Vacolevo 250 - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-03-12 10:24:50

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-29290-18
Quốc gia sản xuất:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
Công ty đăng ký:
Công ty cổ phần Dược Vacopharm
Quốc gia đăng ký:
Việt Nam
Hàm lượng:
250mg
Tiêu chuẩn:

Video

Vacolevo 250 là sản phẩm gì?

  • Vacolevo 250 được sản xuất bởi Công ty cổ phần Dược Vacopharm. Vacolevo 250 là thuốc điều trị nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với Levofloxacin gây ra như viêm phổi, nhiễm khuẩn đường tiết niệu, viêm tuyến tiền liệt nhiễm khuẩn mạn tính, viêm phế quản, viêm xoang,...Thuốc không dùng với bệnh nhân mắc bệnh động kinh.

Thành phần của Vacolevo 250

  • Levofloxacin (tương đương Levofloxacin hemihydrat) 250mg.

Dạng bào chế

  • Viên nén.

Công dụng - Chỉ định của Vacolevo 250

  • Công dụng của các thành phần có trong Vacolevo 250:

    • Viêm phổi mắc phải cộng đồng.
    • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu phức tạp (kể cả viêm thận - bể thận).
    • Viêm tuyến tiền liệt nhiễm khuẩn mạn tính.
    • Nhiễm khuẩn da và mô mềm.

Chống chỉ định của Vacolevo 250

  • Bạn có dị ứng với Levofloxacin, hoặc với bất kỳ kháng sinh quinolon nào khác như là Moxifloxacin, Ciprofloxacin hoặc Ofloxacin hay dị ứng với bất kỳ thành phần nào khác của Tavanic (xem mục Thành phần trên đây).
  • Bạn mắc bệnh động kinh.
  • Bạn đã từng bị đau gân cơ như viêm gân liên quan với việc điều trị bằng kháng sinh quinolon.
  • Bạn là trẻ em dưới 18 tuổi.
  • Bạn đang có thai, có thể đang có thai hoặc nghĩ là mình có thai.
  • Bạn đang nuôi con bằng sữa mẹ.

Liều dùng - Cách dùng Vacolevo 250

  • Cách dùng: 

    • Thuốc được dùng theo đường uống.

    • Uống nguyên viên, không nhai, nghiền làm giảm tác dụng của thuốc.

  • Liều dùng: 

    • Thuốc được dùng một hoặc hai lần mỗi ngày. Liều dùng tùy thuộc vào loại và độ nặng của nhiễm khuẩn và độ nhạy cảm của tác nhân gây bệnh giả định.

