Pralmex inj. 10mg/2ml Pymepharco - Thuốc điều trị và dự phòng nôn, buồn nôn hiệu quả
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).
Thông tin dược phẩm
Video
Pralmex inj. 10mg/2ml Pymepharco là sản phẩm gì?
- Pralmex inj. 10mg/2ml Pymepharco là thuốc được chỉ định điều trị dự phòng nôn và buôn nôm do hậu phẫu, do xạ trị, do đau nửa đầu cấp tính, với thành phần chính Metoclopramid giúp làm giảm nhanh các triệu chứng và cải thiện tình trạng ở người bệnh hiệu quả
Thông tin cơ bản của Pralmex inj. 10mg/2ml Pymepharco
- Tên sản phẩm: Pralmex inj. 10mg/2ml Pymepharco
- Số đăng ký: VD-24445-16
- Công ty đăng ký: Pymepharco
- Xuất xứ: Việt Nam.
- Dạng bào chế: Dung dịch tiêm.
- Hạn sử dụng: 36 tháng.
- Quy cách: Hộp 12 ống x 2ml
Thành phần của Pralmex inj. 10mg/2ml Pymepharco
- Metoclopramid 10mg/2ml
Công dụng - Chỉ định của Pralmex inj. 10mg/2ml Pymepharco
- Người lớn:
- Dự phòng nôn và buồn nôn hậu phẫu.
- Dự phòng nôn và buồn nôn do xạ trị.
- Điều trị triệu chứng nôn và buồn nôn, bao gồm cả nôn và buồn nôn do đau nửa đầu cấp tính.
- Trẻ em từ 1 – 18 tuổi:
- Là thuốc lựa chọn hàng hai để dự phòng nôn và buồn nôn xuất hiện muộn do hóa trị.
- Là thuốc lựa chọn hàng hai để điều trị nôn và buồn nôn hậu phẫu.
Liều dùng của Pralmex inj. 10mg/2ml Pymepharco
- Cách dùng:
- Thuốc dùng đường tiêm truyền.
- Liều dùng
- Người lớn:
- Dự phòng nôn và buồn nôn hậu phẫu: khuyến cáo dùng liều 10 mg.
- Dự phòng nôn và buồn nôn do xạ trị: khuyến cáo dùng liều 10 mg x tối đa 3 lần/ngày.
- Điều trị triệu chứng nôn và buồn nôn, bao gồm cả nôn và buồn nôn do đau nửa đầu cấp tính: khuyến cáo dùng liều 10 mg x tối đa 3 lần/ngày.
- Liều tối đa khuyến cáo: 30 mg/ngày hoặc 0,5 mg/kg/ngày.
- Thời gian điều trị: dùng thuốc theo đường tiêm trong thời gian ngắn nhất, sau đó có thể chuyển sang dùng thuốc theo đường uống hoặc đường đặt trực tràng.
- Trẻ em từ 1 – 18 tuổi:
- Với tất cả các chỉ định: khuyến cáo dùng liều 0,1 – 0,15 mg/kg x tối đa 3 lần/ngày, dùng đường tĩnh mạch.
- Liều tối đa: 0,5 mg/kg/ngày.
- Từ 15 -18 tuổi: 10 mg x tối đa 3 lần/ngày (với cân nặng > 60 kg).
- Từ 9 – 18 tuổi: 5 mg x tối đa 3 lần/ngày (với cân nặng 30- 60 kg).
- Từ 5 – 9 tuổi: 2,5 mgxtối đa 3 lần/ ngày (với cân nặng 20 -29 kg).
- Từ 3 -5 tuổi: 2 mụ xtối đa 3 lần/ngày ( với cân nặng 15 -19 kg).
- Từ 1 – 3 tuổi: 1 mg x tối đa 3 lần/ngày ( với cân nặng 10- 14 kg)
- Thời gian điều trị:
- Dự phòng nôn và buồn nôn xuất hiện muộn do hóa trị: tối đa trong vòng 5 ngày.
- Điều trị nôn và buồn nôn hậu phẫu: tối đa trong vòng 48 giờ.
- Đối tượng đặc biệt:
- Người cao tuổi: nên cân nhắc giảm liều một lần đưa thuốc dựa trên chức năng gan thận và thể trạng.
