Metpredni 16 A.T - Thuốc kháng viêm và ức chế miễn dịch

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-05-16 09:47:56

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-25658-16
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Methylprednisolon
Quốc gia sản xuất:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng
Công ty đăng ký:
Công ty Cổ phần Dược phẩm An Thiên
Quốc gia đăng ký:
Việt Nam
Hàm lượng:
16mg
Tiêu chuẩn:

Video

 Metpredni 16 A.T là sản phẩm gì?

  • Metpredni 16 A.T là thuốc được sử dụng trong liệu pháp không đặc hiệu cần đến tác dụng kháng viêm và giảm miễn dịch của glucocorticoid như điều trị viêm khớp dạng thấp, lupus ban đỏ hệ thống, một số thể viêm mạch…Ngoài ra Metpredni 16 A.T còn được sử dụng để điều trị hội chứng thận hư nguyên phát, điều trị ung thư…

Thông tin cơ bản của Metpredni 16 A.T

  • Tên sản phẩm: Metpredni 16 A.T

  • Số đăng ký: VD-25658-16

  • Công ty đăng ký: Công ty cổ phần dược phẩm An Thiên

  • Xuất xứ: Việt Nam

  • Dạng bào chế: Viên nang

  • Hạn sử dụng: 36 tháng

  • Quy cách: Hộp 10 vỉ x 10 viên

Thành phần của Metpredni 16 A.T

  • Methylprednisolon: 16mg

Công dụng - Chỉ định của Metpredni 16 A.T

  • Thuốc Metpredni 16mg được chỉ định dùng trong liệu pháp không đặc hiệu cần đến tác dụng kháng viêm và giảm miễn dịch của glucocorticoid:

    • Ðiều trị viêm khớp dạng thấp, lupus ban đỏ hệ thống, một số thể viêm mạch, viêm động mạch thái dương và viêm quanh động mạch nốt, bệnh sarcoid, hen phế quản, viêm loét đại tràng, thiếu máu tán huyết, giảm bạch cầu hạt và những bệnh dị ứng nặng gồm cả phản vệ.

    • Điều trị ung thư như bệnh leukemia cấp tính, u lympho, ung thư vú và ung thư tuyến tiền liệt. 

    • Điều trị hội chứng thận hư nguyên phát.

Cách dùng và liều dùng của Metpredni 16 A.T

  • Cách dùng:

    • Thuốc dùng đường uống

  • Liều dùng:

    • Người lớn: Liều ban đầu 2 - 60mg/ngày, phụ thuộc vào bệnh, thường chia làm 4 lần.

    • Bệnh dị ứng (viêm da tiếp xúc):

      • Liều khuyến cáo ban đầu: 24mg (6 viên) ngày đầu, sau đó giảm dần mỗi ngày 4mg cho tới 21 viên (cho trong 6 ngày).

    • Hen:

      • Ở trẻ nhỏ hơn 4 tuổi (trên 3 đợt hen nặng/năm) và trẻ 5 - 11 tuổi bị hen có ít nhất 2 đợt bệnh nặng/năm dùng liều 1 - 2mg/kg/ngày (tối đa 60mg/ngày). Có thể thêm vào liệu pháp đang dùng điều trị hen.

      • Người lớn và thiếu niên có ít nhất 2 đợt hen nặng/năm

      • Dùng liều 40 - 60mg/ngày uống một lần hoặc chia làm 2 lần. Có thể thêm vào liều duy trì corticosteroid khí dung hoặc thuốc giãn phế quản chủ vận beta 2 tác dụng kéo dài. Một liệu trình corticosteroid uống ngắn (3 - 10 ngày) có thể tiếp tục cho tới khi người bệnh đạt lưu lượng tối đa thở ra (PEF) 80% thở ra lớn nhất của người bệnh và cho tới khi hết các triệu chứng. Một khi hen đã được kiểm soát tốt, cần giảm liều uống corticosteroid.

    • Viêm khớp dạng thấp:

      • Liều bắt đầu là 4 – 6mg methylprednisolone mỗi ngày. Trong đợt cấp tính, dùng liều cao hơn 16 – 32mg/ngày, sau đó giảm dần nhanh.

    • Viêm khớp mạn tính ở trẻ em với những biến chứng đe dọa tính mạng: Đôi khi dùng methylprednisolone trong liệu pháp tấn công, với liều 10 – 30mg/kg/đợt (thường dùng 3 lần).

    • Viêm loét đại tràng:

      • Đợt cấp tính nặng, uống 8 – 24mg/ngày.

    • Hội chứng thận hư nguyên phát:

      • Bắt đầu dùng những liều methylprednisolone hàng ngày 0,8 – 1,6mg/kg trong 6 tuần, sau đó giảm dần liều trong 6 – 8 tuần.

