Methotrexat “ebewe” 50mg/5ml - Thuốc điều trị ung thư hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-05-22 16:14:12

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VN3-63-18
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Methotrexat
Quốc gia sản xuất:
Austria
Đóng gói:
Hộp 1 lọ x 5ml
Hạn sử dụng:
24 tháng
Công ty đăng ký:
Ebewe Pharma Ges.m.b.H Nfg.KG
Quốc gia đăng ký:
Austria
Hàm lượng:
50mg/5ml

Video

Methotrexat “ebewe” 50mg/5ml là sản phẩm gì?                       

  • Methotrexat “ebewe” 50mg/5ml là thuốc được sản xuất bởi Ebewe Pharma Ges.m.b.H Nfg.KG (Austria), với thành phần chính Methotrexat có tác dụng điều trị ung thư, các khối u nuôi ác tính, ung thư vú, ung thư biểu mô vùng đầu cổ, bệnh u lympho không Hogkin, bệnh bạch cầu lympho cấp, bệnh sarcoma xương, bệnh u lympho không Hodgkin, bệnh bạch cầu lympho cấp (ALL) hiệu quả.

Thông tin cơ bản của Methotrexat “ebewe” 50mg/5ml

  • Tên sản phẩm: Methotrexat “ebewe” 50mg/5ml
  • Số đăng ký: VN3-63-18
  • Công ty đăng ký: Ebewe Pharma Ges.m.b.H Nfg.KG.
  • Xuất xứ: Áo
  • Dạng bào chế: Dung dịch đậm đặc pha tiêm.
  • Hạn sử dụng: 36 tháng.
  • Quy cách: Hộp 1 lọ x 5ml

Thành phần của Methotrexat “ebewe” 50mg/5ml

  • Methotrexat 50mg/5ml

Công dụng - Chỉ định của Methotrexat “ebewe” 50mg/5ml

  • Chỉ định trong điều trị ung thư:
    • Methotrexat liều thấp (liều đơn < 100 mg/m2 BSA) và liều trung bình (liều đơn từ 100-1000 mg/m2 BSA) được chỉ định trong điều trị các bệnh ung thư sau:
  • Khối u lá nuôi ác tính:
    • Sử dụng trong phác đồ hóa trị liệu đơn thành phần trên các bệnh nhân có tiên lượng tốt (“nguy cơ thấp”)
    • Sử dụng kết hợp với các thuốc kìm tế bào khác trên các bệnh nhân có tiên lượng xấu (“nguy cơ cao”)
  • Ung thư vú:
    • Sử dụng kết hợp với các thuốc kìm tế bào khác trong phác đồ bổ trợ sau phẫu thuật cắt bỏ khối u hoặc cắt bỏ tuyến vú và trong phác đồ điều trị giảm nhẹ ở giai đoạn tiến triển.
  • Ung thư biểu mô vùng đầu-cổ:
    • Sử dụng trong phác đồ giảm nhẹ đơn thành phần ở giai đoạn di căn hoặc trong trường hợp tái phát.
  • Bệnh u lympho không Hogkin:
    • Ở người lớn: Sử dụng kết hợp với các thuốc kìm tế bào khác trong điều trị bệnh u lympho không Hodgkin mức độ ác tính trung bình hoặc cao.
    • Ở trẻ em: Kết hợp với các thuốc kìm tế bào khác.
  • Bệnh bạch cầu lympho cấp (ALL):
    • Methotrexat liều thấp được sử dụng để điều trị bệnh bạch cầu lympho cấp ở trẻ em hoặc người lớn trong các phác đồ điều trị phức tạp, kết hợp với các thuốc kìm tế bào khác trong điều trị tấn công-duy trì (sử dụng đường toàn thân) và trong dự phòng hoặc điều trị bệnh bạch cầu màng não (tiêm nội tủy sau khi pha loãng tới nồng độ tối đa là 5 mg methotrexat/mL).
    • Khi sử dụng methotrexat nội tủy để dự phòng và điều trị bệnh bạch cầu màng não, nồng độ methotrexat thu được sau khi pha loãng chế phẩm chứa methotrexat không được vượt quá 5 mg/mL.
    • Methotrexat liều cao (liều đơn > 1000 mg/m2 BSA) được chỉ định trong điều trị các bệnh ung thư sau:
  • Bệnh sarcoma xương:
    • Sử dụng kết hợp với các thuốc kìm tế bào khác trong phác đồ điều trị bổ trợ và phác đồ bổ sung trước điều trị chính.
  • Bệnh u lympho không Hodgkin:
    • Ở người lớn: Sử dụng kết hợp với các thuốc kìm tế bào khác trong điều trị bệnh u lympho không Hodgkin mức độ ác tính trung bình hoặc cao.
    • Ở trẻ em: Kết hợp với các thuốc kìm tế bào khác.
    • Điều trị ban đầu bệnh u lympho không Hodgkin khu trú tại hệ thần kinh trung ương trước khi tiến hành xạ trị.
  • Bệnh bạch cầu lympho cấp (ALL):
    • Methotrexat liều cao được sử dụng kết hợp với các thuốc kìm tế bào khác để điều trị bệnh bạch cầu lympho cấp ở trẻ em và người lớn.
    • Methotrexat liều cao đã chứng minh hiệu quả trong các phác đồ điều trị khác nhau, đặc biệt trong điều trị và dự phòng toàn thân bệnh bạch cầu màng não.

