Mirafo prefilled inj 4000IU

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-12-29 16:58:56

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
QLSP-1035-17
Hoạt chất:
Quốc gia sản xuất:
Korea
Đóng gói:
Hộp 10 bơm tiêm đóng sẵn thuốc x 0,5ml
Hạn sử dụng:
24 tháng
Công ty đăng ký:
Hana Pharm. Co., Ltd.
Quốc gia đăng ký:
Korea
Hàm lượng:
4000IU/ 0,5ml
Tiêu chuẩn:
NSX

Video

Mirafo prefilled inj 4000IU là thuốc gì?

  • Mirafo prefilled inj 4000IU là thuốc tiêm chứa hoạt chất Erythropoietin được sản xuất bởi Hàn Quốc, dùng trong điều trị tình trạng thiếu máu do nhiều nguyên nhân. Erythropoietin là một hormone quan trọng giúp kích thích quá trình tạo hồng cầu từ tủy xương, hỗ trợ cải thiện tình trạng thiếu máu ở bệnh nhân suy thận mạn gồm người đang lọc máu và chưa lọc máu. Mirafo prefilled inj 4000IU dùng cho cả bệnh nhân HIV, người đang điều trị ung thư bằng hóa chất, trẻ sinh non và cả những trường hợp cần hạn chế truyền máu trong phẫu thuật. Thuốc được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm và chỉ sử dụng theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên khoa.

Thông tin cơ bản 

  • Tên sản phẩm: Mirafo prefilled inj 4000IU
  • Số đăng ký: QLSP-1035-17
  • Công ty đăng ký: 
  • Xuất xứ: Hàn Quốc
  • Dạng bào chế: Dạng dung dịch
  • Hạn sử dụng: 36 tháng
  • Quy cách: Hộp 10 bơm tiêm đóng sẵn thuốc x 0,5ml

Thành phần của Mirafo prefilled inj 4000IU                    

  • Erythropoietin người tái tổ hợp : 4000 IU

Công dụng - Chỉ định của Mirafo prefilled inj 4000IU                        

  • Công dụng:
    • Piracetam được biết có khả năng cải thiện một loạt các hoạt động tinh thần, đặc biệt là chức năng vỏ não. Thuốc này đã được chứng minh có vai trò như một tác nhân bảo vệ não trong đột quỵ thiếu máu cục bộ. Các nghiên cứu in vitro cho thấy tác dụng kích thích chuyển hóa não, tạo cơ sở cho việc giải thích các nghiên cứu in vivo. Những nghiên cứu này đã chứng minh một số lợi ích trong các điều kiện thí nghiệm về ảnh hưởng tổn thương não (ví dụ như thiếu máu cục bộ trung tâm, thiếu oxy...).
  • Chỉ định:
    • Điều trị thiếu máu liên quan đến bệnh nhân suy thận mãn bao gồm bệnh nhân lọc máu và bệnh nhân không lọc máu.
    • Thiếu máu ở bệnh nhân HIV.
    • Thiếu máu ở bệnh nhân ung thư do sử dụng hoá trị liệu.
    • Giảm sự truyền máu ở bệnh nhân phẫu thuật.
    • Thiếu máu ở trẻ sinh non.

