Tovecor plus Dopharma - Điều trị tăng huyết áp

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-12-13 14:36:48

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-26298-17
Quốc gia sản xuất:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
3 năm
Công ty đăng ký:
Công ty Cổ Phần Dược Phẩm Trung Ương 2 - Dopharma
Quốc gia đăng ký:
Việt Nam
Hàm lượng:
Perindopril arginin 5mg; Indapamid 1,25mg
Tiêu chuẩn:

Video

Tovecor plus Dopharma là sản phẩm gì?

  • Tovecor plus Dopharma là thuốc có thành phần chính gồm Perindopril arginin 5mg; Indapamid 1,25mg với hàm lượng vừa đủ để điều trị bệnh tăng huyết áp hiệu quả. Thuốc được dùng cho các đối tượng tăng huyết áp, bệnh nhân suy thận từ vừa đến nặng. Thuốc là sản phẩm của công ty Dược phẩm Trung Ương 2 - Dopharma.

Thông tin cơ bản của Tovecor plus Dopharma

  • Tên sản phẩm: Tovecor plus Dopharma

  • Số đăng ký: VD-26298-17

  • Công ty đăng ký: Công ty cổ phần Dược phẩm Trung Ương 1 - Pharbaco - Việt Nam

  • Xuất xứ: Việt Nam

  • Dạng bào chế: Viên uống

  • Hạn sử dụng: 2 năm

  • Quy cách: Hộp 3 vỉ x 10 viên

Thành phần của Tovecor plus Dopharma

  • Perindopril arginin 5mg; Indapamid 1,25mg

Công dụng - Chỉ định của Tovecor plus Dopharma

  • Công dụng của các thành phần:

    • Perindopril là thuốc ức chế men chuyển angiotensin, có tác dụng nhờ Perindoprilat là Chất chuyển hóa của Perindopril sau khi uống. Perindopril làm giảm huyết áp ở người huyết áp bình thường, người tăng huyết áp, và có tác dụng tốt đến huyết động ở người suy tim sung huyết, chủ yếu do ức chế hệ renin - angiotensin - aldosteron. Perindopril ngăn cản angiotensin I chuyển thành angiotensin lI (chất gây co mạch mạnh) nhờ ức chế men chuyển angiotensin (ACE).

    • Perindopril cũng làm giảm aldosteron huyết thanh dẫn đến giảm giữ natri, làm tăng hệ giãn mạch kallikrein – kinin và có thể làm thay đổi chuyển hóa chất prostanoid và ức chế hệ thần kinh giao cảm. Vì enzym chuyển đổi angiotensin giữ một vai trò quan trọng phân hủy kinin, nên Perindopril cũng ức chế phân hủy bradykinin. Vì bradykinin cũng là một chất gây giãn mạch mạch, hai tác dụng này của Perindopril có thể giải thích tại sao không có mối liên quan tỷ lệ thuận giữa nồng độ renin và đáp ứng lâm sàng với điều trị Perindopril.

  • Công dụng:

    • Thuốc dùng để điều trị tăng huyết áp.

  • Đối tượng sử dụng:

    • Đối tượng tăng huyết áp.

Liều dùng - Cách dùng Tovecor plus Dopharma

  • Cách dùng:

    • Uống thuốc vào buổi sáng, trước khi ăn.

  • Liều dùng:

    • Uống 1 viên/ngày

      • Người cao tuổi: Điều trị nên được bắt đầu sau khi xem xét phản ứng huyết áp và chức năng thận.

    • Bệnh nhân suy thận:

      • Trong suy thận nặng (độ thanh thải creatinin dưới 30ml / phút): Không dùng.

      • Ở bệnh nhân suy thận vừa (độ thanh thải creatinin 30-60ml / phút),nên bắt đầu điều trị với liều lượng thích hợp (liều thấp hoặc đơn thành phần).

      • Ở bệnh nhân có độ thanh thải creatinin lớn hơn hoặc bằng 60ml /phút, không phải thay đổi liều. Thường xuyên giám sát nồng độ creatinin và kali.

      • Thuốc thường không được khuyến cáo trong trường hợp hẹp động mạch thận hai bên hoặc chỉ một bên thận hoạt động.

    • Bệnh nhân suy gan:

      • Suy gan nặng: không dùng thuốc này.

      • Ở bệnh nhân suy gan trung bình, không phải thay đổi liều

    • Trẻ em: Sự an toàn và hiệu quả của thuốc ở trẻ em chưa được biết, tuy nhiên không nên sử dụng ở trẻ em và thanh thiếu niên.

  • Quên liều: Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

  • Quá liều: Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Chống chỉ định của Tovecor plus Dopharma

  • Mẫn cảm với perindopril hoặc bất kỳ chất ức chế ACE khác

  • Tiền sử bị phủ mạch (phù Quincke) có liên quan đến việc dùng thuốc ức chế men chuyển.

  • Quý hai và ba của thai kỳ.

  • Phụ nữ cho con bú.

  • Suy thận nặng (Clcr dưới 30 ml/phút).

  • Bệnh não gan.

  • Suy gan nặng.

  • Hạ kali máu.

  • Sử dụng đồng thời với các sản phẩm có chứa Aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận (GER < 60 ml/ phút/ 1,73 m2).

  • Không được dùng cho người bệnh mới bị tai biến mạch máu não, người vô niệu, người bệnh có tiền sử đi ứng với indapamid hoặc với các dẫn chất sulfonamid.

Lưu ý khi sử dụng Tovecor plus Dopharma

  • Lưu ý chung:

    • Người giảm chức năng thận. Nếu tổn thương thận tiến triển phải ngừng sử dụng thuốc.

