- Đúng thuốc, đúng giá
- Bán thuốc theo đơn
- Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
- Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
- Chính sách bảo mật
- Chính sách vận chuyển
- Hình thức thanh toán
- Chính sách đổi trả
- Hướng dẫn đặt hàng
Tofranil 10mg Novartis - Thuốc điều trị bệnh trầm cảm0 đánh giá


Tofranil 10mg Novartis - Thuốc điều trị bệnh trầm cảm là dược phẩm/thuốc gì ?
Tofranil 10mg Novartis - Thuốc điều trị bệnh trầm cảm là dược phẩm/thuốc Thuốc thần kinh + chứa hoạt chất . Tofranil 10mg Novartis - Thuốc điều trị bệnh trầm cảm có số đăng ký do Novartis Pharma (Pakistan) Limited sản xuất. Chi tiết về thuốc Tofranil 10mg Novartis - Thuốc điều trị bệnh trầm cảm hãy cùng Trường Anh Pharm xem chi tiết ở phần mô tả sản phẩm nhé!
Tofranil 10mg Novartis - Thuốc điều trị bệnh trầm cảm có tác dụng/ công dụng gì ?
Tofranil 10mg Novartis là thuốc gì? Tofranil 10mg Novartis là thuốc điều trị bệnh trầm cảm của Novartis Pharma. Tofranil 10mg Novartis dùng điều trị trầm cảm nội sinh, trầm cảm tâm căn, trầm cảm cơ thể, trầm cảm loạn thần, rối loạn lo âu và bệnh đái dầm ở trẻ em. Thành phần của thuốc Tofranil 10mg Novartis Imipramine 10mg&nb Xem thêm
Tofranil 10mg Novartis - Thuốc điều trị bệnh trầm cảm giá bao nhiêu ?
Để biết thông tin giá của sản phẩm Tofranil 10mg Novartis - Thuốc điều trị bệnh trầm cảm vui lòng liên hiện qua hotline: 0901796388. Thông tin giá Tofranil 10mg Novartis - Thuốc điều trị bệnh trầm cảm đăng trên web có thể thay đổi.
Mua Tofranil 10mg Novartis - Thuốc điều trị bệnh trầm cảm ở đâu ?
Các bạn có thể dễ dàng mua Tofranil 10mg Novartis - Thuốc điều trị bệnh trầm cảm tại Trường Anh Pharm bằng cách:
- Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng
- Mua hàng trên website: https://congbotpcn.com/thuoc/tofranil-10mg-novartis-thuoc-dieu-tri-benh-tram-cam.html
- Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 0901796388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Mục lục [-]
- Tofranil 10mg Novartis là thuốc gì?
- Thành phần của thuốc Tofranil 10mg Novartis
- Dạng bào chế
- Công dụng - chỉ định của thuốc Tofranil 10mg Novartis
- Liều dùng - Cách dùng của thuốc Tofranil 10mg Novartis
- Chống chỉ định của thuốc Tofranil 10mg Novartis
- Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng thuốc Tofranil 10mg Novartis
- Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và đang cho con bú
- Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc
- Tác dụng phụ
- Tương tác thuốc
- Quên liều thuốc và cách xử trí
- Quá liều thuốc và cách xử trí
- Bảo quản
- Hạn sử dụng
- Quy cách đóng gói
- Nhà sản xuất
- Sản phẩm tương tự
- Giá Tofranil 10mg Novartis là bao nhiêu?
- Mua Tofranil 10mg Novartis ở đâu?
Tofranil 10mg Novartis là thuốc gì?
Tofranil 10mg Novartis là thuốc điều trị bệnh trầm cảm của Novartis Pharma. Tofranil 10mg Novartis dùng điều trị trầm cảm nội sinh, trầm cảm tâm căn, trầm cảm cơ thể, trầm cảm loạn thần, rối loạn lo âu và bệnh đái dầm ở trẻ em.
Thành phần của thuốc Tofranil 10mg Novartis
Imipramine 10mg .
Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế
Viên nén..
Công dụng - chỉ định của thuốc Tofranil 10mg Novartis
Công dụng:
Dùng điều trị bệnh trầm cảm.
Chỉ định:
Trầm cảm nội sinh.
Trầm cảm cơ thể (trầm cảm ấn).
Trầm cảm tâm căn.
Trầm cảm loạn thần (hoang tưởng, ảo giác,…).
Đái dầm (ở trẻ em), đái không tự chủ do gắng sức (ở người lớn).
Rối loạn lo âu (cơn hoảng sợ), các vấn đề hành vi ở trẻ em như giảm chú ý, ám ảnh sợ khoảng trống.
