Safoli CPC1HN - Thuốc điều trị tình trạng thiếu sắt rất hiệu quả

134,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2022-08-23 17:13:21

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-27832-17
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Sắt (III) hydroxid polymaltose + Acid folic - 50mg + 0,35mg
Quốc gia sản xuất:
Việt Nam
Đóng gói:
Thùng = 264 hộp * 2 vỉ * 15 viên
Hạn sử dụng:
24 tháng
Công ty đăng ký:
Công ty cổ phần dược phẩm CPC1 Hà Nội
Quốc gia đăng ký:
Việt Nam
Hàm lượng:
Tiêu chuẩn:

Video

Safoli là sản phẩm gì?

  • Safoli là một trong những loại thuốc được điều chế dưới dạng viên nang mềm và được chỉ định dùng cho người gặp vấn đề về thiếu sắt. Thuốc Safoli hiện nay đang được rất nhiều người bệnh tin dùng bởi công dụng bổ sung sắt cho cơ thể trong thời kỳ mang thai 

Thông tin cơ bản của Safoli

  • Tên sản phẩm: Safoli

  • Số đăng ký: VD-27832-17

  • Công ty đăng ký: Công ty cổ phần dược phẩm CPC1 Hà Nội

  • Xuất xứ: Việt Nam

  • Dạng bào chế: Viên nang mềm

  • Hạn sử dụng: 24 tháng

  • Quy cách: Thùng = 264 hộp * 2 vỉ * 15 viên

Thành phần của Safoli

  • Sắt (III) hydroxid polymaltose + Acid folic - 50mg + 0,35mg

Công dụng - Chỉ định của Safoli

  • Công dụng của các thành phần có trong Safoli:

    • Sắt 3 Hydroxide Polymaltose Bổ sung sắt cho cơ thể, bổ máu, phòng ngừa thiếu máu do thiếu sắt ở người lớn, phụ nữ có thai và trẻ em.

    • Axit folic được sử dụng như một loại thuốc điều trị chứng thiếu axit folic và một số loại bệnh thiếu máu (thiếu các tế bào hồng cầu) gây ra do thiếu hụt axit folic.

  • Công dụng của Safoli:

    • Dự phòng và điều trị tình trạng thiếu sắt và axit folic trong thời kỳ mang thai.

  • Đối tượng sử dụng Safoli:

    • Người bị thiếu sắt 

Liều dùng - Cách dùng Safoli

  • Cách dùng:

    • Dùng đường uống 

  • Liều dùng:

    • 1 viên/ngày trong suốt 2 quý cuối của thai kỳ (hoặc từ tháng thứ 4).

  • Quên liều:

    • Khi quên liều nên bỏ qua liều đã quên và uống liều tiếp theo. 

    • Không được uống gấp đôi liều để bù vào liều đã quên.

  • Quá liều:

    • Khi quá liều nên ngưng sử dụng sản phẩm để dõi. Cần có người bên cạnh theo dõi khi quá liều, nếu có bất kỳ phản ứng nào xảy ra cần được đưa ngay đến cơ quan y tế gần nhất để được sơ cứu kịp thời.

Chống chỉ định của Safoli

  • Không sử dụng nếu có mẫn cảm đối với bất kỳ thành phần nào của Safoli

  • Quá tải sắt, đặc biệt trong các trường hợp thiếu máu như thalassemia, thiếu máu dai dẳng, thiếu máu do suy tủy.

Lưu ý khi sử dụng Safoli

  • Lưu ý chung:

    • Với các thuốc hết hạn sử dụng hoặc xuất hiện các biểu hiện lạ trên thuốc như mốc, đổi màu thuốc, chảy nước thì không nên sử dụng tiếp.

    • Không để thuốc gần nơi trẻ em chơi đùa, tránh trường hợp trẻ em có thể nghịch và vô tình uống phải.

    • Để đảm bảo an toàn, nên đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

  • Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú:

    • Phụ nữ có thai và đang cho con bú có thể sử dụng 

  • Dùng cho người lái xe:

    • Chưa có nghiên cứu cụ thể đối với đối tượng này, để đảm an toàn cho lái xe và những người đang tham gia giao thông nên hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng. 

Tác dụng phụ của Safoli

  • Các phản ứng có hại của thuốc được phân loại theo hệ cơ quan và tần suất gặp phản ứng, bao gồm: rất thường gặp (ADR ≥ 1/10); thường gặp (1/100 ≤ ADR< 1/10); ít gặp (1/1000 ≤ ADR< 1/100); hiếm gặp (1/10000 ≤ ADR< 1/1000); rất hiếm gặp ( ADR < 1/10000),hoặc không rõ tần suất (không thể ước tính được từ dữ liệu hiện có).

