi tiểu: Furosemid, thiazid, acetazolamid và manitol.

  • Thuốc chẹn hạch thần kinh: Trimetaphan, hexamethonium.

  • Các thuốc khác: Dantrolen, magnesium sulphat tiêm, clorpromazin, steroid, ketamin, muối lithium và quinin.

  • Hiếm gặp, một số thuốc có thể làm nặng thêm hoặc làm lộ rõ bệnh nhược cơ tiềm ẩn hay thực sự gây một hội chứng nhược cơ; tăng nhạy cảm với Vincurium có thể là hậu quả của diễn tiến này.

Xử trí khi quên liều

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu gần với thời gian sử dụng liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp đó. Không dùng gấp đôi liều.

Xử trí khi quá liều

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Quy cách đóng gói 

  • Hộp 10 vỉ x 10 viên.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, dưới 30 độ C.

  • Để xa tầm tay trẻ em.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng.

Nhà sản xuất

  • Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Vĩnh Phúc - VINPHACO

Sản phẩm tương tự



 


Câu hỏi thường gặp

Vincurium 25mg/2,5ml Vinphaco - Thuốc gây mê đường hô hấp hiện đang được bán sỉ lẻ tại Congbotpcn. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