Spifuca fort FT Pharma - Thuốc điều trị tăng huyết áp hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-05-22 15:47:31

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-16206-12
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Furosemid+Spironolacton
Quốc gia sản xuất:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng
Công ty đăng ký:
Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm 3/2 - F.T.PHARMA
Quốc gia đăng ký:
Việt Nam
Hàm lượng:
40mg + 50mg

Video

Spifuca fort FT Pharma là sản phẩm gì?

  • Spifuca fort FT Pharma là sản phẩm được sản xuất bởi Công ty cổ phần Dược phẩm 3/2 - F.T.PHARMA, với thành phần chính Furosemid kết hợp Spironolacton có tác dụng điều trị phù do cường aldosteron thứ phát; xơ gan hoặc suy tim sung huyết mạn tính. Ngoài ra Spifuca fort FT Pharma còn giúp điều trị tăng huyết áp vô căn.

Thông tin cơ bản của Spifuca fort FT Pharma 

  • Tên sản phẩm:Spifuca fort FT Pharma

  • Số đăng ký: VD-16206-12

  • Công ty đăng ký: Công ty cổ phần Dược phẩm 3/2 - F.T.Pharma

  • Xuất xứ: Việt Nam

  • Dạng bào chế: Viên nén.

  • Hạn sử dụng: 36 tháng

  • Quy cách: Hộp 3 vỉ x 10 viên. 

Thành phần của Spifuca fort FT Pharma

  • Spironolacton: 50mg

  • Furosemid: 40mg

Công dụng - Chỉ định của Spifuca fort FT Pharma

  • Điều trị phù do cường aldosteron thứ phát; xơ gan hoặc suy tim sung huyết mạn tính.

  • Điều trị trong trường hợp bệnh nhân kháng với thuốc lợi tiểu ở chế độ đơn trị liệu.

  • Thay thế cho việc sử dụng spironolacton và furosemid riêng rẽ ở mức liều tương ứng.

  • Điều trị tăng huyết áp vô căn ở những bệnh nhân tăng aldosteron nên hạn chế.

  • Dạng thuốc phối hợp chỉ nên sử dụng khi mức liều tương ứng với liều của từng thành phần riêng rẽ.

Cách dùng và liều dùng của Spifuca fort FT Pharma

  • Cách dùng:

    • Thuốc dùng đường uống

  • Liều dùng:

    • Người lớn:

      • Lợi tiểu khi phù kháng trị do xơ gan, hội chứng thận hư, suy tim sung huyết, đặc biệt nghi ngờ có tăng aldosteron: Liều ban đầu là uống 1 – 4 viên/ngày, chia 2 – 4 lần, dùng ít nhất 5 ngày, liều duy trì là 2 – 8 viên/ngày, chia 2 – 4 lần.

      • Chống tăng huyết áp: Liều ban đầu uống 1- 2 viên/ngày, chia 2 – 4 lần, dùng ít nhất 2 tuần, liều duy trì điều chỉnh theo từng người bệnh.

    • Trẻ em:

      • Lợi tiểu hoặc trị tăng huyết áp, cổ trướng do xơ gan: liều ban đầu uống 1 – 3mg/kg/ngày, dùng 1 lần hoặc chia 2- 4 lần; liều được điều chỉnh sau 5 ngày.

Chống chỉ định của Spifuca fort FT Pharma

  • Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc

  • Suy thận cấp, suy thân năng, vô niệu, tăng kali huyết, mẫn cảm với spironolacton. Mẫn cảm với turosemid và với các dẫn chất sulfo-namid, ví dụ như suifamid chữa đái tháo đường.

  • Tình trạng tiền hôn mê gan, hôn mê gan.

  • Vô niệu hoặc suy thận do các thuốc gây độc đối với thận hoặc gan.

  • Phụ nữ có thai và cho con bú.

Lưu ý khi sử dụng Spifuca fort FT Pharma

  •  Liên quan đến Spironolacton:

    • Tình trạng có nguy cơ tăng kali huyết như khi suy giảm chức năng thận và khi phối hợp với các thuốc lợi tiểu thông thường khác. Toan chuyển hóa do tăng clor máu có thể hồi phục (thường đi kèm với tăng kali huyết) có thể xảy ra trong xơ gan mất bù dù chức năng thận bình thường. Các thuốc lợi tiểu nói chung chống chỉ định ở người mang thai, trừ khi bị bệnh tim.

