SaVi Losartan 50 - Thuốc điều trị tăng huyết áp hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-08-11 11:02:31

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-29122-18
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Losartan kali 50mg
Quốc gia sản xuất:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên nén bao phim
Hạn sử dụng:
36 tháng
Công ty đăng ký:
Công ty cổ phần dược phẩm SAVI (SAVIPHARM)
Quốc gia đăng ký:
Việt Nam
Hàm lượng:
Tiêu chuẩn:
TCCS

Video

SaVi Losartan 50 là sản phẩm gì?

  • SaVi Losartan 50 là sản phẩm được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm SAVI (Sài Gòn Việt Nam), với thành phần chính Losartan có tác dụng điều trị tăng huyết áp nguyên phát ở người lớn và trẻ em từ 6-18 tuổi. Ngoài ra SaVi Losartan 50 còn dùng để điều trị bệnh thận, điều trị suy tim mạn tính ở người lớn. và giảm nguy cơ đột quỵ.

Thông tin cơ bản của SaVi Losartan 50

  • Tên sản phẩm: SaVi Losartan 50

  • Số đăng ký: VD-29122-18

  • Công ty đăng ký: Công ty Cổ phần Dược phẩm SAVI (Sài Gòn Việt Nam).

  • Dạng bào chế: Viên nén.

  • Hạn sử dụng: 36 tháng

  • Quy cách: Hộp 3 vỉ x 10 viên

Thành phần của SaVi Losartan 50

  • Losartan: 50mg

Công dụng - Chỉ định của SaVi Losartan 50

  •   Điều trị tăng huyết áp nguyên phát ở người lớn và trẻ em từ 6 -18 tuổi.

  • Điều trị bệnh thận ở người lớn tăng huyết áp kèm đái tháo đường type 2 có mức protein niệu ≥ 0,5 g/ngày.

  • Điều trị suy tim mạn tính ở người lớn khi người bệnh không dung nạp hoặc chống chỉ định với thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin.

  • Giảm nguy cơ đột quỵ ở những bệnh nhân tăng huyết áp bị dày thất trái.

Cách dùng và liều dùng của SaVi Losartan 50

  • Cách dùng:

    • Thuốc dùng đường uống.

  • Liều dùng::

    • Người lớn:

      • Điều trị tăng huyết áp:

        • Liều khởi đầu và duy trì thường là 1 viên/lần, 1 lần/ngày. Tác động hạ huyết áp lớn nhất thường đạt được sau 3 - 6 tuần điều trị. Ở một số bệnh nhân, có thể tăng liều lên đến 2 viên/lần, 1 lần/ngày (vào buổi sáng).

        • Nếu dùng losartan đơn độc mà không kiểm soát được huyết áp, có thể thêm thuốc lợi tiểu liều thấp. Có thể dùng losartan cùng với các thuốc hạ huyết áp khác. Không được phối hợp losartan với các thuốc lợi tiểu giữ kali, do nguy cơ tăng kali huyết.

      • Điều trị bệnh thận ở bệnh nhân tăng huyết áp kèm đái tháo đường type 2 có mức protein niệu ≥ 0,5 g/ngày:

        • Liều khởi đầu thường là 1 viên/lần, 1 lần/ngày, có thể tăng liều lên đến 2 viên/lần, 1 lần/ngày dựa trên đáp ứng của người bệnh sau ít nhất 1 tháng điều trị.

        • Có thể dùng phối hợp SaVi Losartan 50 với các thuốc hạ huyết áp khác (thuốc lợi tiểu, chẹn kênh calci, chẹn a, chẹn P), với insulin hay các thuốc hạ đường huyết khác (sulfonylure, glitazon, thuốc ức chế enzym glucosidase).

      • Điều trị suy tim:

        • Liều khởi đầu thường là 12,5 mg losartan, 1 lần/ngày (dùng chế phẩm có liều dùng phù hợp); tăng dần mỗi tuần (ví dụ 12,5 mg/ngày, 25 mg/ngày, 50 mg/ngày, 100 mg/ngày). Liều cao nhất là 150 mg losartan/ngày.

      • Giảm nguy cơ đột quỵ ở người bệnh tăng huyết áp bị dày thất trái:

        • Liều khởi đầu thường là 1 viên/lần, 1 lần/ngày. Có thể tăng lên đến 2 viên/lần, 1 lần/ngày tùy theo đáp ứng của người bệnh. Nên dùng phối hợp với hydroclorothiazid liều thấp.

    • Trẻ em:

      • Trẻ em dưới 6 tuổi:

        • An toàn và hiệu quả của losartan chưa được thiết lập ở trẻ em dưới 6 tuổi. Không khuyến cáo sử dụng SaVi Losartan 50 ở trẻ em dưới 6 tuổi.

