Octreotide 0,1mg/ml Bioindustria - Thuốc điều trị khối u hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2022-04-28 16:35:21

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-19094-15
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Octreotide acetate
Quốc gia sản xuất:
Ý
Đóng gói:
Hộp 10 ống 1ml
Hạn sử dụng:
36 tháng
Công ty đăng ký:
Công ty TNHH Dược phẩm Tâm Đan
Quốc gia đăng ký:
Việt Nam
Hàm lượng:
0,1mg/ml

Video

Octreotide 0,1mg/ml Bioindustria là sản phẩm gì?                   

  • Octreotide 0,1mg/ml Bioindustria là thuốc được sản xuất bởi Bioindustria L.I.M (Laboratorio Italiano Medicinali) S.p.A (Italy), với thành phần chính Octreotide acetate có tác dụng làm giảm các triệu chứng do khối u trong hệ nội tiết dạ dày – ruột – tụy, điều trị cho các bệnh nhân to đầu, phòng ngừa biến chứng sau phẫu thuật tụy, ngoài ra thuốc còn dùng điều trị tiêu chảy nặng.

Thông tin cơ bản của Octreotide 0,1mg/ml Bioindustria

  • Tên sản phẩm: Octreotide 0,1mg/ml Bioindustria
  • Số đăng ký: VN-19094-15
  • Công ty đăng ký: Công ty TNHH Dược phẩm Tâm Đan
  • Xuất xứ: Ý
  • Dạng bào chế: Dung dịch đậm đặc để pha dịch tiêm truyền.
  • Hạn sử dụng: Xem trên bao bì.
  • Quy cách: Hộp 10 ống 1ml

Công dụng - Chỉ định của Octreotide 0,1mg/ml Bioindustria

  • Làm giảm các triệu chứng do khối u trong hệ nội tiết dạ dày – ruột – tụy (GEP) bao gồm: u carcinoid (hội chứng carcinoid), ViPomas, u tế bào alpha tiểu đảo tụy (Glucagonomas),…
  • Điều trị cho các bệnh nhân to đầu chi khi bệnh nhân không đáp ứng với điều trị phẫu thuật, xạ trị hoặc dopamin chủ vận, hoặc không muốn được phẫu thuật hoặc đã được xạ trị trước đó nhưng đang chờ kết quả tác dụng.
  • Phòng ngừa các biến chứng sau phẫu thuật tụy.
  • Điều trị tiêu chảy nặng không đáp ứng điều trị thông thường do suy giảm miễn dịch.
  • Điều trị cấp cứu và phòng ngừa xuất huyết tái phát sớm do giãn vỡ tĩnh mạch thực quản ở bệnh nhân xơ gan. Octreotid được dùng kết hợp với điều trị nội soi.