- Suy thận:
- Suy thận giai đoạn cuối (Độ thanh thải creatinin ≤ 15 ml/phút): nên giảm liều hàng ngày xuống 75%.
- Suy thận nặng hoặc trung bình (Độ thanh thải creatinin 15 – 60 ml/phút): nên giảm liều dùng xuống 50%.
- Suy gan: suy gan nặng nên giảm liều dùng xuống 50%.
- Trẻ em: chống chỉ định metoclopramid cho trẻ em dưới 1 tuổi.
- Người lớn:
- Quên liều:
- Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.
- Quá liều:
- Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Chống chỉ định của Pralmex inj. 10mg/2ml Pymepharco
- Quá mẫn với metoclopramid hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Chảy máu tiêu hóa, tắc nghẽn cơ học hoặc thủng dạ dày ruột do thuốc làm tăng nhu động ruột và có thể khiến tình trạng bệnh nhân nặng nề hơn.
- U tủy thượng thận hoặc nghi ngờ u tủy thượng thận do nguy cơ gây các cơn tăng huyết áp kịch phát.
- Có tiền sử rối loạn vận động do metoclopramid hoặc rối loạn vận động do thuốc an thần.
- Động kinh (với mật độ và cường độ cơn động kinh tăng dần).
- Parkinson.
- Dùng phối hợp với levodopa hoặc các thuốc chủ vận dopamin.
- Có tiền sử methemoglobin huyết do metoclopramid hoặc thiếu men NADH cytochrome B5 reductase.
- Trẻ dưới 1 tuổi do nguy cơ xảy ra rối loạn ngoại tháp tăng trên đối tượng này.
Lưu ý khi sử dụng Pralmex inj. 10mg/2ml Pymepharco
- Rối loạn thần kinh:
- Có thể xảy ra các triệu chứng rối loạn ngoại tháp, thường gặp trên trẻ em và người trẻ tuổi và/hoặc khi sử dụng liều cao. Những phản ứng này thường xảy ra trong giai đoạn đầu dùng thuốc, có trường hợp xảy ra sau khi dùng một liều duy nhất. Nên ngừng thuốc ngay khi có biểu hiện ngoại tháp. Trong đa số các trường hợp, những triệu chứng này mất hoàn toàn sau khi ngừng thuốc. Tuy nhiên, một số trường hợp cần dùng thuốc điều trị triệu chứng (benzodiazepin trên trẻ em và/hoặc các thuốc kháng cholinergic điều trị Parkinson trên người lớn).
- Khoảng cách đưa liều ít nhất là 6 giờ, kể cả trong trường hợp nôn hoặc không dùng hết một liều thuốc để tránh nguy cơ quá liều.
- Điều trị kéo dài bằng metoclopramid có thể gấy rối loạn vận động muộn, nhiều trường hợp không phục hồi, đặc biệt trên người cao tuổi. Do đó, không nên kéo dài thời gian điều trị quá 3 tháng. Cần ngưng dùng thuốc ngay khi có các biểu hiện rối loạn vận động muộn trên lâm sàng.
- Hội chứng an thần kinh ác tính đã được báo cáo với metoclopramid dùng đơn độc cũng như phối hợp với các thuốc an thần khác. Bệnh nhân cần ngưng thuốc và có biện pháp điều trị thích hợp ngay khi xảy ra các biểu hiện của hội chứng an thần kinh ác tính.
- Cần thận trọng theo dõi những bệnh nhân có bệnh thần kinh nền và bệnh nhân đang được điều trị bằng các thuốc có cơ chế tác dụng trung ương.
- Metoclopamid có thể làm nặng nề thêm các triệu chứng Parkinson.
- Methemoglobin huyết:
- Một số trường hợp methemoglobin huyết có thể có liên quan với thiếu NADH cytochrome B5 reductase đã được báo cáo. Khi bệnh nhân có biểu hiện methemoglobin huyết, cần dừng ngay thuốc và có các biện pháp điều trị thích hợp như dùng xanh methylen. Với các trường hợp này, không bao giờ dùng lại metoclopramid cho bệnh nhân.