      • Trẻ em từ 6 - 18 tuổi:

        • Từ 20 - 50 kg, liều khuyến cáo là ½ viên/lần, 1 lần/ngày. Có thể tăng tối đa đến 1 viên/lần, 1 lần/ngày, tùy theo đáp ứng của người bệnh.

        • Từ 50 kg trở lên, liều thông thường là 1 viên/lần, 1 lần/ngày. Trong một vài trường hợp đặc biệt có thể tăng liều đến tối đa 2 viên/lần, 1 lần/ngày.

        • Liều trên 1,4 mg/kg thể trọng/ngày (khoảng 100 mg/ngày) chưa được nghiên cứu ở trẻ em.

      • Không khuyến cáo sử dụng SaVi Losartan 50 cho trẻ em có độ lọc cầu thận < 30 ml/phút/1,73 m2, trẻ em bị suy gan.

  • Quên liều:

    • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

  • Quá liều:

    • Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Chống chỉ định của SaVi Losartan 50

  • Quá mẫn với losartan hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

  • Phụ nữ mang thai 3 tháng giữa và 3 tháng cuối thai kỳ.

  • Suy gan nặng.

  • Người bệnh đái tháo đường hay suy thận (độ lọc cầu thận < 60 ml/phút/1,73 m2) đang được điều trị với thuốc hạ huyết áp có chứa aliskiren.

Lưu ý khi sử dụng SaVi Losartan 50     

  • Phù mạch:

    • Bệnh nhân có tiền sử phù mạch (sưng mặt, môi, cổ họng hoặc lưỡi) cần được giám sát chặt chẽ khi dùng losartan.

  • Hạ huyết áp và mất cân bằng điện giải/thể dịch:

    • Hạ huyết áp triệu chứng, đặc biệt sau liều đầu tiên hoặc sau khi tăng liều có thể xuất hiện ở bệnh nhân suy giảm điện giải và/hoặc thể dịch do dùng thuốc lợi tiểu, chế độ ăn hạn chế muối, tiêu chảy hoặc nôn. Những bệnh nhân này nên được hồi phục điện giải/thể dịch trước khi dùng losartan và nên bắt đầu dùng với liều thấp.

  • Mất cân bằng điện giải:

    • Mất cân bằng điện giải thường xảy ra ở bệnh nhân suy thận, có hoặc không kèm theo đái tháo đường, cần giám sát chặt chẽ nồng độ kali huyết tương và CICr, đặc biệt ở những bệnh nhân suy tim và ClCr từ 30 - 50 ml/phút.

    • Không khuyến cáo sử dụng đồng thời losartan với thuốc lợi tiểu tiết kiệm kali, chế phẩm bổ sung kali, muối chứa kali.

  • Suy gan:

    • Cần giảm liều ở người bệnh suy gan. Chống chỉ định SaVi Losartan 50 ở những người suy gan nặng. Không khuyến cáo sử dụng losartan ở trẻ em bị suy gan.

  • Suy thận:

    • Người bệnh hẹp động mạch thận hai bên hoặc một bên, người chỉ còn một thận cũng có nguy cơ cao gặp tác dụng không mong muốn (tăng creatinin và urê huyết) và cần thận trọng khi điều trị.

    • Ở trẻ em có chức năng thận suy giảm: Không khuyến cáo sử dụng losartan ở trẻ em có độ lọc cầu thận dưới 30 ml/phút/1,73 m2.

    • Nên thường xuyên theo dõi chức năng thận trong quá trình điều trị với losartan, đặc biệt khi có các yếu tố có thể gây giảm chức năng thận (sốt, mất nước).

    • Không khuyến cáo dùng chung losartan và thuốc ức chế ACE vì làm giảm chức năng thận.

    • Chưa có dữ liệu trên bệnh nhân cấy ghép thận.

  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ.

  • Người lái xe và vận hành máy móc tham khảo ý kiến bác sĩ.

Tác dụng phụ SaVi Losartan 50               

  • Thường gặp, ADR > 1/100:

    • Tim mạch: Hạ huyết áp.

    • Thần kinh trung ương: Mất ngủ, choáng váng.

    • Nội tiết - chuyển hóa: Tăng kali huyết, hạ glucose huyết.

    • Tiêu hóa: Tiêu chảy, khó tiêu.

    • Huyết học: Hạ nhẹ hemoglobin và hematocrit.

    • Thần kinh cơ - xương: Đau lưng, đau chân, đau cơ.

    • Thận: Hạ acid uric huyết (khi dùng liều cao).

    • Hô hấp: Ho (ít hơn khi dùng các chất ức chế ACE), sung huyết mũi, viêm xoang.

  • Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:

    • Tim mạch: Hạ huyết áp thế đứng, đau ngực, block AV độ II, trống ngực, nhịp chậm xoang, nhịp tim nhanh, phù mặt, đỏ mặt.

