Vincerol 1mg - Thuốc phòng và điều trị huyết khối tĩnh mạch hiệu quả

150,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-09-25 14:30:13

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-28148-17
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Acenocoumarol 1mg.
Quốc gia sản xuất:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Hàm lượng:
1mg

Video

Vincerol 1mg là thuốc gì?

  • Vincerol 1mg là thuốc phòng và điều trị huyết khối tĩnh mạch hiệu quả của Vinphaco. Vincerol 1mg điều trị nhồi máu phổi, nhồi máu cơ tim cấp, điều trị và dự phòng hình thành huyết khối gây tắc mạch như bị bệnh huyết khối, thay van tim nhân tạo, mạch vành, rung nhĩ, thấp tim.

Thành phần của thuốc Vincerol 1mg

  • Acenocoumarol 1mg

  • Tá dược: Aerosil 200, Hypromellose, Đường lactose, Magiê Stearate……

Dạng bào chế

  • Viên nén.

Công dụng - chỉ định của thuốc Vincerol 1mg

  • Điều trị và dự phòng huyết khối tĩnh mạch sâu.

  • Nhồi máu cơ tim cấp, nhồi máu phổi

  • Điều trị và dự phòng hình thành huyết khối gây tắc mạch ở các trường hợp rung nhĩ, thấp tim, thay van tim nhân tạo, bị bệnh huyết khối, mạch vành. 

Liều dùng - Cách dùng của thuốc Vincerol 1mg

  • Liều dùng:

    • Liều thông thường: 2 mg / ngày đến 4mg / ngày trong 2 ngày đầu, uống vào buổi tối. Từ ngày thứ 3, việc kiểm tra sinh học sẽ cho phép xác định liều điều trị. Liều này thường từ 1-8mg/ngày. Việc điều trị thường tiến hành từng nấc 1mg.

    • Liều cho trẻ em phải được tiến hành và theo dõi tại các cơ sở chuyên khoa, không nên tự ý sử dụng

    • Liều cho người lớn: Liều trung bình điều trị nên dừng ½ hoặc ¾ liều của người lớn

  • Cách dùng:

    • DÙng đường uống.

Chống chỉ định của thuốc Vincerol 1mg

  • Suy gan nặng.

  • Tai biến mạch máu não (trừ trường hợp nghẽn mạch ở nơi khác)

  • Suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 20ml/phút)

  • Loét dạ dày – tá tràng đang tiến triển.

  • Nguy cơ chảy máu, mới can thiệp ngoại khoa về thần kinh và mắt hay khả năng phải mổ lại.

  • Giãn tĩnh mạch thực quản.

  • Không được phối hợp aspirin liều cao (nhất là liều cao trên 3g/ngày), thuốc chống viêm không steroid nhóm pyrazol, miconazol dùng đường toàn thân, âm đạo; phenylbutazon, cloramphenicol, duflunisal.

  • Người bệnh bị mẫn cảm với bất kì thành phần nào có trong thuốc.

Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng thuốc Vincerol 1mg

  • Cần sử dụng đúng liều lượng và cùng một thời điểm trong ngày

  • Thận trọng với các bệnh nhân suy gan, suy thận, hoặc protein máu

  • Tai biến xuất huyết dễ xảy ra trong những tháng đầu điều trị, nên cần theo dõi chặt chẽ, đặc biệt là khi người bệnh ra viện trở về nhà.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và đang cho con bú

  • Cần cân nhắc khi sử dụng cho phụ nữ đang mang thai và trong thời gian cho con bú, tốt nhất không nên sử dụng.

Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Thận trọng khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

Tác dụng phụ Vincerol 1mg

  • Thường gặp: Các biểu hiện chảy máu là biến chứng hay gặp nhất có thể xảy ra trên khắp cơ thể như là ở  hệ thần kinh trung ương, các chi, các phủ tạng, trong ổ bụng, trong nhãn cầu,…

  • Ít gặp: Đôi khi xảy ra ỉa chảy (có thể kèm theo phân nhiễm mỡ), đau khớp riêng lẻ.

  • Hiếm gặp: Rụng tóc, hoại tử da khu trú, có thể do di truyền thiếu protein C, hay đồng yếu tố là protein S, mẩn da dị ứng.