    • Thuốc thường không được khuyến cáo trong trường hợp hẹp động mạch thận hai bên hoặc chỉ một bên thận hoạt động.

    • Thuốc có nguy cơ gây hạ huyết áp đột ngột do sự suy giảm natri từ trước (đặc biệt là ở những người bị hẹp động mạch thận). Do đó, việc giám sát thường xuyên các chất điện giải trong máu nên được thực hiện ở những bệnh nhân này.

    • Thuốc gây hạ i máu đặc biệt ở những bệnh nhân tiểu đường, hoặc ở những bệnh nhân suy thận. Do đó nên thường xuyên theo dõi nồng độ kali trong máu.

    • Không nên dùng thuốc cho bệnh nhân có vấn đề về di truyền hiếm gặp của không dung nạp galactose, thiếu hụt lactose hoặc kém hấp thu glucose Lapp- galactose.

    • Cần thận trọng khi sử dụng indapamid cho người có chức năng gan suy giảm hoặc có bệnh gan đang tiến triển, đặc biệt khi xuất hiện kali huyết thanh giảm, vì mất cân bằng nước và điện giải do thuốc có thể thúc đẩy hôn mê gan.

    • Trong thời gian điều trị bằng indapamid, phải định kỳ xác định nồng độ đường huyết, đặc biệt ở người bệnh đã bị hoặc nghi ngờ đái tháo đường.

    • Giống thuốc lợi thiazid, phải thận trọng khi dùng indapamid ở những người bệnh cường cận giáp trạng hoặc các bệnh tuyến trạng. Nếu trong quá trình sử dụng indapamid xuất hiện tăng calci huyết và giảm phosphat huyết, phải ngừng thuốc trước khi tiến hành thử chức năng cận giáp trạng. Vì các thuốc lợi tiểu thiazid có thể làm trầm trọng thêm bệnh lupus ban đỏ toàn thân, nên khả năng này có thể xảy ra đối với indapamid. Đối với người bệnh phẫu thuật cắt bỏ thần kinh giao cảm, sử dụng indapamid củng phải thận trọng vì tác dụng hạ huyết áp của thuốc có thể tăng lên ở những người bệnh này.

    • Vận động viên sử dụng thuốc có chứa thành phần indapamid có thể cho phản ứng dương tính trong xét nghiệm ma túy.

    • Không nên dùng thuốc cho trẻ em.

    • Không nên bắt đầu dùng thuốc trong suốt thai kỳ.

    • Nhạy cảm ánh sáng: Các trường hợp phản ứng với ánh sáng đã được báo cáo với thiazid và thiazid liên quan thuốc lợi tiểu. Nếu phản ứng nhạy cảm ánh sáng xảy ra trong khi điều trị, nên ngừng điều trị.

    • Nếu việc sử dụng thuốc lợi tiểu là cần thiết, bệnh nhân cần được điều trị trong khu vực tránh ánh sáng hoặc tia UVA nhân tạo.

  • Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú: Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ.

  • Dùng cho người lái xe: Người lái xe và vận hành máy móc tham khảo ý kiến bác sĩ.

Tác dụng phụ của Tovecor plus Dopharma

  • Nhức đầu , chóng mặt, hoa mắt, mệt mỏi, yếu cơ, cảm giác râm ran và đau buốt, rối loạn thị giác, ù tai, hạ huyết áp, ho khan, khó thở, rối loạn tiêu hóa, rối loạn vị giác, chán ăn, buồn nôn, nôn, ban da, cứng cơ.

  • Thay đổi kết quả xét nghiệm máu (hiếm gặp). Ngừng thuốc ngay nếu có sưng mặt, môi, lưỡi hoặc họng gây khó thở, khó nuốt.

  • Rối loạn chất điện giải, giảm kali máu, giảm natri máu hoặc nhiễm kiềm do giảm clo máu. Giảm kali máu là do dùng liều quá cao, và là tác dụng mong muốn thường gặp với tỷ lệ 3 - 7% người bệnh dùng thuốc. Đôi khi có giảm natri máu (phát triển âm ỉ trong điều trị dài ngày, không biểu hiện triệu chứng và ở mức độ nhẹ). Tuy nhiên cũng có thể xảy ra giảm natri máu nặng, nhưng hiếm. Một vài trường hợp tăng acid uric máu và rất hiếm trường hợp dẫn đến bệnh gút lâm sàng, trừ trường hợp có tbệnh gút, tiền sử mắc bệnh gút hoặc có suy thận mãn tính. Tăng đường huyết và đường niệu xuất hiện dưới 1% người bệnh dùng indapamid, do kết quả thứ phát của giảm kali máu. Có thể giảm dung nạp glucose ở một số ít người bệnh.

  • Ngoài ra, hiếm gặp các tình trạng sau:

  • Máu: Giảm tiểu cầu, mắt bạch cầu hạt.

  • Mắt: Cận thị cấp tính.

  • Chuột rút.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C - nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng.

  • Để xa tầm tay trẻ em.

Sản phẩm tương tự

Tài liệu tham khảo: "drugbank.vn"

“Tài sản đầu tiên là sức khỏe, vì vậy hãy chủ động bảo vệ sức khỏe của chính bản thân và người thân của bạn nhé! Cảm ơn bạn đã tin tưởng và đồng hành cùng congbotpcn.com. Chúc bạn mạnh khỏe và hạnh phúc”


Câu hỏi thường gặp

Tovecor plus Dopharma - Điều trị tăng huyết áp hiện đang được bán sỉ lẻ tại Congbotpcn. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