Vintor 4000 Gennova Bio
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Chính sách
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).
Thông tin dược phẩm
Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-9652-10
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Recombinant Human Erythropoientin
Quốc gia sản xuất:
India
Đóng gói:
Hộp 1 Bơm tiêm có chứa 1ml kèm kim tiêm Dung dịch
Hạn sử dụng:
24 tháng
Công ty đăng ký:
Emcure Pharmaceuticals Ltd.
Quốc gia đăng ký:
India
Hàm lượng:
4000IU/ml
Tiêu chuẩn:
NSX
Video
Vintor 4000 Gennova Bio là thuốc gì?
- Vintor 4000 Gennova Bio là một trong những lựa chọn được các bác sĩ tin dùng trong điều trị thiếu máu do suy thận mạn tính. Ngoài ra, thuốc còn giúp giảm nguy cơ phải truyền máu dị thân, đặc biệt hữu ích cho bệnh nhân thiếu máu do suy thận mạn, bao gồm cả bệnh nhi và người lớn thẩm phân máu, thẩm phân phúc mạc, cũng như người lớn trong giai đoạn tiền thẩm phân. Vintor 4000 cũng được sử dụng cho bệnh nhân ung thư đang hóa trị không phải dạng tủy bào và bệnh nhân nhiễm HIV điều trị bằng zidovudin. Tuy nhiên, Vintor 4000 không nên sử dụng nếu bệnh nhân có dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc, hoặc bị tăng huyết áp không kiểm soát. Nếu trong quá trình sử dụng có bất kỳ tác dụng phụ nào, bệnh nhân cần thông báo ngay cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được hỗ trợ kịp thời.
Thông tin cơ bản
- Tên sản phẩm: Vintor 4000 Gennova Bio
- Số đăng ký: VN-9652-10
- Công ty đăng ký: Gennova Bio
- Xuất xứ: Ấn Độ
- Dạng bào chế: Dạng dung dịch tiêm truyền
- Hạn sử dụng: 36 tháng
- Quy cách: Hộp 1 Bơm tiêm
Thành phần của Vintor 4000 Gennova Bio
- Riềng: 3g;
- Thiên niên kiện : 3g;
- Địa liền : 3g;
- Đại hồi : 1,8g;
- Huyết giác : 1,8g;
- Ô đầu : 1,2g;
- Quế nhục : 1,2g;
- Tinh dầu long não : 1,2ml;
- Ethanol : 45%.
Công dụng - Chỉ định của Vintor 4000 Gennova Bio
- Công dụng:
- Điều trị thiếu máu do suy thận mạn ở bệnh nhi & người lớn thẩm phân máu, thẩm phân phúc mạc & người lớn tiền thẩm phân; ung thư có hóa trị không phải dạng tủy bào; nhiễm HIV được điều trị bằng zidovudin.
- Tạo điều kiện cho quá trình lấy máu tự thân tiền phẫu thuật & làm giảm nguy cơ phải truyền máu dị thân.
- Chỉ định:
- Thiếu máu do suy thận mạn ở bệnh nhi & người lớn thẩm phân máu, thẩm phân phúc mạc & người lớn tiền thẩm phân; ung thư có hóa trị không phải dạng tủy bào; nhiễm HIV được điều trị bằng zidovudin.
Cách dùng của Vintor 4000 Gennova Bio
- Được dùng bằng đường tiêm
Liều dùng của Vintor 4000 Gennova Bio
- Điều trị thiếu máu do suy thận mãn tính:
- Đánh giá sắt trước khi điều trị: Trước và trong quá trình điều trị Thuốc, dự trữ sắt của bệnh nhân, bao gồm bão hoà transferrin (sắt huyết thanh chia ra bởi khả năng gắn iron) và ferritin huyết thanh, nên được đánh giá. Độ bão hoà Transferrin nên ít nhất là 20%, và ferritin nên ít nhất là 100 mg/mL. Hầu như tất cả các bệnh nhân cần thiết phải bổ sung iron để tăng hoặc duy trì độ bão hoà transferrin đến mức mà sẽ hỗ trợ cho khả năng tạo hồng cầu kích thích bởi Thuốc.
- Huyết áp cần phải được kiểm soát kỹ trước khi điều trị.
