Pyzacar 25 Pymepharco - Thuốc điều trị tăng huyết áp hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-05-09 15:21:35

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-26430-17
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Losartan
Quốc gia sản xuất:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 2 vỉ x 15 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng
Công ty đăng ký:
Công ty cổ phần Pymepharco
Quốc gia đăng ký:
Việt Nam
Hàm lượng:
25mg

Video

 Pyzacar 25 Pymepharco là sản phẩm gì?

  • Pyzacar 25 Pymepharco là thuốc chống tăng huyết áp có tác dụng điều trị tăng huyết áp ở người lớn, trẻ em và trẻ vị thành niên từ 6 – 18 tuổi. Ngoài ra Pyzacar 25 Pymepharco còn giúp điều trị bệnh thận ở người đái tháo đường có huyết áp cao, điều trị suy tim mạn tính.

Thông tin cơ bản của Pyzacar 25 Pymepharco

  • Tên sản phẩm: Pyzacar 25 Pymepharco

  • Số đăng ký: VD-26430-17

  • Công ty đăng ký: Công ty cổ phần Pymepharco

  • Xuất xứ: Việt Nam

  • Dạng bào chế: Viên nén

  • Hạn sử dụng: 36 tháng

  • Quy cách: Hộp 2 vỉ x 15 viên

Thành phần của Pyzacar 25 Pymepharco

  • Losartan Kali: 25mg

Công dụng - Chỉ định của Pyzacar 25 Pymepharco

  • Điều trị tăng huyết áp ở người lớn, trẻ em và trẻ vị thành niên từ 6 – 18 tuổi.

  • Điều trị bệnh thận ở người lớn kèm tăng huyết áp và đái tháo đường typ 2, có protein niệu ≥ 0,5 g/ngày.

  • Điều trị suy tim mạn ở người lớn khi không tương hợp với điều trị bằng các chất ức chế ACE, đặc biệt là ho khan hoặc chống chỉ định. Bệnh nhân suy tim đã được điều trị ổn định với các chất ức chế ACE không nên chuyển sang losartan. Điều trị suy tim mạn ở bệnh nhân có phân suất tống máu thất trái ≤ 40% và đã ổn định trên lâm sàng.

  • Giảm nguy cơ đột quỵ ở bệnh nhân tăng huyết áp kèm phì đại thất trái được ghi nhận trên điện tâm đồ.

Cách dùng và liều dùng của Pyzacar 25 Pymepharco

  • Cách dùng:

    • Thuốc dùng đường uống

  • Liều dùng:

    • Điều trị tăng huyết áp: Liều khởi đầu và liều duy trì thường dùng là 50mg/lần/ngày. Tác dụng hạ huyết áp tối đa đạt được 3 – 6 tuần sau khi bắt đầu điều trị. Có thể tăng liều 100mg/lần/ngày (vào buổi sáng) để tăng tác dụng điều trị trên một số bệnh nhân.

    • Có thể phối hợp losartan kali với các thuốc điều trị tăng huyết áp khác, đặc biệt với các thuốc lợi tiểu (như hydroclorothiazid).

    • Điều trị bệnh thận kèm tăng huyết áp và đái tháo đường typ 2, có protein niệu ≥ 0, 5g/ngày: Liều khởi đầu thường dùng là 50mg/lần/ngày. Có thể tăng liều lên 100mg/lần/ngày tùy vào đáp ứng sau 1 tháng bắt đầu điều trị.

    • Có thể phối hợp losartan kali với các thuốc điều trị tăng huyết áp khác (như các thuốc lợi tiểu, chẹn kênh calci, chẹn alpha – adrenergic hoặc chẹn beta – adrenergic, và nhóm thuốc tác động lên thần kinh trung ương), cũng như phối hợp với insulin và các thuốc hạ đường huyết thông thường (như sulfonylurê, glitazon và các thuốc ức chế alpha – glucosidase).