Cách dùng của Mirafo prefilled inj 4000IU                        

  • Được dùng bằng đường tiêm

Liều dùng của Mirafo prefilled inj 4000IU                        

  • Tác dụng điều trị của erythropoietin phụ thuộc vào liều; tuy nhiên liều cao hơn 300 đơn vị/kg, tuần ba lần không cho kết quả tốt hơn. Liều erythropoietin tối đa an toàn chưa được xác định. Dùng thêm sắt hoặc L - carnitin làm tăng đáp ứng với erythropoietin, do đó có thể giảm liều thuốc cần dùng để kích thích tạo hồng cầu. Thiếu máu ở người bệnh suy thận mạn tính: Ðiều trị thiếu máu bằng erythropoietin cải thiện đáng kể chất lượng cuộc sống của người bệnh nhưng rất tốn kém.
  • Tiêm tĩnh mạch: Liều ban đầu thường dùng là 50 - 100 đơn vị/kg, tuần ba lần. Cần giảm liều erythropoietin khi hematocrit đạt mức 30% tới 36% hay khi cứ mỗi hai tuần thì hematocrit tăng lên được trên 4%. Nếu sau 8 tuần điều trị mà hematocrit không tăng lên được 5 đến 6% và vẫn thấp hơn mức cần đạt thì cần phải tăng liều. Hematocrit không được tăng cao hơn 36%. Cần tính toán liều theo từng người bệnh; liều duy trì là từ 12,5 đến 525 đơn vị/kg, tuần ba lần. Hematocrit tăng phụ thuộc vào liều, nhưng nếu dùng liều cao hơn 300 đơn vị/kg, tuần ba lần, cũng không cho kết quả tốt hơn. Liều dùng để điều trị thiếu máu ở người bệnh mắc bệnh thận ở giai đoạn cuối là từ 3 đơn vị/kg/liều đến 500 đơn vị/kg/liều, tuần ba lần; bắt đầu với liều thấp rồi tăng dần từng nấc tùy theo đáp ứng huyết học. Liều có thể tăng gấp hai lần liều trước và cách nhau từ 1 đến 2 tuần.
    • Tiêm dưới da: Erythropoietin thường được dùng với liều ban đầu từ 50 - 100 đơn vị/kg, tuần ba lần. Cần giảm liều erythropoietin khi hematocrit đạt mức 30% tới 36% hay tăng trên 4% trong vòng 2 tuần. Cần phải tăng liều nếu sau 8 tuần điều trị mà hematocrit không tăng được 5 đến 6% và vẫn thấp hơn mức cần đạt. Hematocrit tăng phụ thuộc vào liều nhưng dùng liều cao hơn 300 đơn vị/kg, tuần ba lần cũng không cho kết quả tốt hơn. Cần tính liều theo từng trường hợp; mỗi tháng không nên thay đổi liều quá 1 lần, trừ khi có chỉ định lâm sàng. Có thể giảm liều duy trì mỗi tuần xuống từ 23% đến 52% khi tiêm dưới da hơn là tĩnh mạch (vì thuốc được hấp thu từ đường dưới da chậm hơn). Liều tiêm dưới da để duy trì nồng độ hemoglobin ở mức 9,4 đến 10 g/decilít là từ 2800 đến 6720 đơn vị mỗi tuần; so với 8350 đến 20300 đơn vị mỗi tuần khi tiêm tĩnh mạch.
  • Erythropoietin có thể tiêm dưới da hoặc tiêm tĩnh mạch; nên dùng đường tĩnh mạch ở người bệnh phải thẩm phân. Tiêm dưới da phải mất nhiều ngày hơn để đạt tới nồng độ hemoglobin cần đạt so với tiêm tĩnh mạch. Cũng có thể tiêm erythropoietin vào bắp thịt (cơ delta) với liều từ 4000 đến 8000 đơn vị, tuần một lần; hematocrit có thể tăng lên 30% đến 33%. Tiêm bắp ít đau hơn tiêm dưới da.
    Liều khuyên dùng ở trẻ: Liều dùng ban đầu là 150 đơn vị/kg tiêm dưới da, tuần 3 lần; nếu hematocrit tăng lên đến mức 35%, giảm liều từng nấc 25 đơn vị/kg/liều và ngừng dùng thuốc nếu hematocrit đạt tới mức 40%. Cách dùng này an toàn và hiệu quả đối với trẻ em suy thận giai đoạn cuối thẩm phân màng bụng.
  • Ðiều chỉnh liều trong khi thẩm phân
  • Lọc máu: Erythropoietin được dùng 12 giờ sau khi chạy thận nhân tạo xong.
    • Thẩm phân phúc mạc: Cách dùng hữu hiệu là dùng thuốc một, hai hoặc ba lần một tuần. Sau khi dùng 2000 đến 8000 đơn vị, mỗi tuần một lần trong thời gian từ 2 đến 10 tháng, trung bình hematocrit tăng lên từ 20% đến 30%. Hoặc có thể dùng liều từ 60 đến 120 đơn vị/kg, tiêm dưới da một tuần hai lần. Liều tiếp sau đó phải dựa theo đáp ứng hemoglobin. Liều cần dùng để duy trì nồng độ hemoglobin ở mức từ 11 đến 11,5 g/decilít là từ 12,5 đến 50 đơn vị/kg, 3 lần/tuần.
  • Khả dụng sinh học của erythropoietin dùng theo đường tiêm dưới da (22%) gấp 7 lần đường tiêm vào phúc mạc (3%); 3 đến 4 ngày sau khi tiêm dưới da, thuốc vẫn còn trong huyết thanh.
  • Thiếu máu ở người bệnh điều trị bằng zidovudin
    • Liều ban đầu được khuyên dùng để điều trị thiếu máu cho người bệnh nhiễm HIV điều trị bằng zidovudin là 100 đơn vị/kg tiêm tĩnh mạch hoặc dưới da, 3 lần/tuần trong 8 tuần. Nếu sau 8 tuần mà kết quả chưa tốt thì có thể tăng thêm từ 50 đến 100 đơn vị cho mỗi kg,3 lần/ngày.
  • Thiếu máu do hóa trị liệu ung thư
    • Cần phải bắt đầu với liều 150 đơn vị/kg tiêm dưới da, ba lần/tuần. Nếu sau 8 tuần mà kết quả chưa tốt thì có thể tăng liều lên tới mức 300 đơn vị/kg. Dùng liều cao hơn cũng không tăng hiệu quả. Trong quá trình điều trị, nếu hematocrit cao hơn 40% thì phải tạm ngừng dùng erythropoietin cho đến khi hematocrit giảm xuống thấp hơn 36%, sau đó cần giảm 25% liều và điều chỉnh lại.
  • Người bệnh phẫu thuật
    • Erythropoietin được chỉ định để điều trị người bệnh thiếu máu (hemoglobin từ 10 đến 13 g/decilít) chuẩn bị phẫu thuật chọn lọc (không phải tim hoặc mạch máu) nhằm giảm nhu cầu phải truyền máu dị gen; hoặc người bệnh có nguy cơ cao mất máu nhiều cần phải được truyền máu trước, trong, và sau phẫu thuật. Liều khuyên dùng là 300 đơn vị/kg/ngày, tiêm dưới da 10 ngày trước khi mổ, vào hôm mổ và 4 ngày sau phẫu thuật. Một cách khác là tiêm dưới da 600 đơn vị/kg, tuần một lần (trước ngày mổ 21, 14, và 7 ngày) thêm liều thứ tư vào hôm mổ. Cần phải bổ sung sắt.
    • Erythropoietin tiêm dưới da hoặc tĩnh mạch (300 đơn vị/kg/ngày cho đến khi có đáp ứng thích hợp, sau đó 150 đơn vị/kg, cách một ngày) trong 3 đến 10 ngày, kết hợp với folat, cyanocobalamin, uống hoặc tiêm sắt và tăng cường dinh dưỡng có thể làm hemoglobin hay hematocrit tăng mỗi ngày lên 5% hoặc hơn nữa.
    • Với những người bệnh bị thiếu máu rất nặng, nguy hiểm đến tính mạng mà không muốn hoặc không thể truyền máu được thì vẫn có thể cho dùng erythropoietin, mặc dù điều này chỉ có ý nghĩa nhân đạo vì không có gì đảm bảo trước là người bệnh có thể hồi phục.