- Liều dùng: Bệnh nhân trưởng thành lọc máu mãn tính. Liều khởi điểm: 50 U/Kg/liều ba lần một tuần dùng đường tĩnh mạch, 40 U/Kg/liều ba lần một tuần dùng đường tiêm dưới da. Liều điều chỉnh: Liều dùng cần phải được điều chỉnh theo sự tăng của hàm lượng haemoglobin. Nếu lượng haemoglobin tăng 1 gr/dl trong 4 tuần: Tiếp tục giữ nguyên liều. Nếu lượng haemoglobin không tăng 1gr/dl trong 4 tuần: tăng liều dùng tới 25 IU/Kg/liều. Liều khuyên dùng tối đa là 250 IU/Kg ba lần một tuần.
- Một kết quả mà haematocrit đã đạt được, liều dùng có thể giảm 30% và sử dụng đường tiêm dưới da nếu bệnh nhân bắt đầu điều trị với đường tĩnh mạch.
- Trong trường hợp Haematocrit gần sát tới mức 36%, liều dùng cần giảm xuống để lượng Haematocrit không vượt quá giá trị này.
- Liều duy trì: Liều duy trì đặc thù trên từng trường hợp bệnh nhân. 10% bệnh nhân đang lọc máu cần 25 IU/Kg 3 lần một tuần và 10% cần 200 IU/Kg 3 lần một tuần. Liều duy trì là 75 IU/Kg 3 lần một tuần.
- Haematocrit: Hàm lượng haematocrit yêu cầu sau quá trình điều trị với r-hu-EPO trong khoảng 30-36%.
- Bệnh nhân không cần thiết lọc máu: Các bệnh nhân suy thận mãn không cần thiết lọc máu đáp ứng với điều trị tương tự như quan sát được ở bệnh nhân đang lọc máu. Sử dụng đường dưới da được khuyên dùng trong trường hợp này. Yêu cầu lượng dùng từ 75 - 100 IU/Kg mỗi tuần. Liều dùng này đã cho thấy duy trì hàm lượng Haematocrit trong khoảng 34 và 36%.
- Các bệnh nhân nhiễm HIV đang được điều trị với Zidovudine: r-hu-EPO đã cho thấy hiệu quả trong điều trị các bệnh nhân nhiễm HIV đang sử dụng Zidovudine. Điều trị cũng làm giảm lượng máu cần truyền thêm và tăng lượng haematocrit. Bệnh nhân với hàm lượng huyết thanh nội sinh erythropoietin < 500 mU/mL đáp ứng tốt hơn với điều trị. Nó thích hợp với liều dùng erythropoietin nội sinh trước khi điều trị. Liều khởi điểm yêu cầu là 100 IU/Kg 3 lần một tuần bằng đường tĩnh mạch hoặc dưới da. Sự đáp ứng có thể đánh giá sau 4 tuần điều trị. Trong trường hợp 3 lần một tuần. Sự đáp ứng trong hợp đáp ứng thích hợp không đạt được liều dùng có thể tăng lên 50 IU/Kg cho tới liều tối đa là 300 IU/Kg điều trị với r-hu-EPO có thể giảm bớt do xuất hiện nhiễm khuẩn hoặc viêm.
- Thiếu máu ở bệnh nhân ung thư đang trong quá trình hoá trị liệu: Các nghiên cứu có kiểm soát (r-hu-EPO so sánh với giả dược) đã cho thấy điều trị với r-hu-EPO làm tăng hàm lượng Haematocrit và giảm lượng máu cần truyền thêm giữa tháng đầu và tháng thứ tư của quá trình điều trị nói chung. Nó cũng cho thấy r-hu-EPO không hoạt động trên khối u ác tính, myeloma, ung thư đường tế bào ruột kết. Các bằng chứng cho thấy các bệnh nhân có các lymphoma hoặc các khối u cứng cũng cho các đáp ứng với điều trị. Liều khởi điểm khuyên dùng là 150 IU/Kg 3 lần một tuần bằng đường tiêm dưới da. Nếu không đạt được đáp ứng thích hợp sau 8 tuần điều trị, liều dùng có thể tăng lên 50 IU/Kg cho tới liều tối đa 300 IU/Kg 3 lần một tuần.