    • Thần kinh trung ương: Lo âu, mất điều hoà, lú lẫn, trầm cảm, đau nửa đầu, đau đầu, rối loạn giấc ngủ, sốt, chóng mặt.

    • Da: Rụng tóc, viêm da, da khô, ban đỏ, nhạy cảm ánh sáng, ngứa, mày đay, vết bầm, ngoại ban.

    • Nội tiết - chuyển hóa: Bệnh gút.

    • Tiêu hóa: Chán ăn, táo bón, đầy hơi, nôn, mất vị giác, viêm dạ dày.

    • Sinh dục - tiết niệu: Bất lực, giảm tình dục, tiểu nhiều, tiểu đêm.

    • Gan: Tăng nhẹ các kết quả thử nghiệm về chức năng gan và tăng nhẹ bilirubin.

    • Thần kinh cơ xương: Dị cảm, run, đau xương, yếu cơ, phù khớp, đau xơ cơ.

    • Mắt: Nhìn mờ, viêm kết mạc, giảm thị lực, nóng rát và nhức mắt.

    • Tai: Ù tai.

    • Thận: Nhiễm khuẩn đường niệu, tăng nhẹ creatinin hoặc urê.

    • Hô hấp: Khó thở, viêm phế quản, chảy máu cam, viêm mũi, sung huyết đường thở, khó chịu ở họng.

  • Các tác dụng khác: Toát mồ hôi.

  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.

Tương tác

  • Các thuốc hạ huyết áp khác có thể làm tăng tác động hạ huyết áp của losartan. sử dụng đồng thời với các thuốc có tác dụng không mong muốn hạ huyết áp (như thuốc chống trầm cảm ba vòng, thuốc chống loạn thần, baclofen và amifostin) có thể làm tăng nguy cơ hạ huyết áp.

  • Losartan chủ yếu được chuyển hóa bởi cytochrom P450 CYP2C9 tạo thành chất chuyển hóa có hoạt tính. Trong một thử nghiệm lâm sàng, fluconazol (chất ức chế CYP2C9) làm giảm nồng độ các chất chuyển hóa khoảng 50%. Losartan dùng đồng thời với rifampicin (chất cảm ứng enzym chuyển hóa) làm giảm 40% nồng độ trong huyết tương của chất chuyển hóa có hoạt tính.

  • Sử dụng đồng thời với các thuốc giữ kali (ví dụ như thuốc lợi tiểu tiết kiệm kali: Amilorid, triamteren, spironolacton) hoặc các thuốc làm tăng nồng độ kali (ví dụ như heparin), chế phẩm bổ sung kali hoặc muối chứa kali có thể dẫn đến tăng kali huyết thanh. Không nên dùng đồng thời.

  • Tăng có hồi phục nồng độ lithi huyết thanh và độc tính đã được báo cáo trong quá trình dùng đồng thời lithi với các chất ức chế ACE. Rất hiếm trường hợp xảy ra với thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II. Cần thận trọng khi dùng chung losartan với lithi và phải theo dõi nồng độ lithi huyết thanh.

  • Sử dụng đồng thời với thuốc chống viêm không steroid, có thể làm giảm tác dụng hạ huyết áp; làm tăng nguy cơ xấu đi của chức năng thận, bao gồm suy thận cấp, tăng kali huyết thanh, đặc biệt là ở những bệnh nhân có chức năng thận kém trước đó. cần thận trọng khi dùng đồng thời, đặc biệt là ở người già. Bệnh nhân cần được cung cấp nước đầy đủ và nên cân nhắc để theo dõi chức năng thận sau khi bắt đầu điều trị đồng thời và định kỳ sau đó.

  • Sử dụng đồng thời các thuốc tác động trên hệ renin-angiotensin-aldosteron (thuốc ức chế ACE, thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II, aliskiren) làm tăng tần suất gặp tác dụng không mong muốn như hạ huyết áp, tăng kali máu, suy giảm chức năng thận.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C - nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng.

  • Để xa tầm tay trẻ em.

Sản phẩm tương tự

Giá SaVi Losartan 50 là bao nhiêu?

  • SaVi Losartan 50 hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua SaVi Losartan 50 ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng tìm mua SaVi Losartan 50 tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11hchiều: 14h30-15h30
  • Mua hàng trên website: https://congbotpcn.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Tài liệu tham khảo: "drugbank.vn"

“Tài sản đầu tiên là sức khỏe, vì vậy hãy chủ động bảo vệ sức khỏe của chính bản thân và người thân của bạn nhé! Cảm ơn bạn đã tin tưởng và đồng hành cùng congbotpcn.com. Chúc bạn mạnh khỏe và hạnh phúc”


Câu hỏi thường gặp

SaVi Losartan 50 - Thuốc điều trị tăng huyết áp hiệu quả hiện đang được bán sỉ lẻ tại Congbotpcn. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