Liều dùng - Cách dùng Octreotide 0,1mg/ml Bioindustria

  • Cách dùng:
    • Thuốc dùng đường tiêm truyền.
  • Liều dùng:
    • Khối u trong hệ nội tiết dạ dày-ruột-tụy: Liều lượng được xác định tùy thuộc vào đáp ứng lâm sàng, vào các thay đổi nồng độ trong huyết tương của các peptid do khối u tiết ra (trong trường hợp khối u carcinoid, dựa vào nồng độ của 5-HIAA (5-hydroyindole acetic acid) trong đường tiết niệu) và vào khả năng dung nạp:
      • Liều khởi đầu: nên bắt đầu với liều 0,05mg, 1 hoặc 2 lần/ngày, tiêm dưới da.
      • Tăng liều: tăng dần lên đến 0,2mg, 3 lần/ngày. Trong một số trường hợp ngoại lệ, có thể yêu cầu liều cao hơn.
      • Liều duy trì thay đổi nhiều và trong mọi trường hợp phải thích ứng với từng bệnh nhân. Khuyến cáo nên dùng thuốc qua đường tiêm dưới da.
      • Tuy nhiên trong những trường hợp cần đáp ứng nhanh (thí dụ cơn carcinoid) có thể dùng octreotid tiêm tĩnh mạch có kiểm soát nhịp tim. Trong trường hợp khối u carcinoid, nếu không có đáp ứng có lợi trong vòng một tuần điều trị bằng octreotid với liều tối đa dung nạp được, thì nên ngừng điều trị.
    • Bệnh to đâu chỉ:
      • Liều ban đầu 0,05 - 0,1mg tiêm dưới da mỗi 8 giờ. Việc điều chỉnh liều nên dựa trên đánh giá hàng tháng về lượng GH và IGF-1 (mục tiêu: GH< 2,5 ng/ml và IGF-1 ở mức bình thường) và các triệu chứng lâm sàng, và khả năng dung nap thuốc. Đối với hầu hết bệnh nhân, liều dùng hàng ngày tốt nhất là 0,2 mg - 0,3 mg. Không nên dùng quá liều tối đa 1,5 mg/ngày. Đối với các bệnh nhân dùng liều octreotid ổn định, nên kiểm tra GH mỗi 6 tháng. Nếu lượng hormon tăng trưởng không giảm và các triệu chứng lâm sàng không được cải thiện sau 3 tháng điều trị, nên ngưng điều trị.
    • Phòng ngừa các biễn chứng sau phẫu thuật tụy: Tiêm dưới da 0,1 mg, 3 lần/ngày trong giai đoạn trước và sau khi phẫu thuật, bắt đầu 1 giờ trước khi phẫu thuật và tiếp tục cho đến 7 ngày sau phẫu thuật.
    • Tiêu chảy nặng không đáp ứng điều trị do suy giảm miễn dịch: Bắt đầu với liều 0,1 mg, 3 lần/ngày, tiêm dưới da. Nếu không kiểm soát được tiêu chảy sau một tuần điều trị, có thể tăng dần liều lên đến 0,25 mg, 3 lần/ngày, tùy theo đáp ứng lâm sàng và khả năng dung nạp thuốc. Nếu dùng liều 0,25 mg, 3 lần/ngày, trong vòng một tuần mà tình trạng không được cải thiện, cần cân nhắc ngưng dùng thuốc này.
    • Xuất huyết do giãn vỡ tĩnh mạch thực quản: 25 mcg/giờ truyền tĩnh mạch liên tục trong 5 ngày. Octreotid có thể được pha loãng với nước muối sinh lý. Ở bệnh nhân xơ gan octreotid có thê được dùng truyền tĩnh mạch với liều lên đến 50 mcg/giờ trong 5 ngày.
    • Dùng cho người cao tuổi: Ở những bệnh nhân cao tuổi chưa có ghi nhận vấn đề gì về khả năng dung nạp và chế độ liều dùng khác với bệnh nhân trưởng thành.
    • Dùng cho trẻ em: Kinh nghiệm điều trị octreotid ở trẻ em còn rất hạn chế.
    • Dùng cho bệnh nhân suy giảm chức năng gan: Ở bệnh nhân xơ gan, nửa đời phân hủy của thuốc có thể kéo dài, cần phải điều chỉnh liều duy trì.
    • Dùng cho bệnh nhân suy giảm chức năng thận: Suy giảm chức năng thận không ảnh hưởng đến sự phân bố toàn thân của octreotid (AUC hay diện tích dưới đường cong nồng độ thời gian) khi dùng tiêm dưới da, do đó không cần điều chỉnh liều.
  • Quên liều:
    • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.
  • Quá liều:
    • Đã có một số trường hợp dùng quá liều Octreotid một cách ngẫu nhiên ở người lớn và trẻ em được báo cáo.
    • Ở người lớn, liều dùng là trong khoảng từ 2.400-6.000 μg/ngày truyền liên tục (100-250 μg/giờ) hoặc tiêm dưới da (1.500μg, 3 lần/ngày). Các biến cố bất lợi được báo cáo là loạn nhịp, hạ huyết áp, ngừng tim, giảm oxi máu não, viêm tụy, viêm gan thoái hóa mỡ, tiêu chảy, mệt mỏi, ngủ lịm, sút cân, gan to và nhiễm acid lactic.
    • Ở trẻ em, liều dùng là trong khoảng từ 50-3.000 μg/ngày truyền liên tục (2,1-500 μg/giờ) hoặc tiêm dưới da (50-100 μg). Tác dụng phụ duy nhất được báo cáo là tăng đường huyết.
    • Không có các biến cố bất lợi không định trước được báo cáo ở bệnh nhân ung thư dùng Octreotid với liều 3.000-30.000 μg/ngày chia liều tiêm dưới da.
    • Xử trí quá liều là điều trị triệu chứng.

Chống chỉ định của Octreotide 0,1mg/ml Bioindustria

  • Đã biết quá mẫn với octreotid hoặc bất cứ tá dược nào trong thành phần của thuốc.
  • Thời kỳ có thai và cho con bú.
  • Trẻ em.