Liều dùng - cách dùng Methotrexat “ebewe” 50mg/5ml

  • Cách dùng:
    • Thuốc dùng đường tiêm truyền.
  • Liều dùng:
    • Khối u lá nuôi ác tính:
      • Bệnh nhân có tiên lượng tốt (“nguy cơ thấp ”).
    • Phác đồ đơn thành phần:
      • Methoirexat liều 0,4 mg/kg cân nặng (bodyweight - BW), tiêm bắp vào ngày 1 đến ngày 5; lặp lại sau khi ngừng thuốc 7 ngày; hoặc 1 mg/kg BW methotrexat tiêm bắp vào ngày 1,3, 5 và 7; 0,1 mg/kg BW calci folinat tiêm bắp tại thời điểm 24 giờ sau mỗi lần dùng methotrexat; lặp lại sau khi ngừng, thuốc 7 ngày.
      • Bệnh nhân có tiên lượng xấu (“nguy cơ cao”):
    • Trong phác đồ kết hợp với các thuốc khác theo phác đồ EMA/CO:
      • Methotrexat tiêm tĩnh mạch liều đơn 300 mg/m2 diện tích bể mặt cơ thể (etoposid, me(hotrexat/calei folinat và actinomycin D trong chu kỳ A; cyclophosphamid và vincristin trong chu kỳ B).
    • Ung thu vú:
      • Methotrexat 40 mg/m2 BSA đường tĩnh mạch vào ngày 1 và ngày 8 kết hợp với cyelophosphamid đường uống hoặc đường tĩnh mạch và dẫn chất fluorouracil đường tĩnh mạch theo phác đồ CMF.
    • Ung thư biểu mô vùng đầu và cổ:
      • Methotrexat tiêm bolus tĩnh mạch liều 40-60 mg/m2 BSA một lần mỗi tuần trong phác đồ đơn thành phần.
    • Ulympho kháng Hodgkin:
      • Methotrexat được sử dụng trong điều trị bệnh u lympho không Hodgkin ở trẻ em và người lớn trong phác đồ điều trị phức hợp.
    • Bệnh bạch cầu lympho cấp:
      • Liều đơn thường dùng trong khoảng từ 20 đến 40 mg/m2 BSA methotrexat.
      • Bệnh bạch cầu lympho cấp ở trẻ em: Liều đơn thường dùng trong khoảng từ 1 g/m2 BSA đến 5 g/m2 BSA.
      • Bệnh bạch cầu lympho cấp ở người lớn: liều đơn 1,5 g/m2 BSA đã được sử dụng, phụ thuộc vào loại mô.
  • Quên liều:
    • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.
  • Quá liều:
    • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Chống chỉ định của Methotrexat “ebewe” 50mg/5ml

  • Dị ứng với methotrexat hoặc bất kì tá dược nào
  • Nhiễm trùng nặng và/hoặc đang tiến triển
  • Viêm miệng, loét đường tiêu hóa
  • Suy giảm chức năng gan rõ rệt
  • Suy giảm chức năng thận rõ rệt (độ thanh thải creatinin <60 mL/phút)
  • Rối loạn chức năng hệ tạo máu (ví dụ, mới trải qua phác đồ hóa trị hoặc xạ trị)
  • Suy giảm miễn dịch
  • Uống nhiều rượu
  • Thời kì cho con bú
  • Thời kì mang thai, trừ khi có chỉ định bắt buộc