Liều dùng - Cách dùng của thuốc Tofranil 10mg Novartis
Liều dùng:
Liều cho trẻ em
Điều trị trầm cảm: Trẻ em dưới 6 tuổi không nên dùng. Trẻ em trên 6 tuổi, liều bắt đầu là 1,5 mg/kg/ngày, cách 3 – 4 ngày lại tăng liều lên 1 mg/kg tới tối đa là 5 mg/kg/ngày có thể chia 1 – 4 lần. Trẻ uống liều > 3,5 mg/kg/ngày cần phải được theo dõi chặt chẽ. Đối với trẻ ở lứa tuổi thiếu niên, liều khởi đầu là 25 – 50 mg/ngày, có thể tăng dần liều đến tối đa là 100 mg/ngày, dùng một lần hoặc chia nhiều lần trong ngày.
Điều trị đái dầm: Trẻ em trên 6 tuổi cần bắt đầu với liều 25 mg uống trước khi đi ngủ 1 giờ. Nếu trong vòng 1 tuần mà không có hiệu quả thì có thể tăng liều thêm 25 mg/ngày; liều tối đa cho trẻ dưới 12 tuổi: Không vượt quá 2,5 mg/kg/ngày hoặc 50 mg/ngày; liều tối đa cho trẻ trên 12 tuổi: Không vượt quá 75 mg/ngày. Thời gian điều trị không quá 3 tháng.
Liều cho người lớn
Điều trị trầm cảm: Người bệnh ngoại trú: Liều khởi đầu 75 mg/ngày, có thể tăng dần liều đến 150 mg/ngày, liều tối đa 200mg/ngày. Có thể chia nhiều lần trong ngày hoặc dùng 1 lần vào giờ đi ngủ. Người bệnh nội trú: Liều khởi đầu là 100 – 150 mg/ngày; có thể tăng dần liều đến 200 mg/ngày. Nếu sau 2 tuần vẫn chưa có đáp ứng, có thể tăng liều lên 250 mg – 300 mg/ngày; tối đa 300 mg/ngày, dùng một lần vào giờ đi ngủ hoặc chia nhiều lần trong ngày.
Liều cho người cao tuổi:
Điều trị trầm cảm: Liều khởi đầu 25 – 50 mg vào giờ đi ngủ; có thể tăng liều cách 3 ngày một lần cho người bệnh nội trú và hàng tuần cho người bệnh ngoại trú nếu dung nạp, liều tối đa là 100 mg/ngày.
Cách dùng:
Dùng đường uống.
Chống chỉ định của thuốc Tofranil 10mg Novartis
Sử dụng đồng thời với IMAO (trong vòng 14 ngày sau khi dừng imipramin không được dùng các IMAO).
Phụ nữ mang thai.
Người bệnh có cơn đau thắt ngực
Người bệnh bị mẫn cảm với bất kì thành phần nào có trong thuốc.
Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng thuốc Tofranil 10mg Novartis
Người bệnh trầm cảm nặng và các trường hợp rối loạn tâm thần khác: Các thuốc chống trầm cảm làm gia tăng ý nghĩ và hành vi tự sát ở trẻ em, thanh thiếu niên và những người trẻ (18 – 24 tuổi) bị trầm cảm nặng hoặc các rối loạn tâm thần khác. Vì vậy cần xem xét các nguy cơ trước khi kê đơn cho người bệnh. Các nghiên cứu đã chỉ ra không có sự tăng nguy cơ ở người bệnh > 24 tuổi và có sự giảm nguy cơ ở người bệnh > 65 tuổi. Theo dõi chặt chẽ các triệu chứng lâm sàng của người bệnh, hành vi tự sát hoặc những thay đổi bất thường về thái độ; gia đình người bệnh và hộ lý chăm sóc cần được hướng dẫn việc theo dõi hành vi của người bệnh và thông báo kịp thời cho nhân viên y tế.
Khả năng cố gắng tự sát là vốn có ở những người bệnh trầm cảm nặng và có thể tồn tại dai dẳng trừ khi hết bệnh. Do vậy, cần hết sức lưu ý khi người bệnh có dấu hiệu trầm cảm nặng hơn hoặc có ý định tự sát, đặc biệt trong suốt giai đoạn đầu điều trị (thường 1 – 2 tháng đầu) hoặc khi tăng hoặc giảm liều. Sử dụng thuốc một cách thận trọng với người bệnh có nguy cơ cao. Khi người bệnh có dấu hiệu trầm cảm nặng hơn hoặc có ý định tự sát cần dừng thuốc và đổi thuốc khác.
Với người bệnh có rối loạn cảm xúc lưỡng cực có thể có rối loạn tâm thần nặng hơn hoặc chuyển thành loạn thần thể hưng cảm khi dùng imipramin. Do vậy, với những người bệnh đang có dấu hiệu trầm cảm cần được sàng lọc để chắc chắn người bệnh không có rối loạn cảm xúc lưỡng cực. Với những người bệnh có rối loạn cảm xúc lưỡng cực nên tránh liệu pháp đơn trị liệu. FDA không thông qua việc sử dụng imipramin trong điều trị cho người bệnh rối loạn cảm xúc lưỡng cực.