- Rối loạn tim mạch:
- Một số trường hợp gặp các phản ứng bất lợi nghiêm trọng trên tim mạch đã được báo cáo bao gồm trụy tuần hoàn, nhịp tim chậm nghiêm trọng, ngừng tim và kéo dài khoảng QT sau khi tiêm metoclopramid, đặc biệt tiêm tĩnh mạch.
- Cần thận trọng theo dõi bệnh nhân sử dụng metoclopramid, đặc biệt trường hợp dùng thuốc đường tĩnh mạch cho người cao tuổi, bệnh nhân có rối loạn dẫn truyền tim (bao gồm cả kéo dài khoảng QT), bệnh nhân có rối loạn điện giải, nhịp tim chậm và những bệnh nhân dùng kèm các thuốc khác có nguy cơ gây kéo dài khoảng QT.
- Đối với trường hợp dùng thuốc đường tĩnh mạch: tiêm tĩnh mạch chậm trong vòng ít nhất 3 phút để giảm nguy cơ gặp các phản ứng bất lợi như tụt huyết áp và chứng ngồi nằm không yên.
- Suy thận hoặc suy gan:
- Khuyến cáo giảm liều trên những bệnh nhân suy thận hoặc suy gan nghiêm trọng.
- Metoclopramid có thể gây lơ mơ, choáng váng, rối loạn vận động, loạn trương lực cơ, và có thể ảnh hưởng đến thị giác và khả năng lái xe cũng như vận hành máy móc của người dùng thuốc.
- Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ.
Tác dụng phụ Pralmex inj. 10mg/2ml Pymepharco
- Rất thường gặp: Buồn ngủ, lơ mơ.
- Thường gặp: Tiêu chảy; suy nhược; rối loạn ngoại tháp (đặc biệt ở trẻ em và người trẻ và/hoặc khi dùng quá liều, kể cả sau khi dùng 1 liều duy nhất), hội chứng parkinson và chứng đứng ngồi không yên; trầm cảm; tụt huyết áp, đặc biệt khi dùng đường tĩnh mạch.
- Ít gặp: Nhịp tim chậm, đặc biệt với các chế phẩm dùng đường tĩnh mạch; mất kinh, tăng prolactin huyết; tăng mẫn cảm; loạn trương lực cơ, rối loạn vận động, giảm khả năng nhận thức; ảo giác.
- Hiếm gặp: Tiết nhiều sifa; co giật, đặcbiệt trên bệnh nhân động kinh; lú lẫn.
- Không rõ: Methemoglobin huyết, có thể do thiếu NADH cytochrome b5 reductase, đặc biệt trên trẻ sơ sinh. Sulfhemoglobin huyết, chủ yếu do dùng đồng thời với các thuốc giải phóng lưu huỳnh liều cao.
- Ngừng tim, xảy ra trong thời gian ngắn sau khi dùng đường tiêm, có thể xảy ra sau khi bị chậm nhịp tim; block nhĩ thất, ngừng xoang, đặc biệt với chế phẩm đường tĩnh mạch; kéo dài khoảng QT trên điện tâm đồ; xoắn đỉnh.
- Vú to ở nam. Phản ứng phản vệ (bao gồm sốc phản vệ, đặc biệt với các chế phẩm dùng đường tĩnh mạch).
- Rối loạn vận động muộn có thể không hồi phục, trong hoặc sau khi điều trị kéo dài, đặc biệt ở bệnh nhân cao tuổi, hội chứng an thần kinh ác tính.
- Sốc, ngất sau khi tiêm, cơn tăng huyết áp cấp tính ở bệnh nhân có u tủy thượng thận.
- Các phản ứng có mối liên quan hoặc thường xảy ra khi dùng liều cao bao gồm:
- Rối loạn ngoại tháp: rối loạn trương lực cơ hoặc rối loạn vận động cấp tính, hội chứng parkinson, chứng đứng ngồi không yên, thậm chí sau khi dùng một liều duy nhất, đặc biệt ở trẻ em và người trẻ.
- Lơ mơ, giảm khả năng nhận thức, lú lẫn, ảo giác.
- Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.