  • Liên quan đến Furosemid:

    • Thận trọng với những người bệnh phì đại tuyến tiền liệt hoặc đái khó vì có thể thúc đẩy bí tiểu tiện cấp

  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ

  • Người lái xe và vận hành máy móc tham khảo ý kiến bác sĩ 

Tác dụng phụ Spifuca fort FT Pharma                  

  • Liên quan đến Spironolacton:

    • Thường gặp:

      • Toàn thân: Mệt mỏi, đau đầu, liệt dương, ngủ gà.

      • Nội tiết: Tăng prolactin, to vú đàn ông, chảy sữa nhiều, rối loạn kinh nguyệt, mất kinh, chảy máu sau mãn kinh

      • Tiêu hóa: Ỉa chảy, buồn nôn.

    • Ít gặp:

      • Da: Ban đỏ, ngoại ban, mày đay

      • Chuyển hóa: Tăng kali huyết, giảm natri huyết

      • Thần kinh: Chuột rút, co thắt cơ, dị cảm

      • Sinh dục tiết niệu: Tăng creatinin huyết thanh.

  • Liên quan đến Furosemid:

    • Thường gặp:

      • Tuần hoàn: Giảm thể tích máu trong trường hợp liệu pháp điều trị liều cao. Hạ huyết áp thế đứng.

      • Chuyển hóa: Giảm kali huyết, giảm natri huyết, giảm magnessi huyết, giảm calci huyết, tăng acid uric huyết, nhiễm kiềm do giảm clor huyết.

    • Ít gặp:

      • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, rối loạn tiêu hóa.

    • Hiếm gặp:

      • Máu: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, mất bạch cầu hạt.

      • Da: Ban da, viêm mạch, dị cảm.

      • Chuyển hóa: Tăng glucose huyết, glucose niệu.

      • Tai: Ù tai, giảm thính lực có hồi phục (ở liều cao).

  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.

Tương tác

  • Liên quan đến Spironolacton:

    • Sử dụng đồng thời spironolacton với các chất ức chế enzym chuyển (ACE- 1) có thể dẫn tới “tăng kali huyết” nặng, đe dọa tính mạng, đặc biệt ở người có suy thận. Tác dụng chống đông của coumarin, hay dẫn chất indandion hay heparin bị giảm khi  dùng cùng với spironolaclon. Các thuốc chống viêm không steroid, đặc biệt là indomethacin làm giảm tác dụng chống tăng huyết áp của spironolacton.

  • Liên quan đến Furosemid:

    • Tương tác thuốc có thể xảy ra khi dùng furosemid phối hợp với các thuốc sau: Cephalothin, cephaloridin vì tăng độc tính cho thận; Muối lithi làm tăng nồng độ lithi huyết, có thể gây độc. Nên tránh dùng nếu không theo dõi được lithi huyết chặt chẽ; Aminoglycozid làm tăng độc tính cho tai và thận; Glycozid tim làm tăng độc tính do hạ K+ máu. Cần theo dõi kali huyết và điện tâm đồ; Thuốc chống viêm phi steroid làm giảm tác dụng lợi tiểu; Corticosteroid làm tăng thải K+; Các thuốc chữa đái tháo đường có nguy cơ gây tăng glucose huyết.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C - nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng.

  • Để xa tầm tay trẻ em.

Sản phẩm tương tự

Giá Spifuca fort FT Pharma là bao nhiêu?

  • Spifuca fort FT Pharma hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Spifuca fort FT Pharma ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng tìm mua Spifuca fort FT Pharma tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11hchiều: 14h30-15h30
  • Mua hàng trên website: https://congbotpcn.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Tài liệu tham khảo: "drugbank.vn"

“Tài sản đầu tiên là sức khỏe, vì vậy hãy chủ động bảo vệ sức khỏe của chính bản thân và người thân của bạn nhé! Cảm ơn bạn đã tin tưởng và đồng hành cùng congbotpcn.com. Chúc bạn mạnh khỏe và hạnh phúc”


Câu hỏi thường gặp

Giá của Spifuca fort FT Pharma - Thuốc điều trị tăng huyết áp hiệu quả hiện nay sẽ có sự chệnh lệch tùy vào từng nơi và hình thức kinh doanh. Sản phẩm này hiện có bán tại Congbotpcn, nếu muốn biết chính xác giá sản phẩm, các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp các thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