    • Liều dùng ở bệnh nhân có chức năng thận bình thường (thanh thải creatinin > 50ml/phút):
      • Viêm phổi mắc phải cộng đồng: Liều dùng 500mg một hoặc hai lần mỗi ngày, thời gian điều trị là 7 - 14 ngày.
      • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu phức tạp và viêm thận - bể thận: Liều dùng 250mg một lần mỗi ngày, thời gian điều trị là 7 - 10 ngày.
      • Viêm tuyến tiền liệt nhiễm khuẩn mạn tính: Sử dụng 500mg một lần mỗi ngày, thời gian điều trị là 28 ngày.
      • Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Liều dùng 250mg một lần mỗi ngày hoặc 500mg một hoặc hai lần mỗi ngày, thời gian điều trị là 7 - 14 ngày.
      • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không phức tạp: Liều dùng 250mg một lần mỗi ngày, thời gian điều trị là 3 ngày.
      • Đợt nhiễm khuẩn cấp của viêm phế quản mạn tính: Liều dùng 250mg đến 500mg một lần mỗi ngày, thời gian điều trị là 7 - 10 ngày.
      • Viêm xoang cấp: Liều dùng 500mg một lần mỗi ngày, thời gian điều trị là 10 - 14 ngày.
      • Trong trường hợp nhiễm khuẩn nặng cần xem xét tăng liều bằng đường tiêm truyền tĩnh mạch.
    • Bệnh nhân suy thận: vì Levofloxacin chủ yếu được bài tiết trong nước tiểu, nên giảm liều ở bệnh nhân suy thận:
      • Đối với bệnh nhân sử dụng liều dùng 250mg/24 giờ:
        • Ở bệnh nhân có độ thanh thải creatinin là 50-20ml/phút: Liều khởi đầu là 250mg, liều kế tiếp là 125mg/24 giờ.
        • Ở bệnh nhân có độ thanh thải creatinin là 19-10ml/phút: Liều khởi đầu là 250mg, liều kế tiếp là 125mg/48 giờ.
        • Ở bệnh nhân có độ thanh thải creatinin <10ml/phút (kể cả lọc máu và thẩm phân phúc mạc liên tục lưu động): Liều khởi đầu là 250mg, liều kế tiếp là 125mg/48 giờ.
      • Đối với bệnh nhân sử dụng liều dùng 500mg/24 giờ:
        • Ở bệnh nhân có độ thanh thải creatinin là 50-20ml/phút: Liều khởi đầu là 500mg, liều kế tiếp là 250mg/24 giờ.
        • Ở bệnh nhân có độ thanh thải creatinin là 19-10ml/phút: Liều khởi đầu là 500mg, liều kế tiếp là 125mg/24 giờ.
        • Ở bệnh nhân có độ thanh thải creatinin <10ml/phút (kể cả lọc máu và thẩm phân phúc mạc liên tục lưu động): Liều khởi đầu là 500mg, liều kế tiếp là 125mg/24 giờ.
      • Đối với bệnh nhân sử dụng liều dùng 500mg/12 giờ:
        • Ở bệnh nhân có độ thanh thải creatinin là 50-20ml/phút: Liều khởi đầu là 500mg, liều kế tiếp là 250mg/12 giờ.
        • Ở bệnh nhân có độ thanh thải creatinin là 19-10ml/phút: Liều khởi đầu là 500mg, liều kế tiếp là 125mg/12 giờ.
        • Ở bệnh nhân có độ thanh thải creatinin <10ml/phút (kể cả lọc máu và thẩm phân phúc mạc liên tục lưu động): Liều khởi đầu là 500mg, liều kế tiếp là 125mg/24 giờ.
      • Không cần dùng thêm liều sau khi lọc máu hoặc thẩm phân phúc mạc liên tục lưu động.
    • Bệnh nhân suy gan: Không cần điều chỉnh liều dùng, vì Levofloxacin ít được chuyển hóa ở gan.
    • Bệnh nhân cao tuổi: Không cần chỉnh liều trên người cao tuổi, ngoài việc xem xét khả năng suy giảm chức năng thận.

Lưu ý khi sử dụng Vacolevo 250

  • Lưu ý chung: 

    • Thận trọng với người suy thận, phụ nữ có thai và cho con bú.

    • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng thuốc.

    • Để thuốc xa tầm tay của trẻ em.