    • Thiếu máu tán huyết do miễn dịch:

      • Uống 64mg/ngày. Phải điều trị bằng methylprednisolone ít nhất trong 6 – 8 tuần. 

    • Bệnh sarcoid:

      • Methylprednisolone 0,8mg/kg/ngày, để làm thuyên giảm bệnh. Dùng liều duy trì thấp 8mg/ngày. 

  • Quên liều:

    • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

  • Quá liều:

    • Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Chống chỉ định của Metpredni 16 A.T

  • Quá mẫn với bất cứ thành phần nào trong công thức.

  • Nhiễm khuẩn nặng, trừ sốc nhiễm khuẩn và lao màng não.

  • Thương tổn da do virus, nấm hoặc lao. 

  • Đang dùng vaccine virus sống.

Lưu ý khi sử dụng Metpredni 16 A.T

  • Thuốc có chứa lactose. Bệnh nhân bị các rối loạn di truyền hiếm gặp như không dung nạp galactose, thiếu Lapp lactase hoặc rối loạn hấp thu glucose – galactose không dùng thuốc này.

  • Sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân loãng xương, người mới nối thông mạch máu, rối loạn tâm thần, loét dạ dày, loét tá tràng, đái tháo đường, tăng huyết áp, suy tim và trẻ đang lớn.

  • Do nguy cơ có những tác dụng không mong muốn, phải sử dụng thận trọng corticosteroid toàn thân cho người cao tuổi, với liều thấp nhất và trong thời gian ngắn nhất có thể được. 

  • Suy tuyến thượng thận cấp có thể xảy ra khi ngừng thuốc đột ngột sau thời gian dài điều trị hoặc khi stress.

  • Khi dùng liều cao, có thể ảnh hưởng đến tác dụng của tiêm chủng vaccine.

  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ

  • Người lái xe và vận hành máy móc tham khảo ý kiến bác sĩ 

Tác dụng phụ Metpredni 16 A.T                  

  • Thường gặp:

    • Thần kinh trung ương: Mất ngủ, thần kinh dễ bị kích động.

    • Tiêu hoá: Tăng ngon miệng, khó tiêu. 

    • Da: Rậm lông.

    • Nội tiết và chuyển hóa: Đái tháo đường. 

    • Thần kinh – cơ và xương: Đau khớp.

    • Mắt: Đục thủy tinh thể, glaucoma.

    • Hô hấp: Chảy máu cam.

  • Ít gặp:

    • Thần kinh trung ương: Chóng mặt, cơn co giật, loạn tâm thần, u giả ở não, nhức đầu, thay đổi tâm trạng, mê sảng, ảo giác, sảng khoái. 

    • Tim mạch: Phù, tăng huyết áp.

    • Da: Mụn trứng cá, teo da, thâm tím, tăng sắc tố mô.

    • Nội tiết và chuyển hóa: Hội chứng Cushing, ức chế trục tuyến yên – thượng thận, chậm lớn, không dung nạp glucose, giảm kali huyết, nhiễm kiềm, vô kinh, giữ natri và nước, tăng glucose huyết.

    • Tiêu hóa: Loét dạ dày, buồn nôn, nôn, chướng bụng, viêm loét thực quản, viêm tụy.

    • Thần kinh – cơ và xương: Yếu cơ, loãng xương, gãy xương.

    • Khác: Phản ứng quá mẫn.

  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.

Tương tác

  • Methylprednisolone là chất cảm ứng enzyme cytochrome P450 và là cơ chất của isoenzyme CYP3A, do đó thuốc tác động đến chuyển hóa của cyclosporin, erythromycin, phenobarbital, phenytoin, carbamazepine, ketoconazole, rifampicin.

  • Phenytoin, phenobarbital, rifampicin và các thuốc lợi tiểu giảm kali huyết có thể làm giảm hiệu lực của methylprednisolone.

  • Methylprednisolone có thể gây tăng glucose huyết, do đó cần dùng liều insulin cao hơn. 

  • Tương kỵ của thuốc: Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C - nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng.

  • Để xa tầm tay trẻ em.

Sản phẩm tương tự

Giá Metpredni 16 A.T là bao nhiêu?

  • Metpredni 16 A.T hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Metpredni 16 A.T ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng tìm mua Metpredni 16 A.T tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11hchiều: 14h30-15h30
  • Mua hàng trên website: https://congbotpcn.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Tài liệu tham khảo: " drugbank.vn/"

“Tài sản đầu tiên là sức khỏe, vì vậy hãy chủ động bảo vệ sức khỏe của chính bản thân và người thân của bạn nhé! Cảm ơn bạn đã tin tưởng và đồng hành cùng congbotpcn.com. Chúc bạn mạnh khỏe và hạnh phúc”


Câu hỏi thường gặp

Metpredni 16 A.T - Thuốc kháng viêm và ức chế miễn dịch  hiện đang được bán sỉ lẻ tại Congbotpcn. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