  • Rất hiếm gặp: Bị viêm mạch máu, tổn thương gan.

Tương tác thuốc Vincerol 1mg

  • Rất nhiều thuốc có thể tương tác với acenocoumarol nên cần theo dõi người bệnh 3-4 ngày sau khi tiêm hay bớt thuốc phối hợp.

  • Chống chỉ định phối hợp:

    • Aspirin (nhất với liều cao trên 3g/ngày): làm tăng tác dụng chống đông máu và nguy cơ chảy máu do ức chế kết tập tiểu cầu và chuyển dịch acenocoumarol ra khỏi liên kết với protein huyết tương.

    • Miconazol: Xuất huyết bất ngờ có thể nặng do tăng dạng tự do trong máu và ức chế chuyển hóa của acenocoumarol.

    • Phenybutazon: Làm tăng tác dụng chống đông máu kết hợp với kích ứng niêm mạc đường tiêu hóa.

    • Thuốc chống viêm hông steroid nhóm pyrarol: Tăng nguy cơ chảy máu do ức chế tiểu cầu và kích ứng niêm mạc đường tiêu hóa.

  • Không nên phối hợp:

    • Aspirin với liều dưới 3g/ngày.

    • Các thuốc chống viêm không steroid, kể cả loại ức chế chọn lọc COX-2.

    • Cloramphenicol: Tăng tác dụng của acenocoumarol do làm giảm chuyển hóa của thuốc này tại gan. Nếu không thể tránh phối hợp thì phải kiểm tra INR thường xuyên hơn, hiệu chỉnh kiều trong và sau 8 ngày ngừng cloramphenicol.

    • Diflunisal: Tăng tác dụng của acenocoumarol do cạnh tranh liên kết với protein huyết tương. Nên dùng thuốc giảm đau khác, thí dụ paracetamol.

  • Thận trọng khi phối hợp:

    • Alopurinol, aminoglutethimid, amiodaron, androgen, thuocs chống trầm cảm cường serotonin, benzbromaron, bosentan, carbamazepin, cephalosporin, cimetidin (trên 800mg/ngày), cisaprid, colestyramin, corticoid (trừ hydrocortison dùng điều trị thay thế trong bệnh Addison), cyclin, thuốc gây độc tế bào, fibrat, các azol trị nấm, fluoroquinolon, các loại heparin, nội tiết tố tuyến giáp, thuốc gây cảm ứng enzym, các statin, macrolid (trừ spiramycin), neviparin, efavirenz, nhóm imidazol, orlistat, pentoxifylin, phenytoin, propafenon, ritonavir, lopinavir, một số sulfamid (sulfamethoxazol, sulfafurazol, sulfamethizol), sucralfat, thuốc trị ung thư (tamoxifen, raloxifen), tiobolon, vitamin E trên 500mg/ngày, rượu, thuốc chống kết tập tiểu cầu, thuốc tiêu huyết khối,… cũng làm thay đổi tác dụng chống đông máu.

Quên liều thuốc và cách xử trí

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu quên liều quá lâu thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp theo, không dùng gấp đôi liều để bù liều đã quên.

Quá liều thuốc và cách xử trí

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Nơi khô mát, tránh ánh nắng, nhiệt độ không quá 30 độ C.

Hạn sử dụng

  • Xem trên bao bì.

Quy cách đóng gói

  •  Hộp 10 vỉ x 10 viên

Nhà sản xuất

  • Công ty cổ phần dược phẩm Vĩnh Phúc – Việt Nam 

Sản phẩm tương tự

Giá Vincerol 1mg là bao nhiêu?

  • Vincerol 1mg hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Vincerol 1mg ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng tìm mua Vincerol 1mg bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng.
  • Mua hàng trên website: https://congbotpcn.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Câu hỏi thường gặp

Giá của Vincerol 1mg - Thuốc phòng và điều trị huyết khối tĩnh mạch hiệu quả hiện nay sẽ có sự chệnh lệch tùy vào từng nơi và hình thức kinh doanh. Sản phẩm này hiện có bán tại Congbotpcn, nếu muốn biết chính xác giá sản phẩm, các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp các thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