Tác dụng phụ của Vacolevo 250

    • Tác dụng phụ rất hiếm gặp:
      • Phản ứng dị ứng: Dấu hiệu có thể là phát ban, khó nuốt hoặc khó thở, phù môi, mặt, họng hoặc lưỡi.
      • Cảm giác rát bỏng, kim châm, đau hoặc tê rần. Đây có thể là những dấu hiệu của bệnh lý dây thần kinh.
    • Tác dụng phụ hiếm gặp:
      • Tiêu chảy toàn nước hoặc có máu, có thể kèm đau quặn bụng và sốt cao. Đây có thể là những dấu hiệu của một bệnh nặng đường ruột.
      • Đau và viêm gân. Thường gặp nhất là gân gót (gân Achille) và trong một số trường hợp có thể đứt gân.
      • Co giật (động kinh).
    • Các phản ứng khác:
      • Phát ban nặng trên da, có thể nổi bọng nước và tróc da quanh môi, mắt, miệng, mũi, và bộ phận sinh dục.
      • Chán ăn, vàng da và vàng mắt, nước tiểu sậm màu, ngứa, hoặc đau khi ấn vào bụng trên. Đây có thể là những dấu hiệu của bệnh gan.
  • Báo cho bác sĩ nếu bất kỳ tác dụng phụ nào sau đây trở nặng hoặc kéo dài vài ngày:
    • Thường gặp:
      • Buồn nôn và tiêu chảy.
      • Tăng enzym gan trong máu.
    • Ít gặp:
      • Ngứa và phát ban trên da.
      • Chán ăn, rối loạn tiêu hóa hoặc khó tiêu, nôn hoặc đau ở vùng dạ dày, cảm giác đầy bụng hoặc táo bón.
      • Nhức đầu, chóng mặt, hoa mắt, rối loạn giấc ngủ hoặc căng thẳng thần kinh.
      • Xét nghiệm máu có thể cho kết quả bất thường do các rối loạn ở gan và thận.
      • Thay đổi số lượng bạch cầu trong kết quả của một số xét nghiệm máu.
      • Yếu sức.
      • Tăng số lượng của các vi khuẩn hoặc nấm khác, có thể cần phải điều trị.
    • Hiếm gặp:
      • Cảm giác kim châm ở bàn tay và bàn chân (dị cảm) hoặc run.
      • Cảm giác căng thẳng (lo lắng), trầm cảm, các vấn đề tâm thần, cảm giác bứt rứt hoặc cảm giác lẫn lộn.
      • Nhịp tim nhanh bất thường hoặc hạ huyết áp.
      • Đau khớp hoặc đau cơ.
      • Bầm máu và dễ chảy máu do giảm số lượng tiểu cầu.
      • Giảm số lượng bạch cầu.
      • Khó thở hoặc thở khò khè (co thắt phế quản).
      • Thở hụt hơi (khó thở).
      • Ngứa hoặc nổi mề đay.
    • Rất hiếm gặp:
      • Da tăng nhạy cảm với ánh nắng và tia cực tím.
      • Giảm lượng đường trong máu (hạ đường huyết). Đây là phản ứng quan trọng đối với người có bệnh đái tháo đường.
      • Rối loạn thính giác hoặc thị giác, hoặc thay đổi vị giác và khứu giác.
      • Nghe hoặc thấy những điều không có thật (ảo giác), thay đổi ý nghĩ và tư duy (phản ứng loạn thần) với nguy cơ có ý định hoặc hành động tự tử.
      • Trụy tuần hoàn (phản ứng giống sốc phản vệ).
      • Yếu cơ, có thể trầm trọng ở bệnh nhân nhược cơ (một bệnh hiếm gặp của hệ thần kinh).
      • Viêm gan, rối loạn chức năng thận và đôi khi suy thận điều này có thể là do phản ứng dị ứng ở thận còn được gọi là viêm thận kẽ.
      • Sốt, đau họng và cảm giác không khỏe kéo dài. Những triệu chứng này có thể do giảm số lượng bạch cầu.
      • Sốt và phản ứng dị ứng ở phổi.
    • Các tác dụng phụ khác:
      • Giảm số lượng hồng cầu (thiếu máu). Da có thể tái hoặc có màu vàng do sự phá hủy và giảm số lượng
      • Đáp ứng miễn dịch quá mạnh (quá mẫn).
      • Đổ mồ hôi nhiều (tăng tiết mồ hôi).
      • Đau, kể cả đau lưng, ngực và tay chân.
      • Khó khăn khi di chuyển và đi lại.
      • Cơn kịch phát rối loạn chuyển hóa porphyrin ở người sẵn có bệnh này (một bệnh chuyển hóa rất hiếm gặp).
      • Viêm mạch máu do phản ứng dị ứng.
      • Kéo dài QT trên điện tâm đồ.
      • Nhịp tim nhanh bất thường, rối loạn nhịp tim đe dọa tính mạng.
      • Mất khứu giác và vị giác.
      • Ù tai.
      • Tăng creatinin trong máu.
      • Ly giải cơ vân.
      • Hôn mê hạ đường huyết.
      • Tăng bilirubin.
      • Tổn thương gan nặng, bao gồm các trường hợp suy gan cấp, đôi khi gây tử vong.
      • Có giấc mơ ngủ khác thường, ác mộng.