Xử trí khi quên liều

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

Xử trí khi quá liều

  • Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Chống chỉ định   

  • Không dùng cho người mẫn cảm với thành phần nào của sản phẩm

Lưu ý khi sử dụng Mirafo prefilled inj 4000IU                        

  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
  • Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú: Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ mang thai và cho con bú. Tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng.
  • Người lái xe: Thận trọng khi sử dụng cho đối tượng lái xe và vận hành máy móc nặng, do có thể gây ra cảm giác chóng mặt, mất điều hòa,..
  • Người già: Cần tham khảo ý kiến của bác sĩ khi sử dụng liều lượng cho người trên 65 tuổi.
  • Trẻ em: Để xa tầm tay trẻ em
  • Một số đối tượng khác: Lưu ý khi sử dụng cho người mẫn cảm với các thành phần của sản phẩm.

Tác dụng phụ của Mirafo prefilled inj 4000IU                        

  • Tuần hoàn: Tăng huyết áp, các sự kiện huyết khối/mạch máu (phẫu thuật ghép đường vòng), phù nề, huyết khối tĩnh mạch sâu.
  • Thần kinh trung ương: Sốt, chóng mặt, mất ngủ, đau đầu.
  • Ngoài da: Ngứa, đau ngoài da, ban da, trứng cá.
  • Tiêu hóa: Buồn nôn, táo bón, nôn, tiêu chảy, khó tiêu.
  • Sinh dục – tiết niệu: Nhiễm khuẩn đường tiết niệu.
  • Tại chỗ: Kích ứng và đau tại chỗ tiêm.
  • Thần kinh – cơ, xương: Đau khớp, dị cảm.
  • Hô hấp: Ho, sung huyết, khó thở, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên.
  • Báo ngay cho bác sĩ các phản ứng phụ gặp phải để có biện pháp xử trí kịp thời.

Tương tác của Mirafo prefilled inj 4000IU                        

  • Tương tác có thể làm giảm hiệu quả của sản phẩm hoặc gia tăng nguy cơ mắc các tác dụng phụ. Vì vậy, bạn cần tham khảo ý kiến của dược sĩ, bác sĩ khi muốn dùng đồng thời với các loại thuốc khác.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C - nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Sản phẩm tương tự

“Tài sản đầu tiên là sức khỏe, vì vậy hãy chủ động bảo vệ sức khỏe của chính bản thân và người thân của bạn nhé! Cảm ơn bạn đã tin tưởng và đồng hành cùng congbotpcn.com. Chúc bạn mạnh khỏe và hạnh phúc.”

Tài liệu tham khảo: https://drugbank.vn/


Câu hỏi thường gặp

Giá của Mirafo prefilled inj 4000IU hiện nay sẽ có sự chệnh lệch tùy vào từng nơi và hình thức kinh doanh. Sản phẩm này hiện có bán tại Congbotpcn, nếu muốn biết chính xác giá sản phẩm, các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp các thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