Vincomid 10mg/2ml Vinphaco - Thuốc điều trị, hỗ trợ nôn nửa

50,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-25 11:40:47

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-21919- 14
Quốc gia sản xuất:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 10 ống 2ml
Công ty đăng ký:
Công ty cổ phần Dược phẩm Vĩnh Phúc
Quốc gia đăng ký:
Việt Nam
Hàm lượng:
10mg/2ml

Video

Vincomid 10mg/2ml Vinphaco là sản phẩm gì?

  • Vincomid 10mg/2ml Vinphaco là sản phẩm thuốc của Công ty cổ phần dược phẩm Vĩnh Phúc - Vinphaco với thành phần hoạt chất là Metoclopramid. Thuốc được chỉ định trong điều trị và dự phòng nôn ở người lớn và trẻ em. Với hàm lượng 10mg /2ml thuốc được đóng gói hộp 10ống thuận tiện cho bệnh nhân sử dụng.

Thành phần của Vincomid 10mg/2ml Vinphaco

  • Metoclopramid hydroclorid

Dạng bào chế

  • Dung dịch tiêm

Công dụng - Chỉ định của Vincomid 10mg/2ml Vinphaco

  • Công dụng của các thành phần có trong Vincomid 10mg/2ml Vinphaco:

    • Người lớn:

    • Chỉ định dự phòng nôn và buồn nôn hậu phẫu.
    • Chỉ định dự phòng nôn và buồn nôn do xạ trị.
    • Trẻ em từ 1 - 18 tuổi:

    • Là thuốc lựa chọn hàng hai (second-line) để dự phòng nôn và buồn nôn xuất hiện muộn do hóa trị.
    • Là thuốc lựa chọn hàng hai (second-line) để điều trị nôn và buồn nôn hậu phẫu.
    •  
    • Điều trị triệu chứng nôn và buồn nôn bao gồm cả nôn và buồn nôn do đau nửa đầu cấp tính.

Chống chỉ định của Vincomid 10mg/2ml Vinphaco

  • Quá mẫn với metoclopramid hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

  • Chảy máu tiêu hóa, tắc nghẽn cơ học hoặc thủng dạ dày ruột do thuốc làm tăng nhu động ruột và có thể khiến tình trạng bệnh nhân nặng nề hơn.

  • U tủy thượng thận hoặc nghi ngờ u tủy thượng thận do nguy cơ gây các cơn tăng huyết áp kịch phát.

  • Có tiền sử rối loạn vận động do metoclopramid hoặc rối loạn vận động do thuốc an thần.

  • Động kinh (với mật độ và cường độ cơn động kinh tăng dần).

  • Parkinson.

  • Dùng phối hợp với levodopa hoặc các thuốc chủ vận dopamin.

  • Có tiền sử methemoglobin huyết do metoclopramid hoặc thiếu men NADH cytochrome b5 reductase.

  • Trẻ dưới 1 tuổi, do nguy cơ xảy ra rối loạn ngoại tháp tăng trên đối tượng này.

Liều dùng - Cách dùng Vincomid 10mg/2ml Vinphaco

  • Cách dùng: 

    • Thuốc dùng đường tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch chậm trong vòng ít nhất 3 phút.

  • Liều dùng: 

    • Người lớn

      Dự phòng nôn và buồn nôn hậu phẫu: Khuyến cáo dùng liều 10 mg.

      Dự phòng nôn và buồn nôn do xạ trị: Khuyến cáo dùng liều 10 mg x tối đa 3 lần/ngày.

      Điều trị triệu chứng nôn và buồn nôn, bao gồm nôn và buồn nôn do đau nửa đầu cấp tính: Khuyến cáo dùng liều 10 mg x tối đa 3 lần/ngày.

      Liều tối đa khuyến cáo: 30 mg/ngày hoặc 0,5 mg/kg/ngày.

      Thời gian điều trị: Dùng thuốc theo đường tiêm trong thời gian ngắn nhất, sau đó có thể chuyển sang dùng thuốc theo đường uống hoặc đường đặt trực tràng.

    • Trẻ em từ 1 - 18 tuổi

      Với tất cả các chỉ định: Khuyến cáo dùng liều 0,1-0,15 mg/kg x tối đa 3 lần/ngày, dùng đường tĩnh mạch.

