Quinacar 20 Pymepharco - Thuốc điều trị tăng huyết áp hiệu quả
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).
Thông tin dược phẩm
Video
Quinacar 20 Pymepharco là sản phẩm gì?
-
Quinacar 20 Pymepharco là thuốc được chỉ định điều trị tăng huyết áp, thuốc có thể dùng đơn trị hoặc phối hợp với các thuốc hạ huyết áp khác. Ngoài ra Quinacar 20 Pymepharco còn điều trị suy tim sung huyết và bệnh thận do đái tháo đường có kèm tăng huyết áp.
Thông tin cơ bản của Quinacar 20 Pymepharco
-
Tên sản phẩm: Quinacar 20 Pymepharco
-
Số đăng ký: VD-22612-15
-
Công ty đăng ký: Công ty cổ phần Pymepharco
-
Xuất xứ: Việt Nam
-
Dạng bào chế: Viên nén
-
Hạn sử dụng: 36 tháng
-
Quy cách: Hộp 7 vỉ x 14 viên
Thành phần của Quinacar 20 Pymepharco
-
Quinapril 20mg
Công dụng - Chỉ định của Quinacar 20 Pymepharco
-
Tăng huyết áp (dùng đơn trị liệu hoặc phối hợp với các thuốc hạ huyết áp khác (lợi tiểu thiazid, chẹn kênh calci…).
-
Suy tim sung huyết (dùng đơn trị liệu hoặc kết hợp với thuốc lợi tiểu và/hoặc digitalis).
-
Bệnh thận do đái tháo đường kèm theo tăng huyết áp, có albumin niệu vi thể.
Cách dùng và liều dùng của Quinacar 20 Pymepharco
-
Cách dùng:
-
Thuốc dùng đường uống
-
-
Liều dùng:
-
Tăng huyết áp: 10 mg x 1 lần/ngày, duy trì 20 – 40mg/ngày, chia làm 1 – 2 lần, có thể 80 mg/ngày.
-
Dùng kèm lợi tiểu: 5 mg, sau đó chỉnh liều.
-
Suy thận: chỉnh liều theo ClCr.
-
Người lớn tuổi: 5mg x 1 lần/ngày.
-
Suy tim ứ huyết: 5mg x 1 lần/ngày, sau đó chỉnh liều (có thể 40mg/ngày), chia làm 2 lần với lợi tiểu hay Glycoside tim.
-
duy trì: 10 – 20 mg/ngày.
-
-
Quên liều:
-
Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.
-
-
Quá liều:
-
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
-
Chống chỉ định của Quinacar 20 Pymepharco
-
Mẫn cảm với quinapril hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc. Không được sử dụng aliskiren phối hợp với quinapril ở người bệnh đái tháo đường có tăng huyết áp.
-
Tiền sử bị phù mạch liên quan đến điều trị bằng thuốc ức chế ACE. Người mang thai.
-
Nên tránh dùng ở người đã biết hoặc nghi ngờ bị bệnh mạch thận như hẹp động mạch thận hai bên hoặc hẹp động mạch thận ở thận độc nhất, người ghép thận, bệnh mạch ngoại biên hoặc vữa xơ động mạch toàn thân nặng.
Lưu ý khi sử dụng Quinacar 20 Pymepharco
-
Suy thận.
-
Đang dùng Quinapril và lợi tiểu giữ Kali.
-
Phẫu thuật gây mê.
-
Nên theo dõi bạch cầu khi có bệnh tạo keo hoặc bệnh thận.
-
Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ
-
Người lái xe và vận hành máy móc tham khảo ý kiến bác sĩ
Tác dụng phụ Quinacar 20 Pymepharco
-
Thường gặp, ADR > 1/100.
-
Ho khan dai dẳng: Thường xảy ra khi điều trị, kéo dài suốt thời gian điều trị và mất đi trong vòng vài ngày sau khi ngừng thuốc. Nhức đầu.
-
Tăng creatinin và nitrogen urê huyết (BUN) (tăng nhiều hơn ở người dùng quinapril kết hợp cùng thuốc lợi tiểu).
-
Tăng kali huyết (> 5,8 mmol/lít) gặp ở khoảng 2% người bệnh dùng quinapril, nhưng chỉ ít hơn 0,1% người bệnh phải ngừng điều trị vì tăng kali huyết.
-
-
Ít gặp, 1/1 000 < ADR < 1/100.
-
Tim mạch: Tụt huyết áp (đặc biệt sau liều khởi đầu ở người bệnh giảm natri hoặc giảm thể tích máu, hoặc ở người suy tim sung huyết), đánh trống ngực, nhịp tim nhanh.
-
Thần kinh: Ngủ gà, ngất, mất ngủ, tình trạng kích động, trầm cảm, dị cảm.
-
Tiêu hóa: Buồn nôn, loạn vị giác, đầy hơi, khô miệng và họng, tiêu chảy hoặc táo bón, đau bụng.
-
Da: Ban da, ngứa.
-
Sinh dục: Liệt dương.
-
Cơ – xương: Đau khớp, đau lưng, đau cơ.
-
Mắt: Giảm thị lực, rối loạn thị giác.
-
Khác: sốt, mệt, suy nhược, phù, toát mồ hôi, rụng tóc, viêm họng.
-
-
Hiếm gặp, ADR < 1/1 000
-
Tim mạch: Phù mạch, đau ngực (thường đi kèm với hạ huyết áp nghiêm trọng), đau thắt ngực, hạ huyết áp thế đứng, loạn nhịp tim, sốc tim, viêm mạch.
