Meloxicam SPM (Meloxicam plus) - Thuốc kháng viêm xương khớp hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2022-08-15 15:24:49

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-25901-16
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Meloxicam
Quốc gia sản xuất:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 1 tuýp 20 viên; hộp 4 vỉ x 4 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng
Công ty đăng ký:
Công ty cổ phần SPM
Quốc gia đăng ký:
Việt Nam
Hàm lượng:
7,5mg
Tiêu chuẩn:

Video

Meloxicam SPM (Meloxicam plus) là sản phẩm gì?

  • Meloxicam SPM (Meloxicam plus) là thuốc được sản xuất bởi Công ty cổ phần SPM, với thành phần chính Meloxicam có tác dụng điều trị triệu chứng ngắn hạn bệnh thoái hóa khớp trầm trọng và triệu chứng dài hạn viêm khớp dạng thấp hoặc viêm cột sống dính khớp hiệu quả.

Thông tin cơ bản của Meloxicam SPM (Meloxicam plus)

  • Tên sản phẩm: Meloxicam SPM (Meloxicam plus)
  • Số đăng ký: VD-25901-16
  • Công ty đăng ký: Công ty cổ phần SPM
  • Xuất xứ: Việt Nam
  • Dạng bào chế: Viên sủi
  • Hạn sử dụng: 36 tháng.
  • Quy cách: Hộp 1 tuýp 20 viên; hộp 4 vỉ x 4 viên

Thành phần của Meloxicam SPM (Meloxicam plus)  

  • Meloxicam 7,5mg

Công dụng - Chỉ định của Meloxicam SPM (Meloxicam plus)

  • Điều trị triệu chứng ngắn hạn bệnh thoái hóa khớp trầm trọng
  • Điều trị triệu chứng dài hạn viêm khớp dạng thấp hoặc viêm cột sống dính khớp

Liều dùng của Meloxicam SPM (Meloxicam plus)  

  • Cách dùng:
    • Thuốc dùng đường uống
  • Liều dùng
    • Tác dụng không mong muốn được giảm đến mức tối thiểu bằng dùng liều thấp nhất có hiệu quả trong khoảng thời gian ngắn nhất để kiểm soát các triệu chứng. Phải định kỳ đánh giá đáp ứng trị liệu trên bệnh nhân, đặc biệt với bệnh nhân viêm xương khớp.
    • Thoái hoá khớp trầm trọng: 7,5 mg/lần/ngày (một viên 7,5 mg).
    • Nếu cần thiết, trong trường hợp không cải thiện, liều có thể tăng đến 15 mg/lần/ngày (hai viên 7,5 mg)
    • Viêm khớp dạng thấp hoặc viêm cột sống dính khớp: 15 mg/1 lần/ngày (hai viên 7,5 mg)
    • Tùy theo đáp ứng trị liệu, liều có thể giảm xuống 7,5 mg/1 lần/ngày (một viên 7,5 mg)
    • Bệnh nhân lớn tuổi và bệnh nhân với nguy cơ gia tăng vể các phản ứng có hại
    • Liều khuyên dùng trong điều trị triệu chứng dài hạn viêm khớp dạng thấp hoặc viêm cột sống dính khớp ở bệnh nhân lớn tuổi là 7,5 mg mỗi ngày. Bệnh nhân với nguy cơ gia tăng về các phản ứng có hại nên điều trị bắt đầu bằng 7,5 mg mỗi ngày.
    • Suy thận:
      • Bệnh nhân suy thận được thẩm tách, Liều không quá 7,5 mg mỗi ngày.
      • Không cần giảm liều ở bệnh nhân suy thận nhẹ và trung bình (ví dụ: bệnh nhân với độ thanh thải creatinine lớn hơn 25 ml/phút).
    • Suy gan:
      • Không cần giảm liều ở bệnh nhân suy gan nhẹ và trung binh.
    • Trẻ em và trẻ vị thành niên:
      • Meloxicam 7,5 mg dạng viên nén chống chỉ định cho trẻ em và trẻ vị thành niên dưới 16 tuổi.
      • Hoặc theo chỉ dẫn của thầy thuốc.
  • Quên liều:
    • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.
  • Quá liều:
    • Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Chống chỉ định của Meloxicam SPM (Meloxicam plus)  