    • Điều trị suy tim mạn: Liều khởi đầu thường dùng là 12,5 mg/lần/ngày. Nếu chưa đáp ứng thì tăng gấp đôi liều sau mỗi tuần (25 mg/lần/ngày; 50 mg/lần/ngày; 100 mg/lần/ngày; đến liều tối đa là 150mg/lần/ngày).

    • Giảm nguy cơ đột quỵ ở bệnh nhân tăng huyết áp kèm phì đại thất trái được ghi nhận trên điện tâm đồ: Liều khởi đầu thường dùng là 50mg/lần/ngày. Tùy theo đáp ứng huyết áp của bệnh nhân, có thể thêm hydroclorothiazid liều thấp và/ hoặc tăng liều losartan kali lên 100mg/lần/ngày.

    • Các đối tượng đặc biệt:

    • Bệnh nhân giảm thể tích nội mạch (như bệnh nhân điều trị bằng thuốc lợi tiểu liều cao): Liều khởi đầu là 25 mg/lần/ngày.

    • Bệnh nhân suy thận và bệnh nhân chạy thận nhân tạo: Không cần điều chỉnh liều khởi đầu.

    • Bệnh nhân suy gan: Bệnh nhân có tiền sử suy gan nên được điều trị với liều thấp hơn liều thường dùng. Chống chỉ định trên bệnh nhân suy gan nặng, do chưa có kinh nghiệm điều trị trên nhóm bệnh nhân này.

    • Trẻ em:

      • Trẻ từ 6 tháng đến <6 tuổi:

        • Dữ liệu về hiệu quả và độ an toàn của losartan kali ở trẻ từ 6 tháng đến < 6 tuổi chưa được chứng minh.

      • Trẻ từ 6 – 18 tuổi:

        • Với trẻ có thể nuốt cả viên, liều chỉ định là 25 mg/lần/ngày trẻ từ 20 – 50 kg (một số trường hợp đặc biệt có thể tăng liều lên tối đa 50 mg/lần/ngày). Liều được điều chỉnh theo đáp ứng huyết áp.

        • Liều 50mg/lần/ngày cho trẻ > 50kg (một số trường hợp đặc biệt có thể tăng liều lên tối đa 100 mg/lần/ngày).

        • Liều > 1,4 mg/kg/ngày (hoặc > 100 mg/ngày) ở trẻ em chưa được nghiên cứu.

        • Losartan kali không được chỉ định cho trẻ < 6 tuổi, trẻ có độ lọc cầu thận < 30 ml/phút/1,73m2 và trẻ suy gan.

    • Người cao tuổi: Liều khởi đầu là 25 mg/lần/ngày cho bệnh nhân > 75 tuổi, thường không cần điều chỉnh liều ở người cao tuổi

  • Quên liều:

    • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

  • Quá liều:

    • Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Chống chỉ định của Pyzacar 25 Pymepharco

  • Bệnh nhân quá mẫn với losartan hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.

  • Phụ nữ có thai 3 tháng giữa và 3 tháng cuối thai kỳ.

  • Bệnh nhân suy gan nặng.

  • Phối hợp losartan kali với các thuốc có chứa aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận (có mức độ lọc cầu thận GFR < 60 ml/phút/1,73m2)

Lưu ý khi sử dụng Pyzacar 25 Pymepharco

  • Quá mẫn: Bệnh nhân có tiền sử phù mạch (sưng mặt, môi, cổ họng và/ hoặc lưỡi) nên được theo dõi chặt chẽ.

  • Hạ huyết áp và rối loạn cân bằng nước / điện giải: Hạ huyết áp có triệu chứng, đặc biệt là sau khi dùng liều khởi đầu hoặc sau khi tăng liều, có thể xảy ra ở bệnh nhân giảm thể tích tuần hoàn hoặc giảm natri máu do dùng liều cao thuốc lợi tiểu, chế độ ăn ít muối, nôn hoặc tiêu chảy. Những tình trạng trên nên được kiểm soát trước khi điều trị với losartan kali, hoặc nên dùng liều khởi đầu thấp hơn liều thường dùng. Điều này cũng thận trọng ở trẻ từ 6 – 18 tuổi.