Lưu ý khi sử dụng Methotrexat “ebewe” 50mg/5ml

  • Do nguy cơ xuất hiện những phản ứng ngộ độc nghiêm trọng (có thể gây tử vong) khi sử dụng thuốc trên các bệnh nhân mắc bệnh khối u, chỉ nên sử dụng methotrexat, đặc biệt với liều trung bình hoặc cao, trên các bệnh nhân mắc khối u đe dọa tính mạng.
  • Trong khi điều trị bằng methotrexat, phải giám sát chặt chẽ bệnh nhân để phát hiện sớm các biểu hiện độc tính.
  • Cần thận trọng trên các bệnh nhân đái tháo đường phụ thuộc insulin, do đã ghi nhận các trường hợp đơn lẻ phát triển xơ gan không kèm tang ngắt quãng enzym transaminase.
  • Cần đặc biệt thận trọng khi sử dụng đồng thời các chế phẩm chứa thuốc chống viêm không steroid và methotrexat.
  • Methotrexat gây tái hoạt hóa virus viêm gan B hoặc làm trầm trọng thêm bệnh viêm gan C, có thể dẫn đến tử vong trong một số trường hợp.
  • Trên các bệnh nhân được chiếu xạ sọ não trước đó, bệnh chất trắng não đã được ghi nhận sau khi sử dụng methotrexat đường tĩnh mạch.
  • Trong trường hợp bệnh bạch cầu lympho cấp, methotrexat có thể gây đau vùng bụng phía trên bên trái (viêm vỏ lách do sự phá hủy các tế bào bạch cầu).
  • Các biến chứng liên quan đến phổi, tràn dịch màng phổi hoặc viêm phổi với các triệu chứng như ho khan, sốt, ho, đau ngực, khó thở, giảm oxy hóa và các vết thâm nhiễm trên phim x-quang lồng ngực hoặc viêm phổi không đặc hiệu xuất hiện trong khi đang sử dụng methotrexat có thế là các dấu hiệu gợi ý tổn thương nguy hiểm và có thể dẫn đến tử vong.
  • Cần đặc biệt thận trọng khi sử dụng methotrexat trên các bệnh nhân nhiễm trùng tiến triển.
  • Không dùng cho phụ nữ có thai và đang cho con bú.
  • Khi sử dụng methotrexat, các phản ứng bất lợi trên thần kinh trung ương như mệt mỏi, chóng mặt có thể xuất hiện, khả năng lái xe và vận hành máy móc có thể bị suy giảm trong một số trường hợp. Ảnh hưởng này tăng lên khi sử dụng thuốc cùng với rượu.

Tác dụng phụ Methotrexat “ebewe” 50mg/5ml

  • Nhiễm khuẩn và nhiễm kí sinh trùng:
    • Thường gặp: Herpes zoster.
    • Ít gặp: Nhiễm trùng cơ hội bao gồm viêm phổi, có thể dẫn đến tử vong trong một số trường hợp.
    • Hiểm gặp: Nhiễm trùng nặng.
    • Rất hiểm gặp: Nhiễm Nocardia, Histoplasma, Cryptococcus mycosis, viêm gan do Herpes simplex, nhiém Herpes simplex lan tỏa, nhiễm trùng nặng đe dọa tính mạng, nhiễm Cytomegalovirus (viêm phổi inter alia).
  • U tân sinh lành tính, ác tính và không đặc hiệu:
    • Ít gặp: Bệnh u lympho ác tính.
    • Rất hiểm gặp: Hội chứng ly giải khối u.
  • Rối loạn huyết học và hệ bạch huyết.
    • Rất phổ biến: Giảm tiều cầu, giảm bạch cầu.
    • Thường gặp: Thiếu máu do giảm toàn bộ huyết cầu, mắt bạch cầu hạt.
    • Hiếm gặp: Thiếu máu nguyên hồng cầu khống lồ.
    • Rất hiếm gặp: Thiếu máu bất sản, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu trung tính, bệnh hạch lympho, rối loạn tăng sinh tế bào lympho.
  • Rối loạn hệ miễn dịch:
    • Ít gặp: Phản ứng dị ứng, sốc phản vệ, viêm mạch dị ứng, suy giảm miễn dịch.
    • Rất hiểm gặp: Giảm gammaglobulin máu.
  • Rối loạn dinh dưỡng và chuyển hóa:
    • Ít gặp: Đái tháo đường.
  • Rối loạn tâm thần:
    • Ít gặp: Trầm cảm.
    • Hiếm gặp: Rồi loạn khí sắc, rối loạn nhận thức thoáng qua.
  • Rối loạn thần kinh trung ương:
    • Thường gặp: Đau đầu, mệt mỏi, buồn ngủ, dị cảm.
    • Ít gặp: Co giật, bệnh não/bệnh chất trắng não (trong trường hợp dùng nội tủy), liệt nửa người, chóng mặt, lú lẫn.
    • Hiếm gặp: Liệt nhẹ, rỗi loạn ngôn ngữ bao gồm loạn cận ngôn và mắt khả năng vận ngôn, bệnh tủy sống (sau khi dùng nội tủy).
    • Rất hiếm gặp: Bất thường nhận cảm sọ não, nhược cơ, đau chỉ, rối loạn vị giác, viêm màng não vô trùng cấp kèm phân ứng màng não.
    • Chưa xác định: Tăng áp suất dịch não tủy sau khi dùng nội tủy.
    • Sử dụng methotrexat đường tĩnh mạch cũng có thể gây viêm não cấp và bệnh não cấp, có thể dẫn đến tử vong.
  • Rối loạn trên mắt:
    • Hiếm gặp: Rối loạn thị giác (nhìn mờ, giảm thị lực), rối loạn thị giác nghiêm trọng không rõ nguyên nhân.
    • Rất hiếm gặp: Phù quanh hốc mắt, viêm bờ mi, chảy nước mắt và sợ ánh sáng, viêm kết mạc, mất thị lực thoáng qua, mắt thị lực.
  • Rối loạn tim:
    • Hiếm gặp: Hạ huyết áp.
  • Rối loạn mạch:
    • Ít gặp: Viêm mạch (triệu chứng ngộ độc nặng).
  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.