Tương tác
- Chống chỉ định phối hợp metoclopramid với levodopa hoặc các thuốc chủ vận dopamin do có đối kháng tương tranh.
- Rượu có thể làm tăng tác dụng ức chế thần kinh trung ương của metoclopramid.
- Do metoclopramid làm tăng nhu động đường tiêu hóa nên có thể làm thay đổi sự hấp thu của một thuốc.
- Thuốc kháng cholinergic và dẫn xuất morphin: Các thuốc kháng cholinergic và dẫn xuất morphin có thể có đối kháng tương tranh với metoclopramid về ảnh hưởng trên nhu động đường tiêu hóa.
- Các thuốc giảm đau trung ương (dẫn xuất morphin, thuốc chống lo âu, thuốc an thần kháng histamin H1, thuốc an thần chống trầm cẩm, barbiturat, clonidin và các thuốc liên quan): Việc phối hợp các thuốc giảm đau trung ương và metoclopramid có thể làm tăng ảnh hưởng trên tâm thần.
- Thuốc an thần: Metoclopramid có thể làm tăng tác dụng của các thuốc an thần kinh và gây rối loạn ngoại tháp.
- Thuốc hệ serotonergic: Việc phối hợp metoclopramid và các thuốc hệ serotonergic như các thuốc tái thu hồi chọn lọc serotonin (SSRI) có thể làm tăng ảnh hưởng trên tâm thần.
- Digoxin: Metoclopramid có thể làm giảm sinh khả du ngj của digoxin. Khi dùng phối hợp, cần theo dõi chặt chẽ nồng độ digoxin huyết tương.
- Cyclosporin: Metoclopramid làm tăng sinh khả dụng của cyclosporin (tăng Cmax lên 46% và tăng phơi nhiễm lên 22%). Khi dùng phối hợp, cần theo dõi chặt chẽ nồng độ cyclosporin huyết tương. Chưa rõ hậu quả của tương tác này trên lâm sàng.
- Mivacurium và suxamethonium: Metoclopramid tiêm có thể làm kéo dài tác dụng chẹn thần kinh cơ của mivacurium và suxamethonium (thông qua ức chế cholinesterase huyết tương).
- Các thuốc ức chế CYP2D6 mạnh: các thuốc ức chế CYP2D6 mạnh như fluoxetin và paroxetin làm tăng độ phơi nhiễm metoclopramid trên bệnh nhân. Tuy hậu quả trên lâm sàng của tương tác chưa được biết rõ, cần theo dõi chặt chẽ bệnh nhân để phát hiện các phản ứng bất lợi.
Bảo quản
- Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C - nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng.
- Để xa tầm tay trẻ em.
Sản phẩm tương tự
Giá Pralmex inj. 10mg/2ml Pymepharco là bao nhiêu?
-
Pralmex inj. 10mg/2ml Pymepharco hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.
Mua Pralmex inj. 10mg/2ml Pymepharco ở đâu?
Các bạn có thể dễ dàng tìm mua Pralmex inj. 10mg/2ml Pymepharco tại Trường Anh Pharm bằng cách:
- Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng(Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không)
- Mua hàng trên website:https://congbotpcn.com
- Mua hàng qua số điện thoại hotline:Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
“Tài sản đầu tiên là sức khỏe, vì vậy hãy chủ động bảo vệ sức khỏe của chính bản thân và người thân của bạn nhé! Cảm ơn bạn đã tin tưởng và đồng hành cùng congbotpcn.com. Chúc bạn mạnh khỏe và hạnh phúc”.
Tài liệu tham khảo: "rugbank.vn/thuoc/Pralmex-inj-&VD-24445-16"
Câu hỏi thường gặp
Congbotpcn là địa chỉ bán hàng chính hãng được nhiều khách hàng lựa chọn.Các bạn có thể hoàn toàn yên tâm và dễ dàng tìm mua Pralmex inj. 10mg/2ml Pymepharco - Thuốc điều trị và dự phòng nôn, buồn nôn hiệu quả chính hãng tại Congbotpcn bằng cách:
- Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:9h-11h30, chiều: 2h-4h
- Mua hàng trên website: https://congbotpcn.com
- Mua hàng qua số điện thoại hotline: 097.189.9466
- Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này