      Liều tối đa: 0,5 mg/kg/ngày.

Lưu ý khi sử dụng Vincomid 10mg/2ml Vinphaco

  • Lưu ý chung: 

    • Có thể xảy ra các triệu chứng rối loạn ngoại tháp, thường gặp trên trẻ em và người trẻ tuổi và/hoặc khi sử dụng liều cao. Những phản ứng này thường xảy ra trong giai đoạn đầu dùng thuốc, có trường hợp xảy ra sau khi dùng liều duy nhất. Nên ngừng thuốc ngay khi có biểu hiện rối loạn ngoại tháp.

    • Trong đa số các trường hợp, những triệu chứng này mất hoàn toàn sau khi ngừng thuốc. Tuy nhiên một số trường hợp cần dùng thuốc điều trị triệu chứng (benzodiazepin trên trẻ em và/hoặc các thuốc kháng cholinergic điều trị parkinson trên người lớn).

    • Khoảng cách đưa liều ít nhất là 6 giờ, kể cả trong trường hợp nôn hoặc không dùng hết một liều thuốc để tránh nguy cơ quá liều. 

    • Điều trị kéo dài bằng metoclopramid có thể gây rối loạn vận động muộn, nhiều trường hợp không phục hồi, đặc biệt trên người cao tuổi. Do đó, không nên kéo dài thời gian điều trị quá 3 tháng. Cần ngừng dùng thuốc ngay khi có các biểu hiện rối loạn vận động muộn trên lâm sàng. 

    • Hội chứng an thần kinh ác tính đã được báo cáo với metoclopramid dùng đơn độc cũng như phối hợp với các thuốc an thần khác. Bệnh nhân cần ngừng thuốc và có các biện pháp điều trị thích hợp ngay khi xảy ra các biểu hiện của hội chứng an thần kinh ác tính. 

    • Cần thận trọng theo dõi những bệnh nhân có bệnh thần kinh nền và bệnh nhân đang được điều trị bằng các thuốc có cơ chế tác dụng trung ương. Metoclopramid có thể làm nặng nề thêm các triệu chứng parkinson.

    • Một số trường hợp methemoglobin huyết có thể có liên quan tới thiếu NADH cytochrome b5 reductase đã được báo cáo. Khi bệnh nhân có biểu hiện methemoglobin huyết, cần ngừng ngay thuốc và có các biện pháp điều trị thích hợp như dùng xanh methylen. Với các trường hợp này, không bao giờ dùng lại metoclopramid cho bệnh nhân.

    • Cần thận trọng theo dõi bệnh nhân sử dụng metoclopramid, đặc biệt trường hợp dùng thuốc đường tĩnh mạch cho người cao tuổi, bệnh nhân có rối loạn dẫn truyền tim (bao gồm cả kéo dài khoảng QT), bệnh nhân có rối loạn điện giải, nhịp tim chậm, và những bệnh nhân dùng kèm các thuốc khác có nguy cơ kéo dài khoảng QT.

    • Đối với trường hợp dùng thuốc đường tĩnh mạch: tiêm tĩnh mạch chậm trong vòng ít nhất 3 phút để giảm nguy cơ gặp các phản ứng bất lợi như tụt huyết áp và chứng ngồi nằm không yên.

Tác dụng phụ củaVincomid 10mg/2ml Vinphaco

  • Rất thường gặp, thường gặp ADR > 1/100

  • Tiêu hoá: Tiêu chảy.

  • Thần kinh - Tâm thần: Buồn ngủ, lơ mơ, rối loạn ngoại tháp, hội chứng parkinson và chứng ngồi không yên, trầm cảm.

  • Ít gặp, hiếm gặp, ADR < 1/100

  • Tim mạch: Sốc, ngất sau khi tiêm, cơn tăng huyết áp cấp tính ở bệnh nhân có u tủy thượng thận, nhịp tim chậm, đặc biệt với các chế phẩm dùng đường tĩnh mạch.

  • Nội tiết: Mất kinh, tăng prolactin huyết, tiết nhiều sữa.

  • Miễn dịch: Tăng mẫn cảm.

