Vinorelbin “Ebewe” 10mg/1ml - Thuốc điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2022-08-04 16:22:11

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VN-20829-17
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Vinorelbin
Quốc gia sản xuất:
Áo
Đóng gói:
Hộp 1 lọ 1ml
Hạn sử dụng:
36 tháng
Công ty đăng ký:
Novartis (Singapore) Pte Ltd
Quốc gia đăng ký:
Singapore
Hàm lượng:
10mg/1ml
Tiêu chuẩn:

Video

Vinorelbin “Ebewe” 10mg/1ml là sản phẩm gì?

  • Vinorelbin “Ebewe” 10mg/1ml là thuốc được sản xuất bởi Ebewe Pharma Ges.m.b.H Nfg.KG (Austria), với thành phần chính Vinorelbin có tác dụng điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ (giai đoạn 3 hoặc 4), điều trị  cho bệnh nhân bị ung thư vú di căn hiệu quả.

Thông tin cơ bản của Vinorelbin “Ebewe” 10mg/1ml

  • Tên sản phẩm: Vinorelbin “Ebewe” 10mg/1ml
  • Số đăng ký: VN-20829-17
  • Công ty đăng ký: Novartis (Singapore) Pte Ltd
  • Xuất xứ: Áo
  • Dạng bào chế: Dung dịch đậm đặc pha tiêm truyền
  • Hạn sử dụng: 36 tháng
  • Quy cách: Hộp 20 gói/ Gói cốm 10g/

Thành phần của Vinorelbin “Ebewe” 10mg/1ml  

  • Vinorelbin 10mg/1ml

Công dụng - Chỉ định của Vinorelbin “Ebewe” 10mg/1ml

  • Vinorelbin được chỉ định cho người lớn trong điều trị:
    • Ung thư phổi không tế bào nhỏ (giai đoạn 3 hoặc 4).
    • Đơn trị liệu cho bệnh nhân bị ung thư vú di căn (giai đoạn 4) khi điều trị bằng phác đồ chứa anthracylin và taxan bị thất bại hoặc không thích hợp.

Liều dùng của Vinorelbin “Ebewe” 10mg/1ml  

  • Cách dùng:
    • Thuốc dùng đường tiêm truyền
  • Liều dùng
    • Ung thư phổi không tế bào nhỏ:
      • Khi thuốc được dùng đơn trị, liều trung bình là 25-30 mg/m2, một tuần một lần. Trong phối hợp với tác nhân hóa trị liệu khác, liều chính xác được dùng dựa trên từng phác đồ. Liều trung bình có thể được dùng (25-30 mg/m2), nhưng tần suất sử dụng được giảm, ví dụ ngày 1 và ngày 5 của chu kỳ mỗi 3 tuần hoặc ngày 1 và ngày 8 của chu kỳ mỗi 3 tuần phụ thuộc vào phác đồ.
    • Ung thư vú tiến triển hoặc di căn:
      • Liều trung bình là 25-30 mg/m2, một tuần một lần.
      • Liều dung nạp tối đa cho mỗi lần dùng thuốc: 35,4 mg/m2 diện tích bề mặt cơ thể.
    • Dùng thuốc cho người cao tuổi
      • Kinh nghiệm lâm sàng không xác định có sự khác biệt đáng kể giữa bệnh nhân cao tuổi liên quan với tỉ lệ đáp ứng, tuy nhiên không thể loại trừ khả năng nhạy cảm cao hơn của một số bệnh nhân trong nhóm. Tuổi tác không làm thay đổi dược động học của vinorelbin.
    • Dùng thuốc cho bệnh nhân suy gan
      • Dược động học của vinorelbin không bị thay đổi trên bệnh nhân bị suy gan trung bình hoặc nặng. Tuy vậy, như một biện pháp thận trọng, khuyến cáo giảm liều dùng 20 mg/m2 và giám sát chặt chẽ các thông số huyết học trên bệnh nhân bị suy gan nặng.
    • Dùng thuốc cho bệnh nhân suy thận
      • Được thải trừ ít ở thận nên không có lý do dược động học cần thiết nào để giảm liều vinorelbin ở bệnh nhân suy thận.
    • Dùng thuốc cho trẻ em
      • An toàn và hiệu quả của thuốc chưa được nghiên cứu ở trẻ em vì vậy không khuyến cáo sử dụng thuốc cho đối tượng này.
  • Quên liều:
    • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.
  • Quá liều:
    • Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Chống chỉ định của Vinorelbin “Ebewe” 10mg/1ml  