Lưu ý khi sử dụng Octreotide 0,1mg/ml Bioindustria

  • Do khối u tuyến yên tiết GH đôi khi có thể phát triển gây ra những biến chứng nặng (như giảm thị trường), nên cần theo dõi cẩn thận tất cả các bệnh nhân. Nếu có dấu hiệu khối u phát triển, nên chọn phương thức điều trị khác.
  • Lợi ích trị liệu của việc giảm hormon tăng trưởng và-bình thường hóa nồng độ Somatomedin C ở bệnh nhân nữ bị to đầu chi có thể giúp phục hồi khả năng sinh sản. Các bệnh nhân nữ đang trong độ tuổi sinh sản nên dùng thuốc tránh thai đầy đủ nếu cần trong khi điều trị bằng octreolide.
  • Nên theo dõi chức năng tuyến giáp ở các bệnh nhân điều trị bằng octreotid lâu dài.
  • Chưa có nghiên cứu về tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên do tác dụng không mong muốn choáng váng nên thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.
  • Chưa có công trình nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát tốt trên phụ nữ mang thai. Báo cáo theo dõi thuốc sau khi lưu hành cho thấy một số hạn hữu bệnh nhân bị bệnh to đầu chỉ là phụ nữ mang thai điều trị với octreotid, tuy nhiên, một nửa các trường hợp kết quả thai sản ra sao thì chưa được ghi nhận. Hầu hết các phụ nữ đã dùng octreotid trong 3 tháng đầu thai kỳ với liều từ 100 – 300 mcg/ngày, tiêm dưới da hoặc 30 mg/tháng. Có khoảng 2/3 trường hợp kết quả thai sản được ghi nhận trong các phụ nữ được chỉ định tiếp tục liệu pháp octreotid trong suốt thai kỳ của họ. Hầu hết các trường hợp được ghi nhận cho thấy trẻ sơ sinh bình thường,tuy nhiên cũng có vài trường hợp sảy thai tự phát trong 3 tháng đầu thai kỳ, và một vài trường hợp phá thai.
  • Không có trường hợp bị dị tật bẩm sinh hoặc dị dạng do dùng octreotid đối với các trường hợp được ghi nhận.
  • Các nghiên cứu trên động vật không cho thấy có tác hại trực tiếp hoặc gián tiếp của thuốc đến sự mang thai, sự phát triển bào thai, sự sinh đẻ hoặc sự phát triển sơ sinh, ngoại trừ sự chậm phát triển sinh lý trong thời gian ngắn.
  • Chống chỉ định dùng octreotid trong khi đang mang thai.
  • Chưa biết liệu octreotid có tiết qua sữa mẹ ở người hay không. Những nghiên cứu trên động vật cho thấy octreotid có tiết qua sữa mẹ. Các bệnh nhân không được cho con bú trong khi đang dùng octreotid .

Tác dụng phụ Octreotide 0,1mg/ml Bioindustria

  • Tác dụng phụ được báo cáo qua các thử nghiệm lâm sàng:
    • Rối loạn tiêu hóa:
      • Rất phổ biến: Tiêu chảy, đau bụng, buồn nôn, táo bón, đầy hơi.
      • Phổ biến: Khó tiêu, nôn, chướng bụng, đi tiểu phân mỡ, phân lỏng, phân bạc màu.
    • Rối loạn hệ thần kinh:
      • Rất phổ biến: Nhức đầu.
      • Phổ biến: Choáng váng.
    • Rối loạn nội tiết:
      • Phổ biến: Giảm năng tuyến giáp, rối loạn chức năng tuyến giáp (như giảm TSH, giảm T4 toàn phần và giảm T4 tự do).
    • Rối loạn gan mật:
      • Rất phổ biến: Sỏi mật.
      • Phố biến: Viêm túi mật, cặn bùn túi mật, tăng bilirubin huyết.
    • Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng:
      • Rất phổ biến: Tăng đường huyết.
      • Phổ biến: Hạ đường huyết, giảm dung nạp glucose, suy nhược.
      • Không phổ biến: Mất nước.
    • Rối loạn tổng quát và tại chỗ tiêm:
      • Rất phổ biến: Đau tại nơi tiêm.
    • Cận lâm sàng:
      • Phổ biến: Tăng men gan.
    • Rối loạn da và mô dưới da:
      • Phố biến: Phát ban, ngứa, rụng tóc.
    • Rối loạn hô hấp:
      • Phổ biến: Khó thở.
    • Rối loạn tim:
      • Phổ biến: Nhịp tim chậm.
      • Không phổ biến: Nhịp tim nhanh.
  • Tác dụng phụ từ các báo cáo tự phát:
    • Rối loạn miễn dịch: Sốc phản vệ, phản ứng quá mẫn/dị ứng.
    • Rối loạn da và mô: Nổi mày đay dưới da.
    • Rối loạn gan mật: Viêm tụy cấp, viêm gan cấp không ứ mật, viêm gan ứ mật, ứ mật, vàng da ứ mật, vàng da.
    • Rối loạn tim: Loạn nhịp tim.
    • Cận lâm sàng: Tăng phosphatase kiềm, gamma-glutamyl transferase
  • .Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C - nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Sản phẩm tương tự

Giá Octreotide 0,1mg/ml Bioindustria là bao nhiêu?

  • Octreotide 0,1mg/ml Bioindustria hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Octreotide 0,1mg/ml Bioindustria ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng tìm mua Octreotide 0,1mg/ml Bioindustria tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng.
  • Mua hàng trên website: https://congbotpcn.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Tài sản đầu tiên là sức khỏe, vì vậy hãy chủ động bảo vệ sức khỏe của chính bản thân và người thân của bạn nhé! Cảm ơn bạn đã tin tưởng và đồng hành cùng congbotpcn.com. Chúc bạn mạnh khỏe và hạnh phúc.


Câu hỏi thường gặp

Giá của Octreotide 0,1mg/ml Bioindustria - Thuốc điều trị khối u hiệu quả hiện nay sẽ có sự chệnh lệch tùy vào từng nơi và hình thức kinh doanh. Sản phẩm này hiện có bán tại Congbotpcn, nếu muốn biết chính xác giá sản phẩm, các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp các thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