Thysedow 10 mg - Thuốc điều trị bệnh tuyến giáp

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-03-12 10:26:10

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-27216-17
Quốc gia sản xuất:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên; hộp 10 vỉ x 10 viên; hộp 2 vỉ x 25 viên
Hạn sử dụng:
Công ty đăng ký:
Công ty Cổ Phần Dược Trung Ương Mediplantex - Việt Nam
Quốc gia đăng ký:
Việt Nam
Hàm lượng:
10mg
Tiêu chuẩn:

Video

Thysedow 10 mg là sản phẩm gì?

  • Thysedow 10 mg là thuốc chứa hoạt chất thiamazol 10mg điều trị chứng cường giáp, dự phòng ngộ độc khi phải tiếp xúc với iod. Thuốc được sản xuất bởi của công ty cổ phần dược phẩm Mediplantex. Thuốc Thysedow 10 mg được bào chế dưới dang viên nén bao phim. Bệnh nhân có bệnh về máu nặng biểu hiện như bạch cầu hạt bị mất, suy tủy không được dùng.

Thành phần của Thysedow 10 mg

  • Thiamazol hàm lượng 10mg.

Dạng bào chế

  • Viên nén bao phim

Công dụng - Chỉ định của Thysedow 10 mg

  • Công dụng của các thành phần có trong Thysedow 10 mg:

    • Điều trị cho bệnh nhân bị chứng cường giáp.
    • Điều trị cường giáp cho bệnh nhân trước khi phẫu thuật tuyến giáp cho tới khi bệnh nhân có chuyển hóa cơ bản bình thường, ngăn ngừa tình trạng nhiễm độc tuyến giáp do quá trình cắt bỏ tuyến giáp bán phần.
    • Điều trị bổ trợ cho bệnh nhân trước và trong quá trình điều trị iod phóng xạ cho tới khi bệnh nhân dùng iod phóng xạ trên loại bỏ tuyến giáp đạt hiệu quả.
    • Điều trị cho bệnh nhân bị nhiễm độc tuyến giáp trước khi dùng muối iod.

Chống chỉ định của Thysedow 10 mg

  • Bệnh nhân dị ứng, mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh nhân bị suy gan nặng.
  • Bệnh nhân có bệnh về máu nặng biểu hiện như bạch cầu hạt bị mất, suy tủy.

Liều dùng - Cách dùng Thysedow 10 mg

  • Cách dùng: 

    • Thuốc được dùng theo đường uống.

    • Uống nguyên viên, không nhai, nghiền làm giảm tác dụng của thuốc.

  • Liều dùng: 

    • Người lớn và thiếu niên:

    • Điều trị cường giáp:
      • Liều khởi đầu cho cường giáp nhẹ: ½ viên/lần x 3 lần/ngày.
      • Liều khởi đầu cho cường giáp vừa: 1 viên/lần x 3 lần/ngày
      • Liều khởi đầu cho cường giáp nặng : 2 viên/lần x 3 lần/ngày.
      • Các triệu chứng thường đỡ trong 1-3 tuần vè hết trong 1-2 tháng vì vậy cần giảm liều dần cho tới liều duy trì.
      • Nên dùng liều < 3 viên/ngày nếu có thể.
    • Điều trị cơn nhiễm độc giáp: 1,5-2 viên/lần, cứ 4 giờ uống 1 lần trong ngày đầu dùng thuốc. Liều này có thể được điều chỉnh tùy vào đáp ứng của bệnh nhân.
    • Trẻ nhỏ:

    • Liều khởi đầu: 0,4mg/kg/ngày, uống 3 lần/ngày.
    • Liều duy trì: 0,2mg/kg/ngày, uống 3 lần/ngày.

Lưu ý khi sử dụng Thysedow 10 mg

  • Lưu ý chung: 

    • Thận trọng với người suy thận, phụ nữ có thai và cho con bú.

    • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng thuốc.

    • Để thuốc xa tầm tay của trẻ em.

Tác dụng phụ của Thysedow 10 mg

  • Thường gặp, ADR>1/100
    • Máu: giảm bạch cầu thường nhẹ ở 12% người lớn và 25% trẻ em. Nhưng khoảng 10% bệnh nhân cường giáp không điều trị, bạch cầu thường cũng giảm còn dưới 4000/ mm³.
    • Da: ban da, ngứa, rụng tóc (3 – 5%).
    • Toàn thân: nhức đầu, sốt vừa và thoáng qua.
  • Ít gặp: 1/1 000<ADR<1/100
    • Máu: mất bạch cầu hạt (0,4%) biểu hiện là sốt nặng, ớn lạnh, viêm họng hoặc nhiễm khuẩn khác, ho, đau miệng, giọng khàn. Thường xảy ra nếu là người bệnh cao tuổi hoặc dùng liều từ 40mg/ngày trở lên.

    • Tim mạch: viêm mạch, nhịp tim nhanh.

    • Cơ khớp: đau khớp, viêm khớp, đau cơ.

    • Thần kinh ngoại vi: viêm dây thần kinh ngoại biên.

    • Tiêu hóa: mất vị giác, nôn, buồn nôn.

  • Hiếm gặp, ADR<1/1000
    • Máu: suy tủy, mất bạch cầu hạt; giảm tiểu cầu, giảm prothrombin huyết (biểu hiện xuất huyết, bầm tím da, phân đen, các chấm đỏ trên da).

    • Gan: vàng da ứ mật, viêm gan, hoại tử gan.

    • Thận: viêm thận.

    • Phổi: viêm phổi kẽ.

    • Chuyển hóa: Dùng lâu có thể sinh ra giảm năng giáp, tăng thể tích bướu giáp.

Sử dụng thuốc Thysedow 10 mg ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Thysedow 10mg có khả năng đi qua hàng rào nhau thai và bài tiết vào sữa mẹ vì vậy không nên dùng Thysedow 10mg cho nhóm đối tượng này.

Sử dụng Thysedow 10 mg với người lái xe và vận hành máy móc

  • Thysedow 10mg không ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Tương tác của Thysedow 10 mg

  • Với aminophylin, oxtriphylin hoặc theophylin: Khi cường giáp, sự chuyển hóa các thuốc này tăng. Khi dùng Thiamazol, nếu tuyến giáp trở về bình thường, cần giảm liều các thuốc này.

  • Với amoidaron, iodoglycerol, iod khoặc kali iodid: các thuốc có iod làm giảm sự đáp ứng của cơ thể với Thiamazol nên phải tăng liều Thiamazol.

  • Với thuốc chống đông (dẫn cuất coumarin hoặc indandion): Thiamazol có thể làm giảm prothrombin huyết, nên tác dụng của các thuốc chống đông uống tăng lên do đó cần điều chỉnh liều thuốc chống đông dựa vào thời gian prothrombin.

Xử trí khi quên liều

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu gần với thời gian sử dụng liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp đó. Không dùng gấp đôi liều.

Xử trí khi quá liều

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Quy cách đóng gói 

  • Hộp 3 vỉ x 10 viên; hộp 10 vỉ x 10 viên; hộp 2 vỉ x 25 viên.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, dưới 30 độ C.

  • Để xa tầm tay trẻ em.

Nhà sản xuất

  • Công ty Cổ Phần Dược Trung Ương Mediplantex - Việt Nam

Sản phẩm tương tự

  •  

Câu hỏi thường gặp

Thysedow 10 mg - Thuốc điều trị bệnh tuyến giáp hiện đang được bán sỉ lẻ tại Congbotpcn. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