  • Mẫn cảm với vinorelbin hoặc các vinca alkaloid khác, hoặc với bất cứ thành phần tá dược nào của thuốc.
  • Bạch cầu trung tính < 1.500/mm3 hoặc mới/đang bị nhiễm khuẩn nặng (trong vòng 2 tuần).
  • Giảm tiểu cầu (Số lượng tiểu cầu < 100.000/mm3).
  • Phối hợp với vắc xin ngừa sốt vàng (Xem thêm mục Tương tác).
  • Phụ nữ cho con bú.
  • Tiêm tủy sống.
  • Suy gan nặng không liên quan đến khối u.
  • Phụ nữ có khả năng đang mang thai không sử dụng biện pháp tránh thai phù hợp.
  • Phụ nữ có thai.
  • Người đang xạ trị vùng gan

Lưu ý khi sử dụng Vinorelbin “Ebewe” 10mg/1ml  

  • Những bệnh nhân sử dụng vinorelbin có nguy cơ co thắt phế quản, cần giám sát nguy cơ và dấu hiệu nhiễm khuẩn.
  • Vinorelbin nên được sử dụng dưới sự giám sát của một thầy thuốc có kinh nghiệm trong sử dụng hóa trị.
  • Vì ức chế hệ tạo máu là nguy cơ chính liên quan đến vinorelbin nên việc theo dõi chặt chẽ các thông số huyết học cần được thực hiện trong quá trình điều trị (xác định mức hemoglobin và số lượng bạch cầu, bạch cầu trung tính và tiểu cầu vào đầu mỗi chu kỳ dùng thuốc).
  • Phản ứng bất lợi làm hạn chế liều chủ yếu là giảm bạch cầu trung tính. Tác dụng này không tích lũy, bạch cầu giảm thấp nhất trong khoảng từ 7 đến 14 ngày từ ngày sau dùng thuốc và phục hồi nhanh trong vòng 5 đến 7 ngày. Nếu số lượng bạch cầu trung tính dưới 1.500/mm3 và/hoặc số lượng tiểu cầu dưới 100.000/mm3 thì phải ngừng việc điều trị cho đến khi số lượng bạch cầu và tiểu cầu phục hồi.
  • Ngay khi có dấu hiệu hoặc triệu chứng nghi nhiễm khuẩn thì phải tiến hành kiểm tra ngay.
  • Bệnh phổi mô kẽ được báo cáo thường xuyên hơn ở bệnh nhân Nhật Bản. Cần chú ý đặc biệt đối với nhóm đối tượng này.
  • Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc: Chưa có nghiên cứu về ảnh hưởng của vinorelbin đến khả năng lái xe và vận hành máy móc nhưng trên cơ sở dữ liệu dược lực học vinorelbin không tác động tới khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, thận trọng là cần thiết nếu các tác dụng bất lợi có ảnh hưởng đến sự chú ý và hoạt động (ví dụ buồn nôn, sốt, đau).
  • Phụ nữ có thai và đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ

Tác dụng phụ Vinorelbin “Ebewe” 10mg/1ml  

  • Rất thường gặp:
    • ức chế tủy xương chủ yếu dẫn đến giảm bạch cầu trung tính
    • Viêm miệng
    • Tăng tạm thời các chỉ số xét nghiệm chức năng gan
    • Rụng tocsm thường là nhẹ
    • Phản ứng tại chỗ tiêm như đau rát, thay đổi màu da.
  • Thường gặp:
    • Nhiễm khuẩn, nhiễm vius hoặc nấm
    • Giảm tiểu cầu, hiếm khi nghiêm trọng
    • Thường xảy ra tiêu chảy từ nhẹ đến trung bình
    • Đau khớp, đau cơ
    • Suy nhược, mệt mỏi, sốt, đau ở nhiều nơi bao gồm đau ngực và đau ở vùng có khối.
  • Hiếm gặp:
    • Phản ứng da toàn thân,
    • Liệt ruột, viêm tụy,
    • Bệnh phổi mô kẽ,
    • Đôi khi tử vong,
    • Tụt huyết áp nặng,
    • Ngất, bệnh tim thiếu máu cục bộ,
    • Hạ natri máu nặng
  • Rất hiếm gặp:
    • Nhiêm khuẩn huyết có biến chứng đôi khi tử vong
    • Nhịp tim nhanh, hồi hộp, loạn nhịp.
  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.