Sử dụng thuốc Vacolevo 250 ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng sản phẩm cho phụ nữ có thai và đang cho con bú.

Sử dụng Vacolevo 250 với người lái xe và vận hành máy móc

  • Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng sản phẩm cho người lái xe và vận hành máy móc.

Tương tác của Vacolevo 250

    • Corticosteroid, đôi khi gọi là steroid - dùng để kháng viêm có thể  gây viêm và/hoặc đứt gân.
    • Warfarin - dùng để chống đông máu có thể gây chảy máu.
    • Theophyllin - dùng trong bệnh hô hấp có thể gây ra các cơn ngất hoặc choáng (cơn bệnh) nếu dùng chung với Levofloxacin.
    • Thuốc kháng viêm không steroid (NSAIDS) - dùng chữa đau và viêm, như Aspirin, Ibuprofen, Fenbufen, Ketoprofen và Indomethacin có thể khiến bệnh nhân bị cơn ngất hoặc choáng (cơn bệnh) nếu dùng chung với Levofloxacin.
    • Dùng chung Levofloxacin  với Ciclosporin - được dùng sau ghép tạng bệnh nhân có thể sẽ gặp tác dụng phụ của Ciclosporin.
    • Thuốc ảnh hưởng đến nhịp tim: Nhóm này bao gồm những thuốc chữa nhịp tim bất thường (thuốc chống loạn nhịp như Quinidin và Amiodaron), thuốc chữa trầm cảm (thuốc chống trầm cảm ba vòng như Amitriptylin và Imipramin), một số thuốc chống loạn thần, và thuốc chữa nhiễm trùng (các kháng sinh ‘macrolid’ như Erythromycin, Azithromycin và Clarithromycin).
    • Probenecid - dùng trị bệnh gút và Cimetidin - dùng trị loét dạ dày và ợ nóng: Cần thận trọng đặc biệt khi dùng chung những thuốc này với Levofloxacin.
  • Không được dùng Levofloxacin cùng lúc với những thuốc sau đây, vì chúng có thể ảnh hưởng đến cơ chế tác động của Levofloxacin: Viên sắt (trị thiếu máu), thuốc kháng acid chứa magnesi hoặc nhôm (trị chứng thừa acid hoặc ợ nóng) hoặc Sulcralfat (trị loét dạ dày), các chế phẩm bổ sung kẽm.
  • Xét nghiệm á phiện trong nước tiểu: Xét nghiệm nước tiểu có thể cho kết quả ‘dương tính giả’ với thuốc giảm đau mạnh là thuốc họ ‘á phiện’ ở người đang dùng Levofloxacin.
  • Báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết nếu bạn đang dùng hoặc gần đây đã dùng bất kỳ thuốc nào khác, bao gồm thuốc mua không cần toa, kể cả thảo dược. Bởi Levofloxacin có thể ảnh hưởng đến tác động của một số thuốc khác. Ngược lại, một số thuốc khác có thể ảnh hưởng đến cơ chế tác động của Levofloxacin.

Xử trí khi quên liều

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu gần với thời gian sử dụng liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp đó. Không dùng gấp đôi liều.

Xử trí khi quá liều

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Quy cách đóng gói 

  • Hộp 10 vỉ x 10 viên.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, dưới 30 độ C.

  • Để xa tầm tay trẻ em.

Nhà sản xuất

  • Công ty cổ phần Dược Vacopharm

Sản phẩm tương tự

  •  

Câu hỏi thường gặp

Vacolevo 250 - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiện đang được bán sỉ lẻ tại Congbotpcn. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