Nguy cơ buồn ngủ, kháng cholinergic, hạ huyết áp thế đứng, bất thường dẫn truyền nhĩ – thất là tương đối cao với các thuốc chống trầm cảm. Imipramin có thể gây chóng mặt, buồn ngủ, làm giảm tỉnh táo. Vì vậy, cần thận trọng khi dùng cho người đang vận hành máy móc, tàu xe. Khả năng buồn ngủ tăng lên khi phối hợp với các thuốc ức chế TKTW khác hoặc rượu. Ngoài ra, cần sử dụng thận trọng với người bệnh có tiền sử tim mạch, bí tiểu, u tuyến tiền liệt, glôcôm góc đóng, rối loạn thị lực, táo bón, khô miệng, tắc ruột. Xem xét ngừng thuốc ngay khi có thể trước phẫu thuật. Tuy nhiên không nên dừng đột ngột ở người bệnh đang dùng liều cao kéo dài. Điều này có thể làm hạ thấp ngưỡng động kinh của người bệnh hơn, sử dụng thận trọng với người bệnh có tiền sử động kinh hoặc người bệnh có nguy cơ động kinh như tổn thương não, nghiện rượu hoặc sử dụng đồng thời với các thuốc khác làm giảm ngưỡng động kinh.
Sử dụng thận trọng với người bệnh cường giáp, người bệnh đái tháo đường typ 2, người mắc các bệnh về gan, thận và người bệnh cao tuổi.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và đang cho con bú
Cần cân nhắc khi sử dụng cho phụ nữ đang mang thai và trong thời gian cho con bú, tốt nhất không nên sử dụng.
Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc
Thận trọng khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Tác dụng phụ
Tim mạch: Loạn nhịp tim, ngừng tim, tăng huyết áp, đau thắt ngực, hạ huyết áp tư thế, đột quỵ não, hồi hộp, đánh trống ngực, nhịp tim nhanh, suy tim sung huyết, rối loạn điện tâm đồ.
TKTW: Kích động, lo lắng, lú lẫn, ảo giác, hưng cảm, ác mộng, loạn thần, bồn chồn, động kinh, rối loạn điều phối, mất định hướng, chóng mặt, lờ đờ, mệt mỏi, đau đầu, mất ngủ, bệnh thần kinh ngoại vi (tê bì), đau dây thần kinh.
Da: Rụng tóc, ngứa, xuất huyết, nhạy cảm với ánh sáng, phát ban, nổi mày đay.
Nội tiết và chuyển hóa: Tăng tiết sữa, vú to ở nam, rối loạn đường huyết, rối loạn tình dục, rối loạn cân bằng hormon chống bài niệu. Tiêu hóa: Đau quặn bụng, chán ăn, táo bón, ỉa chảy, đau thượng vị, tắc ruột, buồn nôn, viêm miệng, rối loạn vị giác, nôn mửa, sút cân, khô miệng.
Gan: Vàng da ứ mật, tăng transaminase gan.
Sinh dục: Liệt dương, viêm tinh hoàn, bí tiểu.
Máu: Mất bạch cầu hạt, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm tiểu cầu.
Cơ – xương – khớp: Triệu chứng ngoại tháp, run, yếu cơ.
Mắt: Nhìn mờ, giãn đồng tử, rối loạn thị lực.
Tai: Ù tai.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
Tránh sử dụng đồng thời imipramin với bất kì thuốc nào trong các thuốc sau: Lobenguan 123I, các thuốc IMAO, nilotinib, sibutramin, tetrabenazin, thioridazin, ziprasidon, artemether, dronedaron, xanh methylen, pimozid, quetiapin, quinin, toremifen, vandetanib, vemurafenib.
Chỉ nên bắt đầu sử dụng imipramin sau khi ngừng dùng các thuốc IMAO 3 tuần. Tương tự như vậy, chỉ nên bắt đầu sử dụng các thuốc IMAO sau khi ngừng imipramin 3 tuần.
Quên liều thuốc và cách xử trí
Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu quên liều quá lâu thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp theo, không dùng gấp đôi liều để bù liều đã quên.
Quá liều thuốc và cách xử trí
Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.
Bảo quản
Nơi khô mát, tránh ánh nắng, nhiệt độ không quá 30 độ C.
Hạn sử dụng
Xem trên bao bì.
Quy cách đóng gói
Hộp 50 viên
Nhà sản xuất
Novartis
Sản phẩm tương tự
Giá Tofranil 10mg Novartis là bao nhiêu?
Tofranil 10mg Novartis hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.
Mua Tofranil 10mg Novartis ở đâu?
Các bạn có thể dễ dàng tìm mua Tofranil 10mg Novartis bằng cách:
- Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng.
- Mua hàng trên website: https://congbotpcn.com
- Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Địa chỉ: Petaro Road, Jamshoro.
Quốc gia sản xuất: Pakistan.