Tương tác

  • Tương tác chung cho tất cả các chất gây độc tế bào:
    • Do có sự gia tăng nguy cơ huyết khối, việc sử dụng thuốc chống đông thường là cần thiết. Sự biến thiên cao về khả năng đông máu trên từng cá thể trong thời gian bị bệnh, và khả năng xảy ra tương tác giữa thuốc uống chống huyết khối với hóa trị liệu chống ung thư, yêu cầu phải thường xuyên theo dõi chỉ số INR (tỉ lệ chuẩn hóa quốc tế).
  • Chống chỉ định phối hợp:
    • Dùng đồng thời với vắc xin sốt vàng: có nguy cơ mắc bệnh toàn thân do vắc xin dẫn đến tử vong. Vì vậy việc phối hợp này bị chống chỉ định (xem mục Chống chỉ định).
  • Không khuyến cáo dùng đồng thời:
    • Dùng đồng thời với các vắc xin sống: có nguy cơ mắc bệnh toàn thân do vắc xin, có thể gây tử vong. Nguy cơ này tăng cao trên bệnh nhân đã bị suy giảm miễn dịch bởi các bệnh khác của họ. Việc phối hợp này không được khuyến cáo. Nhìn chung, việc sử dụng vắc xin đã bị bất hoạt được khuyến cáo (ví dụ bệnh bại liệt).
    • Dùng đồng thời với phenytoin: có nguy cơ làm cho cơn co giật trầm trọng hơn là do giảm hấp thu phenytoin cũng như nguy cơ giảm hiệu lực của thuốc độc tế bào do tăng chuyển hóa ở gan gây ra bởi phenytoin. Việc phối hợp này không được khuyến cáo.
  • Cân nhắc khi dùng phối hợp:
    • Ciclosporin và tacrolimus nếu được dùng đồng thời có thể dẫn đến ức chế miễn dịch quá mức gây nguy cơ tăng sinh tế bào lympho.
  • Tương tác cụ thể với vinca alkaloid:
    • Không khuyến cáo dùng đồng thời:
      • Itraconazol: làm tăng độc tính thần kinh của các vinca alkaloid do làm giảm tốc độ chuyển hóa tại gan của các thuốc này. Phối hợp này không được khuyến cáo.
    • Cân nhắc khi dùng phối hợp:
      • Dùng đồng thời với mitomycin C và vinca alkaloid: làm tăng nguy cơ co thắt phế quản và khó thở, trong một số hiếm trường hợp viêm phổi mô kẽ đã được ghi nhận.
      • Vinca alkaloid được biết đến như là chất nền của P-glycoprotein, và thiếu những nghiên cứu cụ thể, nên phải thật sự thận trọng khi sử dụng vinorelbin kết hợp với các chất điều hòa mạnh của chất vận chuyển màng này.
    • Tương tác cụ thể với vinorelbin
      • Sự kết hợp giữa vinorelbin với những thuốc có độc tính với tủy xương khác có thể làm trầm trọng thêm các tác dụng ức chế tủy.
      • Vì CYP 3A4 liên quan chủ yếu đến sự chuyển hóa của vinorelbin, sự kết hợp với các chất ức chế mạnh isoenzym này (ví dụ ketoconazol, itraconazol) có thể làm tăng nồng độ vinorelbin trong máu hoặc sự kết hợp với các chất cảm ứng mạnh isoenzym này (ví dụ rifampicin, phenytoin) có thể làm giảm nồng độ vinorelbin trong máu.
      • Không xảy ra tương tác dược động học lẫn nhau khi kết hợp vinorelbin với cisplatin. Tuy nhiên, tỉ lệ giảm bạch cầu hạt khi sử dụng vinorelbin kết hợp với cisplatin cao hơn khi sử dụng vinorelbin đơn lẻ.
      • Trong một nghiên cứu lâm sàng pha I, việc tiêm tĩnh mạch vinorelbin và lapatinib được gợi ý là có liên quan tới việc tăng tỉ lệ giảm bạch cầu độ 3-4. Trong nghiên cứu này, liều khuyến cáo khi tiêm tĩnh mạch vinorelbin trong một lịch trình mỗi 3 tuần vào ngày 1 và ngày 8 là 22,5 mg/m2 khi dùng phối hợp với liều lapatinib 1.000 mg hàng ngày. Kiểu kết hợp này phải được áp dụng thận trọng.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C - nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Sản phẩm tương tự

Giá Vinorelbin “Ebewe” 10mg/1ml là bao nhiêu?

  • Vinorelbin “Ebewe” 10mg/1ml hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Vinorelbin “Ebewe” 10mg/1ml ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng tìm mua Vinorelbin “Ebewe” 10mg/1ml tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11hchiều: 14h30-15h30
  • Mua hàng trên website:https://congbotpcn.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline:Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

“Tài sản đầu tiên là sức khỏe, vì vậy hãy chủ động bảo vệ sức khỏe của chính bản thân và người thân của bạn nhé! Cảm ơn bạn đã tin tưởng và đồng hành cùng congbotpcn.com. Chúc bạn mạnh khỏe và hạnh phúc”

Tài liệu tham khảo "drugbank.vn/thuoc/Vinorelbin-%22Ebewe%22&VN-20829-17"


Câu hỏi thường gặp

Vinorelbin “Ebewe” 10mg/1ml - Thuốc điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ hiệu quả hiện đang được bán sỉ lẻ tại Congbotpcn. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