  • Ba tháng cuối của thai kỳ.
  • Trẻ dưới 16 tuổi.
  • Nhạy cảm với meloxicam hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc, hoặc nhạy cảm với các chất có tác dụng tương tự (ví dụ: NSAIDs, Aspirin). Meloxicam không dùng cho các bệnh nhân có các dấu hiệu của bệnh hen, polyp mũi, phù thần kinh mạch hoặc mề đay sau khi dùng Aspirin hoặc các thuốc NSAIDs khác.
  • Tiền sử chảy máu dạ dày hoặc thủng do điều trị bằng các thuốc NSAIDs.
  • Đang bị, hoặc có tiền sử loét/ xuất huyết đường tiêu hóa tái phát (hai hoặc nhiều phần riêng biệt bị loét hoặc chảy máu).
  • Chức năng gan bị suy giảm nghiêm trọng.
  • Suy thận nặng không được thẩm tách.
  • Chảy máu dạ dày, tiền sử chảy máu não hoặc các rối loạn chảy máu khác.
  • Suy tim nặng

Lưu ý khi sử dụng Meloxicam SPM (Meloxicam plus)  

  • Meloxicam không thể được dùng thay thế cho các thuốc corticosteroid hoặc để điều trị thiếu hụt corticosteroid. Ngưng dùng đột ngột corticosteroid có thể dẫn đến bệnh trầm trọng hơn. Bệnh nhân điều trị corticosteroid kéo dài nên điều trị giảm dần nếu có quyết định ngưng dừng corticosteroid Các hoạt tính dược lý của thuốc này trong việc giảm sốt và viêm có thể làm giảm tác dụng của các dấu hiệu chẩn đoán trong việc phát hiện các biến chứng của các tình trạng không nhiễm trùng, đau được chẩn đoán.
  • Các tác động lên gan:
    • Sự tăng lên của một hoặc nhiều xét nghiệm gan có thể xảy ra lên đến 15% số bệnh nhân dùng NSAID bao gồm thuốc này. Những bất thường trong xét nghiệm có thể tiến triển, có thể vẫn không đổi, hoặc có thể thoáng qua với việc điều trị. Sự tăng lên đáng chú ý của ALT hoặc AST (khoảng lớn hơn 3 lần giới hạn bình thường) đã được báo cáo trong khoảng 1% bệnh nhân trong các thử nghiệm lâm sàng với NSAID. Ngoài ra, các trường hợp hiếm các trường hợp hiếm của các phản ứng về gan nghiêm trọng, bao gồm vàng da và viêm gan tối cấp gây tử vong, hoại tử gan và suy gan, trong đó có một số tử vong đã được báo cáo.
    • Bệnh nhân có các triệu chứng và/hoặc các dấu hiệu cho thấy rối loạn chức năng gan, hoặc có xét nghiệm gan bất thường đã xảy ra, nên đưực đánh giá dấu hiệu về sự tiến triển của phản ứng gan nặng hơn trong khi điều trị với thuốc này. Nếu các dấu hiệu và triệu chứng lâm sàng phù hợp với sự tiên triển của bệnh gan, hoặc nếu có biểu hiện ( như tăng bạch cầu ưa eosin, phát ban,..), nên ngưng sử dụng thuốc này.
  • Các tác động lên thận:
    • Cần thận trọng khi bắt đầu điều trị với thuốc nàỵ ở những bệnh nhân bị mất nước nhiều. Trước tiên nên bù nước cho bệnh nhân và sau đó bắt đầu điều trị với thuốc này. Dùng thận trọng ở những bệnh nhân có bệnh thận từ trước.
    • Mức độ các chất chuyển hóa có thể tích tụ ở những bệnh nhân bị suy thận chưa được nghiên cứu với thuốc này. Bởi vì một số chất chuyển hóa của thuốc này được bài tiết qua thận, nên theo dõi chặt chẽ hơn ở bệnh nhân có chức năng thận bị suy giảm đáng kể.
  • Các tác động lên huyết học:
    • Đôi khi thiếu máu ở những bệnh nhân dùng các NSAID, bao gồm cả thuốc này. Điều này có thể do giữ nước, mât máu đường tiêu hóa hay tác động được mô tả không đầy đủ khi tạo hồng cầu. Bệnh nhân điều trị lâu dài với các NSAID, bao gồm thuốc này, nên được kiểm tra huyết sắc tố hay tỷ lệ thể tích hồng cầu nếu họ có bất kỳ dấu hiệu hoặc triệu chứng của bệnh thiếu máu.
    • Các thuốc ức chế sinh tổng hợp prostaglandin có thể ảnh hưởng ở một vài mức độ đến chức năng tiểu cầu và phản ứng mạch máu gây xuất huyết