-
Tiêu hóa: Viêm tụy, chảy máu đường tiêu hóa.
-
Gan: Tăng enzym gan, vàng da ứ mật, viêm gan, hoại tử gan kịch phát. Da: Viêm da tróc vảy, mẫn cảm ánh sáng, viêm da và đa cơ.
-
Tiết niệu: Suy thận cấp, làm xấu thêm tình trạng suy thận, tăng creatinin, tăng urê huyết
-
Hô hấp: Bệnh phổi thâm nhiễm bạch cầu ưa eosin, viêm xoang, viêm mũi, đau họng, co thắt phế quản.
-
Huyết học: Giảm bạch cầu trung tính hoặc chứng mất bạch cầu hạt (sốt, rét run), thiếu máu tan máu, giảm tiểu cầu.
-
Chuyển hóa: Tăng kali huyết nặng, nhịp tim không đều
-
Khác: Phản ứng kháng thể kháng nhân dương tính, nhạy cảm với ánh sáng, sốt, đau lưng.
-
-
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.
Tương tác
-
Dùng rượu, thuốc lợi tiểu hoặc các thuốc hạ huyết áp khác đồng thời với thuốc ức chế ACE có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp. Hạ huyết áp mạnh và đột ngột có thể xảy ra trong vòng 1 đến 5 giờ sau liều khởi đầu của các thuốc ức chế ACE, đặc biệt ở người giảm thể tích và natri huyết do dùng thuốc lợi tiểu. Ngừng thuốc lợi tiểu hoặc tăng đưa muối vào cơ thể một cách thận trọng trong khoảng 2 – 3 ngày trước khi bắt đầu dùng quinapril, hoặc liều khởi đầu quinapril thấp hơn sẽ hạn chế được tác dụng này. Nếu người bệnh đang dùng liều thuốc lợi tiểu lớn hơn 80 mg furosemid, cần theo dõi chặt chẽ bệnh nhân khi bắt đầu dùng quinapril liều đầu tiên, ở một số bệnh nhân cần giảm hoặc ngừng thuốc lợi tiểu tối thiểu trước khi dùng quinapril 24 giờ (nhưng không thể ngừng ở bệnh nhân suy tim do nguy cơ phù phổi). Nếu không thể ngừng thuốc lợi tiểu liều cao, cần theo dõi chặt chẽ bệnh nhân tối thiểu trong vòng 2 giờ khi bắt đầu dùng quinapril hoặc đến khi huyết áp ổn định. Dùng các thuốc lợi tiểu giữ kali hoặc các muối chứa kali, các chất bổ sung kali cùng thuốc ức chế ACE làm tăng nguy cơ tăng kali huyết, phải thường xuyên theo dõi nồng độ kali trong máu.
-
Các thuốc chống viêm không steroid, đặc biệt indomethacin làm giảm tác dụng hạ huyết áp của các thuốc ức chế ACE, làm tăng nguy cơ tổn thương thận.
-
Alopurinol, các chất kìm hãm tế bào, procainamid, corticoid hoặc các chất ức chế tủy xương có thể làm tăng nguy cơ phát triển ADR của các thuốc ức chế ACE, như chứng giảm bạch cầu trung tính và/hoặc chứng mất bạch cầu hạt, có thể gây tử vong. Dùng thuốc ức chế ACE đồng thời với lithi làm tăng có hồi phục nồng độ lithi trong huyết thanh và tăng độc tính của lithi.
-
Các thuốc giống giao cảm làm giảm tác dụng hạ huyết áp của các thuốc ức chế ACE.
-
Quinapril có thể làm giảm tác dụng của các kháng sinh nhóm quinolon và các dẫn chất của tetracyclin.
-
Tetracyclin hoặc các thuốc khác có tương tác với magnesi khi dùng đồng thời với quinapril có thể bị giảm hấp thu. Hấp thu của tetracyclin giảm khoảng 28 – 37%, có thể do có lượng magnesi cao trong viên quinapril.
-
Tác dụng của quinapril có thể bị giảm bởi các thuốc kháng acid, aprotinin, các thuốc NSAID, các salicylat, yohimbin.
Bảo quản
-
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C - nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng.
-
Để xa tầm tay trẻ em.
Sản phẩm tương tự
Giá Quinacar 20 Pymepharco là bao nhiêu?
-
Quinacar 20 Pymepharco hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.
Mua Quinacar 20 Pymepharco ở đâu?
Các bạn có thể dễ dàng tìm mua Quinacar 20 Pymepharco tại Trường Anh Pharm bằng cách:
- Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30
- Mua hàng trên website: https://congbotpcn.com
- Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Tài liệu tham khảo: " drugbank.vn/"
“Tài sản đầu tiên là sức khỏe, vì vậy hãy chủ động bảo vệ sức khỏe của chính bản thân và người thân của bạn nhé! Cảm ơn bạn đã tin tưởng và đồng hành cùng congbotpcn.com. Chúc bạn mạnh khỏe và hạnh phúc”
Câu hỏi thường gặp
Congbotpcn là địa chỉ bán hàng chính hãng được nhiều khách hàng lựa chọn.Các bạn có thể hoàn toàn yên tâm và dễ dàng tìm mua Quinacar 20 Pymepharco - Thuốc điều trị tăng huyết áp hiệu quả chính hãng tại Congbotpcn bằng cách:
- Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:9h-11h30, chiều: 2h-4h
- Mua hàng trên website: https://congbotpcn.com
- Mua hàng qua số điện thoại hotline: 097.189.9466
- Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này