  • Rối loạn cân bằng điện giải: Thường gặp ở bệnh nhân suy thận, có hoặc không có đái tháo đường. Trong một nghiên cứu lâm sàng được tiến hành ở bệnh nhân bệnh thận đái tháo đường typ 2, nhóm điều trị với losartan kali có tỷ lệ tăng kali huyết cao hơn so với nhóm dùng giả dược. Do đó, nồng độ kali huyết tương và độ thanh thải creatinin cần được theo dõi chặt chẽ ở bệnh nhân suy tim, có độ thanh thải creatinin từ 30 – 50 ml/phút.

  • Không sử dụng đồng thời losartan kali với các thuốc lợi tiểu tiết kiệm kali, các chất bổ sung và thay thế có chứa kali.

  • Losartan được chỉ định với liều thấp hơn liều thường dùng cho bệnh nhân có tiền sử suy gan. Chống chỉ định trên bệnh nhân suy gan nặng và trẻ em bị suy gan.

  • Do hậu quả ức chế hệ renin – angiotensin, đã có báo cáo về những thay đổi chức năng thận, bao gồm suy thận (đặc biệt ở bệnh nhân có chức năng thận phụ thuộc hệ renin – angiotensin – aldosteron như bệnh nhân suy tim nặng hoặc rối loạn chức năng thận). Losartan kali cũng như các thuốc tác động lên hệ renin – angiotensin – aldosteron khác, đều có thể làm tăng urê huyết và creatinin huyết thanh ở bệnh nhân hẹp động mạch thận hai bên hoặc hẹp động mạch thận ở bệnh nhân có một thận duy nhất. Do đó, cần thận trọng khi sử dụng losartan kali trên nhóm bệnh nhân trên. Những thay đổi chức năng thận này có thể hồi phục khi ngừng điều trị.

  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ

  • Người lái xe và vận hành máy móc tham khảo ý kiến bác sĩ 

Tác dụng phụ Pyzacar 25 Pymepharco                  

  • Thường gặp, ADR > 1/100

    • Rối loạn hệ thần kinh: Chóng mặt.

    • Rối loạn tai và mê đạo: Chóng mặt.

    • Các nghiên cứu khác: Tăng kali huyết, tăng urê huyết, creatinin huyết thanh, hạ đường huyết.

    • Rối loạn mạch máu: Hạ huyết áp tư thế.

    • Các rối loạn chung: Suy nhược, mệt mỏi.

    • Rối loạn máu và hệ bạch huyết: Thiếu máu.

    • Rối loạn thận và hệ tiết niệu: Suy thận.

  • Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

    • Rối loạn hệ thần kinh: Buồn ngủ, nhức đầu, rối loạn giấc ngủ.

    • Rối loạn tim: Đánh trống ngực, đau thắt ngực.

    • Rối loạn mạch máu: Hạ huyết áp tư thế.

    • Rối loạn tiêu hóa: Đau bụng, táo bón, tiêu chảy, buồn nôn, nôn.

    • Rối loạn da và mô dưới da: Phát ban, ngứa, mày đay.

    • Các rối loạn chung: Suy nhược, mệt mỏi, phù nề.

    • Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất: Khó thở, ho.

    • Các nghiên cứu khác: Tăng kali huyết*.

  • Hiếm gặp, ADR < 1/1000

    • Rối loạn tiêu hóa: Tiêu chảy hoặc táo bón.

    • Rối loạn hệ thần kinh: Dị cảm.

    • Rối loạn tim: Ngất, rung tâm nhĩ, tai biến mạch máu não.

    • Các nghiên cứu khác: Tăng ALT**.

  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.

Tương tác

  • Uống losartan cùng với cimetidin làm tăng diện tích dưới đường cong (AUC) của losartan khoảng 18%, nhưng không ảnh hưởng đến dược động học của chất chuyển hóa có hoạt tính của losartan.