Tương tác

  • Thuốc gây mê có chứa nitric oxid làm tăng tác dụng của mcthotrexat trên chuyển hóa acid folic và dẫn đến viêm miệng và suy tủy nghiêm trọng không báo trước. Có thể giám tác dụng bất lợi này bằng cách sử đụng calei folinat.
  • L-asparaginase đối kháng tác dụng của methotrexat khi sử dụng đồng thời với methotrexat.
  • Colestyramin có thể làm tăng thải trừ methotrexat ngoài thận bằng cách ức chế tuần hoàn gan ruột.
  • Các thuốc gây giảm folat và/hoặc ức chế bài tiết qua ống thận như sulphonamid, trimethoprim-sulfamethoxazol hiếm khi gây tăng độc tính (suy tủy) của methotrexat khi sử dụng đồng thời với methotrexat.
  • Độc tính trên gan có thể tăng nếu thường xuyên sử dụng rượu hoặc các thuốc gây độc với gan như azathioprin, leflunomid, các retinoid (nhw etretinat), sulfasalazin. Cần giám sát chặt chẽ các bệnh nhân phải sử dụng thêm các thuốc có độc tính trên gan.
  • Các kháng sinh đường uống nhu tetracyclin, cloramphenicol và các kháng sinh phổ rộng không có khả năng hấp thu có thể làm giảm hấp thu methotrexat qua đường tiêu hóa hoặc ảnh hưởng đến chu kì gan ruột bằng cách ức chế hệ vi khuẩn đường ruột và ức chế chuyển hóa methotrexat bởi vi khuẩn.
  • Penicilin và sulphonamid.
  • Sử dụng procarbazin trong khi đang điều trị bằng methotrexat liều cao làm tăng nguy cơ suy giảm chức năng thận.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C - nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Sản phẩm tương tự

Giá Methotrexat “ebewe” 50mg/5ml là bao nhiêu?

  • Methotrexat “ebewe” 50mg/5ml hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Methotrexat “ebewe” 50mg/5ml ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng tìm mua Methotrexat “ebewe” 50mg/5ml bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng.
  • Mua hàng trên website: https://congbotpcn.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất

Tài sản đầu tiên là sức khỏe, vì vậy hãy chủ động bảo vệ sức khỏe của chính bản thân và người thân của bạn nhé! Cảm ơn bạn đã tin tưởng và đồng hành cùng congbotpcn.com. Chúc bạn mạnh khỏe và hạnh phúc.

Tài liệu tham khảo: https://drugbank.vn/thuoc/Methotrexat-%22ebewe%22-50mg-5ml&VN3-63-18


Câu hỏi thường gặp

Giá của Methotrexat “ebewe” 50mg/5ml - Thuốc điều trị ung thư hiệu quả hiện nay sẽ có sự chệnh lệch tùy vào từng nơi và hình thức kinh doanh. Sản phẩm này hiện có bán tại Congbotpcn, nếu muốn biết chính xác giá sản phẩm, các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp các thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