  • Thần kinh - Tâm thần: Loạn trương lực cơ, rối loạn vận động, giảm khả năng nhận thức, co giật, đặc biệt trên bệnh nhân động kinh, ảo giác, lú lẫn.

  •  
  • Tim mạch: Tụt huyết áp, đặc biệt khi dùng đường tĩnh mạch.

Sử dụng thuốc Vincomid 10mg/2ml Vinphaco ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Thời kỳ mang thai 

    Do những đặc tính dược lý của metoclopramid tương tự như các thuốc an thần khác, việc dùng thuốc vào cuối thai kỳ có thể gây nguy cơ xảy ra hội chứng ngoại tháp trên trẻ. Do đó, tránh dùng metoclopramid vào cuối thai kỳ; trong trường hợp dùng thuốc, cần theo dõi chặt chẽ các biểu hiện trên trẻ sinh ra.

  • Thời kỳ cho con bú

    Metoclopramid bài tiết một lượng nhỏ vào sữa mẹ nên trẻ bú mẹ có nguy cơ gặp phải các phản ứng bất lợi của thuốc. Do đó, không khuyến cáo dùng metoclopramid trong thời kỳ cho con bú. Trên đối tượng phụ nữ cho con bú có sử dụng metoclopramid, cần cân nhắc việc ngừng thuốc.

Sử dụng Vincomid 10mg/2ml Vinphaco với người lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc có thế gây lơ mơ, choáng váng, rối loạn vận động, loạn trương lực cơ và có thể ảnh hưởng đến thị giác và khả năng lái xe cũng như vận hành máy móc của người dùng thuốc.

Tương tác của Vincomid 10mg/2ml Vinphaco

  • Chống chỉ định phối hợp metoclopramid với levodopa hoặc các thuốc chủ vận dopamin do có đối kháng tương tranh.

    Rượu có thể làm tăng tác dụng ức chế thần kinh trung ương của metoclopramid.

    Do metoclopramid làm tăng nhu động đường tiêu hoá nên có thể làm thay đổi sự hấp thu của một số thuốc như: thuốc kháng cholinergic, các thuốc giảm đau trung ương (dẫn xuất morphin, thuốc chống lo âu, thuốc an thần, kháng histamin H1, thuốc chống trầm cảm, barbiturat, clonidin và các thuốc liên quan), thuốc hệ serotonergic, Digoxin, Cyclosporin, Mivacurium va suxamethonium.

    Các thuốc ức chế CYP2D6 mạnh: như fluoxetin va paroxetin làm tăng mức độ phơi nhiễm metoclopramid trên bệnh nhân.

Xử trí khi quên liều

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu gần với thời gian sử dụng liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp đó. Không dùng gấp đôi liều.

Xử trí khi quá liều

  • Triệu chứng:

    Rối loạn ngoại tháp, lơ mơ, giảm khả năng nhận thức, lú lẫn, ảo giác, ngừng tim, ngừng thở. 

  • Xử lý:

    Trong trường hợp xảy ra rối loạn ngoại tháp, có thể do quá liều hoặc không, cần ngừng metoclopramid và sử dụng các thuốc điều trị triệu chứng gồm benzodiazepin ở trẻ nhỏ và/hoặc các thuốc kháng cholinergic điều trị parkinson ở người lớn. Cần điều trị triệu chứng và theo đối liên tục các chức năng tim mạch và hô hấp tùy theo tình trạng lâm sàng của bệnh nhân.

Quy cách đóng gói 

  • Hộp 10ống,

Bảo quản

  • Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, dưới 30 độ C.

  • Để xa tầm tay trẻ em.

Hạn sử dụng

  •  tháng.

Nhà sản xuất

  • Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Vĩnh Phúc - VINPHACO

Sản phẩm tương tự

  •  



 


Câu hỏi thường gặp

Giá của Vincomid 10mg/2ml Vinphaco - Thuốc điều trị, hỗ trợ nôn nửa hiện nay sẽ có sự chệnh lệch tùy vào từng nơi và hình thức kinh doanh. Sản phẩm này hiện có bán tại Congbotpcn, nếu muốn biết chính xác giá sản phẩm, các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp các thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