- Truyền máu cho bệnh nhân phẫu thuật: Trước khi bắt đầu điều trị với Thuốc, cần tiến hành kiểm tra hemoglobin để khẳng định là ở mức 10 - 13 g/dL. Liều khuyến cáo của Thuốc là 300 IU/kg/ngày tiêm dưới da trong 10 ngày trước khi phẫu thuật, trong ngày phẫu thuật, và 4 ngày sau khi phẫu thuật. Phác đồ khác là 600 IU/kg Thuốc tiêm dưới da mỗi tuần (21, 14 và 7 ngày trước phẫu thuật) cộng thêm liều thứ 4 vào ngày phẫu thuật. Tất cả các bệnh nhân nên được sự bổ sung đầy đủ sắt. Bổ sung sắt nên được bắt đầu không muộn hơn khi bắt đầu điều trị với Thuốc và nên tiếp tục suốt quá trình điều trị.
- Thiếu máu ở trẻ sinh non: Thuốc sử dụng trong thiếu máu sớm làm giảm được lượng máu cần truyền ở các bệnh nhân đã truyền máu và cả số lượng máu truyền. Từ tuần thứ 2 sau sinh và trong tám tuần tiếp theo, liều khuyên dùng là 250 IU/kg 3 lần 1 tuần, bằng đường dưới da. Các bệnh nhân có trọng lượng < 750 g và chịu sự rút máu > 30 ml là phù hợp khi điều trị bắt đầu trong vòng 48 giờ đầu tiên sau khi sinh với liều dùng là 1250 IU/kg/liều tuần, chia làm 5 lần, truyền chậm bên trong tĩnh mạch (5 đến 10 phút).
Xử trí khi quên liều
- Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.
Xử trí khi quá liều
- Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Chống chỉ định
- Không dùng cho người mẫn cảm với thành phần nào của sản phẩm
Lưu ý khi sử dụng Vintor 4000 Gennova Bio
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
- Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú: Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ mang thai và cho con bú. Tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng.
- Người lái xe: Thận trọng khi sử dụng cho đối tượng lái xe và vận hành máy móc nặng, do có thể gây ra cảm giác chóng mặt, mất điều hòa,..
- Người già: Cần tham khảo ý kiến của bác sĩ khi sử dụng liều lượng cho người trên 65 tuổi.
- Trẻ em: Để xa tầm tay trẻ em
- Một số đối tượng khác: Lưu ý khi sử dụng cho người mẫn cảm với các thành phần của sản phẩm.
Tác dụng phụ của Vintor 4000 Gennova Bio
- Hội chứng giống cúm, tăng huyết áp, huyết khối mạch máu, nổi ban, chàm, mề đay, ngứa, phù mạch.
- Bất sản nguyên hồng cầu (rất hiếm).
- Báo ngay cho bác sĩ các phản ứng phụ gặp phải để có biện pháp xử trí kịp thời.
Tương tác của Vintor 4000 Gennova Bio
- Tương tác có thể làm giảm hiệu quả của sản phẩm hoặc gia tăng nguy cơ mắc các tác dụng phụ. Vì vậy, bạn cần tham khảo ý kiến của dược sĩ, bác sĩ khi muốn dùng đồng thời với các loại thuốc khác.
Bảo quản
- Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C - nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng.
- Để xa tầm tay trẻ em.
Sản phẩm tương tự
“Tài sản đầu tiên là sức khỏe, vì vậy hãy chủ động bảo vệ sức khỏe của chính bản thân và người thân của bạn nhé! Cảm ơn bạn đã tin tưởng và đồng hành cùng congbotpcn.com. Chúc bạn mạnh khỏe và hạnh phúc.”
Tài liệu tham khảo: https://drugbank.vn/
Câu hỏi thường gặp
Congbotpcn là địa chỉ bán hàng chính hãng được nhiều khách hàng lựa chọn.Các bạn có thể hoàn toàn yên tâm và dễ dàng tìm mua Vintor 4000 Gennova Bio chính hãng tại Congbotpcn bằng cách:
- Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:9h-11h30, chiều: 2h-4h
- Mua hàng trên website: https://congbotpcn.com
- Mua hàng qua số điện thoại hotline: 097.189.9466
- Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm:
Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này