    • Các NSAID ức chế kết tập tiểu cầu và kéo dài thời gian chảy máu ở một số bệnh nhân. Không giống như aspirin, tác dụng của thuốc lên chức năng tiểu cầu với lượng ít, thời gian ngắn hơn, và có thể phục hồi. Bệnh nhân dùng meloxicam có thể gặp tác dụng không mong muốc do thay đổi chức năng tiểu cầu, chẳng hạn như những người có rối loạn đông máu hoặc bệnh nhân dùng thuốc chống đông máu, cần được theo dõi cẩn thận.
  • Bệnh hen suyễn từ trước:
    • Bệnh nhân hen suyễn có thể có bệnh suyễn nhạy cảm với aspirin. Việc sử dụng aspirin ở các bệnh nhân có bệnh suyễn nhạy cảm với aspirin có liên quan đến co thắt phế quản nặng có thể gây tử vong. Do phản ứng chéo, bao gồm co thắt phế quản, giữa aspirin và các NSAID khác đã được báo cáo ở những bệnh nhân nhạy cảm với aspirin, không nên dùng thuốc ở bệnh nhân nhạy cảm aspirin và nên được sử dụng thận trọng ở bệnh nhân bị hen suyễn từ trước
  • Tác dụng đến tiêu hóa:
    • Độc tính trầm trọng trên đường tiêu hóa như xuất huyết, loét và thủng dạ dày, ruột non hoặc ruột già, có thể đe dọa tính mạng, có thể xảy ra ở bất cứ thời điểm nào, có hoặc không có các triệu chứng được báo trước ở những bệnh nhân được điều trị bằng NSAID. Nghiên cứu đã cho thấy bệnh nhân có tiền sử loét hoặc xuất huyết tiêu hóa mà dùng NSAID có nguy cơ xuất huyết tiêu hóa cao hơn gấp mười lần so với bệnh nhân không có các yếu tố này.
    • Cần thận trọng khi dùng NSAID ở bệnh nhân có nguy cơ phát triển biến chứng tiêu hóa: người cao tuổi, bệnh nhân đang dùng thuốc NSAID hoặc dùng đồng thời với aspirin hoặc bệnh nhân có tiền sử hoặc gần đây bệnh đường tiêu hóa như loét và xuất huyết tiêu hóa.
    • Đối với bệnh nhân có nguy cơ cao, nên xem xét các liệu pháp xen kẽ không bao gồm NSAID
  • Nguy cơ tim mạch:
    • Các thuốc NSAID có thể làm tăng nguy cơ các biến cố huyết khối tim mạch nghiêm trọng, nhồi máu cơ tim và đột quỵ có thể đe dọa tính mạng. Nguy cơ này có thể tăng lên theo thời gian dùng thuốc. Bệnh nhân tim mạch hoặc có các yếu tố nguy cơ tim mạch có thể có nhiều rủi ro hơn.
  • Các phản ứng ở da:
    • Các phản ứng nghiêm trọng ở da, một số phản ứng có thể gây tử vong, bao gồm viêm da tróc vẩy, hội chứng Stevens-Johnson, phát ban hoại tử đã được báo cáo dù rất hiếm do dùng các thuốc NSAIDs. ở các bệnh nhân có nguy cơ cao nhất xảy ra các phản ứng này trong giai đoạn đầu điều trị, ngay từ lúc bắt đầu, các phản ứng xảy ra ở mức nghiêm trọng. Ngưng dùng meloxicam ngay khi xuất hiện ban da, tổn thương màng nhầy, hoặc bất kỳ dấu hiệu nhạy cảm nào khác.
  • Các xét nghiệm trong phòng thí nghiệm:
    • Do loét và xuất huyết đường tiêu hóa nghiêm trọng có thể xảy ra mà không có các triệu chứng cảnh báo bác sĩ nên theo dõi các dấu hiệu hoặc triệu chứng của xuất huyết tiêu hóa. Các bệnh nhân điều trị lâu dài với các thuốc NSAID nên được kiểm tra xét nghiệm sinh hóa và công thức máu định kỳ. Nếu các dấu hiệu và triệu chứng lâm sàng phù hợp với bênh gan hoặc thận tiến triển, biểu hiện toàn thân (như tăng bạch cầu ưa aerosin, phát ban.. ) hoặc các xét nghiệm về gan bất thường vẫn dai dẳng hoặc nặng hơn nên ngưng dùng thuốc này.
  • Thuốc chứa lactose: Bệnh nhân gặp các vấn đề di truyền về không dung nạp galactose, các lactase Lapp, thiếu hụt glucose-galactose kém hấp thu không nên dùng thuốc này
  • Không có nghiên cứu đặc hiệu về tác dụng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc đã được thực hiện. Tuy nhiên, trên cơ sở các phản ứng có hại đã được báo cáo, meloxicam dường như không ảnh hưởng đáng kể đến khả năng này. Tuy nhiên, khi các rối loạn thị giác bao gồm nhìn mờ, hoa mắt, ngủ gật, chóng mặt hoặc xuất hiện các rối loạn ở hệ thần kinh trung ương thì không vận hành máy móc và lái xe
  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ.