  • Hệ miễn dịch Quá mẫn, nổi mề đay

  • Hệ hô hấp Phù nề thanh quản

  • Hệ tiêu hóa Táo bón, tiêu chảy, đầy bụng, đau bụng, phân nhạt màu, buồn nôn Phân bất thường, khó tiêu, nôn, viêm dạ dày Răng đổi màu*, loét miệng*, nhiễm hắc tố dạ dày-ruột,

  • Da và mô dưới da Ngứa, ban đỏ, nổi mẩn

  • Trong các trường hợp dùng thuốc không đúng, nhai hoặc giữ viên thuốc ở trong miệng.

  • Bệnh nhân cao tuổi và bệnh nhân gặp vấn đề trong việc nuốt có thể bị tổn thương thực quản hoặc hoại tử phế quản nếu dùng thuốc không đúng cách.

  • Theo y văn, sự hình thành sắc tố nâu đen trong niêm mạc đường tiêu hóa đã được quan sát trên một số bệnh nhân được bổ sung sắt. Các sắc tố này có thể ảnh hưởng tới quá trình phẫu thuật tiêu hóa (xem mục Thận trọng).

  • Liên quan tới acid folic

  • Phân loại theo hệ cơ quan Không rõ tần suất

  • (Không thể ước tính được từ dữ liệu hiện có)

  • Hệ miễn dịch Phản ứng phản vệ

  • Hệ tiêu hóa Rối loạn tiêu hóa

  • Da và mô dưới da Phù mạch, viêm da dị ứng, nổi mề đay

  • Trong quá trình sử dụng thuốc nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ không đáng có nào hãy thông báo ngay cho bác sĩ.

Tương tác

  • Phối hợp không được khuyến cáo:

    • Sắt (các dạng muối) đường tiêm: Ngất xỉu hoặc sốc do giải phóng nhanh chóng sắt từ dạng phức hợp và bão hòa transferrin.

  • Phối hợp nên được cân nhắc:

    • Acid acetohydroxamic: Giảm hấp thu cả hai thuốc do hình thành phức chelat với ion sắt.

  • Phối hợp cần thận trọng khi sử dụng:

    • Các biphosphonat: Giảm hấp thu các biphosphonat khi dùng kèm với các muối sắt dùng đường uống. Dùng các muối sắt cách xa thời gian dùng các biphosphonat (từ tối thiểu 30 phút cho đến trên 2 giờ, nếu có thể, phụ thuộc vào từng loại biphosphonat).

    • Calci: Giảm hấp thu các muối sắt dùng đường uống. Dùng các muối sắt xa bữa ăn và không dùng cùng calci.

    • Các cyclin (đường uống): Giảm hấp thu các cyclin đường uống(do hình thành phức hợp). Dùng các muối sắt cách xa thời gian dùng các cyclin (trên 2 giờ, nếu có thể).

    • Entacapon: Giảm hấp thu entacapon do hình thành phức chelat giữa hai chất. Dùng các muối sắt cách xa thời gian dùng entacapon (trên 2 giờ, nếu có thể).

    • Các kháng sinh fluoroquinolon, hormon tuyến giáp, levodopa/carbidopa, penicillamin, kẽm: Giảm hấp thu các thuốc này. Dùng các muối sắt cách xa thời gian dùng các thuốc này (trên 2 giờ, nếu có thể).

    • Methyldopa: Giảm hấp thu methyldopa (do hình thành phức hợp). Dùng các muối sắt cách xa thời gian dùng methyldopa (trên 2 giờ, nếu có thể).

    • Các dạng muối, oxyd và hydroxid của magnesi, nhôm và calci (dùng tại chỗ đường tiêu hóa): Giảm hấp thu các muối sắt. Dùng các muối sắt cách xa thời gian dùng các thuốc này (trên 2 giờ, nếu có thể).

    • Cholestyramin: Giảm hấp thu các muối sắt. Dùng các muối sắt cách xa thời gian dùng cholestyramin (trước 1-2 giờ hoặc sau 4 giờ).

  • Trước khi sử dụng Safoli, nên liệt kê các sản phẩm thuốc hoặc thực phẩm chức năng đang dùng cho bác sĩ để tránh những tương tác không đáng có. 

Bảo quản

  • Để xa tầm tay của trẻ em.

  • Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C, nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp từ mặt trời.

Sản phẩm tương tự

Tài liệu tham khảo: drugbank.vn/thuoc/Safoli&VD-27832-17

Giá Safoli là bao nhiêu?

  • Safoli hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Safoli ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng tìm mua Safoli tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11hchiều: 14h30-15h30
  • Mua hàng trên website:https://congbotpcn.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline:Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Tài sản đầu tiên là sức khỏe, vì vậy hãy chủ động bảo vệ sức khỏe của chính bản thân và người thân của bạn nhé! Cảm ơn bạn đã tin tưởng và đồng hành cùng congbotpcn.com. Chúc bạn mạnh khỏe và hạnh phúc


Câu hỏi thường gặp

Safoli CPC1HN - Thuốc điều trị tình trạng thiếu sắt rất hiệu quả hiện đang được bán sỉ lẻ tại Congbotpcn. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