  • Uống losartan cùng với phenobarbital làm giảm khoảng 20% AUC của losartan và của chất chuyển hóa có hoạt tính.

  • Các thuốc tăng huyết áp khác có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp của losartan. Sử dụng đồng thời với các thuốc chống trầm cảm 3 vòng, thuốc chống loạn thần, baclofen và amifostin có thể làm tăng nguy cơ hạ huyết áp.

  • Losartan được chuyển hóa chủ yếu bởi CYP2C9 thành chất chuyền hóa carboxy – acid có hoạt tính. Trong một thử nghiệm lâm sàng cho thấy, fluconazol (chất ức chế CYP2C9) làm giảm nồng độ và thời gian tiếp xúc chất chuyển hóa có hoạt tính khoảng 50%. Điều trị đồng thời losartan và rifampicin (chất cảm ứng CYP2C9) làm giảm nồng độ chất chuyển hóa có hoạt tính trong huyết tương khoảng 40%. Các tương tác trên chưa rõ về mặt lâm sàng. Không có sự khác biệt về nồng độ và thời gian tiếp xúc của chất chuyển hóa có hoạt tính của losartan khi điều trị đồng thời với fluvastatin (chất ức chế yếu CYP2C9).

  • Không nên sử dụng đồng thời losartan với các thuốc có tác dụng giữ kali (như thuốc lợi tiểu tiết kiệm kali: amilorid, triamteren, spironolacton), các thuốc làm tăng kali (như heparin) hoặc các chất bổ sung và thay thế có chứa kali, vì có thể làm tăng nồng độ kali huyết thanh.

  • Nên theo dõi chặt chẽ nồng độ lithi huyết thanh khi phối hợp các muối lithi với losartan.

  • Phối hợp các thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II với các thuốc kháng viêm không steroid (NSAIDs) (ức chế chọn lọc COX-2, acid acetylsalicylic liều kháng viêm và NSAIDs không chọn lọc) có thể làm giảm tác dụng hạ huyết áp. Sử dụng đồng thời các thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II hoặc thuốc lợi tiểu với NSAIDs có thể làm suy giảm chức năng thận, kể cả suy thận cấp, tăng nồng độ kali huyết thanh, đặc biệt ở bệnh nhân đã có suy giảm chức năng thận từ trước. Phối hợp này cần chỉ định thận trọng, đặc biệt ở người cao tuổi. Bệnh nhân cần được bù nước đây đủ và theo dõi chức năng thận sau khi bắt đầu điều trị và định kỳ sau đó.

  • Dữ liệu lâm sàng cho thấy ức chế kép hệ RAAS thông qua sự phối hợp các thuốc ức chế ACE, thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II và aliskiren, làm tăng tần suất hạ huyết áp, tăng kali huyết và suy giảm chức năng thận (bao gồm cả suy thận cấp) so với các thuốc ức chế hệ RAAS đơn độc.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C - nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng.

  • Để xa tầm tay trẻ em.

Sản phẩm tương tự

Giá Pyzacar 25 Pymepharco là bao nhiêu?

  • Pyzacar 25 Pymepharco hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Pyzacar 25 Pymepharco ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng tìm mua Pyzacar 25 Pymepharco tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11hchiều: 14h30-15h30
  • Mua hàng trên website: https://congbotpcn.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Tài liệu tham khảo: " drugbank.vn/"

“Tài sản đầu tiên là sức khỏe, vì vậy hãy chủ động bảo vệ sức khỏe của chính bản thân và người thân của bạn nhé! Cảm ơn bạn đã tin tưởng và đồng hành cùng congbotpcn.com. Chúc bạn mạnh khỏe và hạnh phúc”


Câu hỏi thường gặp

Giá của Pyzacar 25 Pymepharco - Thuốc điều trị tăng huyết áp hiệu quả hiện nay sẽ có sự chệnh lệch tùy vào từng nơi và hình thức kinh doanh. Sản phẩm này hiện có bán tại Congbotpcn, nếu muốn biết chính xác giá sản phẩm, các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp các thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