Tác dụng phụ Meloxicam SPM (Meloxicam plus)  

  • Thường gặp ( 1/100 <ADR <1/10)
    • Tiêu hóa: Rối loạn tiêu hóa, buồn nôn, nôn, đau bụng, táo bón, chướng bụng, tiêu chảy
    • Máu: thiếu máu khi dùng kéo dài
    • Da: Ngứa, phát ban trên da
    • Hô hấp: Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, ho, viêm hầu họng
    • Cơ xương khớp: Đau cơ, đau lưng
    • Hệ thần kinh: Đau đầu
    • Toàn thân: Hội chứng giống cúm, phù
  • Ít gặp: ( 1/1000 <ADR <1/100)
    • Gan, mật: Tăng nhẹ transamine và bilirubin
    • Tiêu hóa: Viêm miệng, ợ hơi, viêm thực quản, loét dạ dày tá tràng, chảy máu đường tiêu hóa tiềm tàng
    • Máu giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu
    • Da: mày đay
    • Tim mạch: Tăng huyết áp, đánh trống ngực, đỏ bừng mặt.
    • Thận, tiết niệu: Tăng nồng độ Creatinin và ure máu.
    • Hệ thần kinh: Chóng mặt, buồn ngủ.
    • Tai: ù tai
  • Hiếm gặp: (1/10000 <ADR</1000)
    • Tiêu hóa:Viêm dạ dày, loét thủng dạ dày – tá tràng, viêm dạ dày
    • Gan mật: viêm gan
    • Da: Tăng nhạy cảm của da với ánh sáng, ban hồng đa dạng, hội chứng stevens-johnson, hội chứng Lyell.
    • Hô hấp: cơn hen phế quản.
    • Hệ miễn dịch: Phù mạch thần kinh, choáng phản vệ
  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.

Tương tác

  • Với các thuốc kháng viêm non- steroid khác (NSAIDs) và acetylsalicylic acid >3g/ngày:
    • Dùng kết hợp với các thuốc kháng viêm non steroid, bao gồm acetylsalicylic acid được cho ở liều kháng viêm (> 1g khi dùng một lần hoặc > 3g cho cả ngày) không được khuyên dùng.
    • Corticosteroids (ví dụ: Glucocorticoids).
    • Dùng đồng thời Corticosteroids cần thận trọng vì tăng nguy cơ chảy máu hoặc loét dạ dày – ruột
    • Thuốc chống đông hoặc heparin được dùng trong lão khoa hoặc ở các liều điều trị.
    • Xem xét tăng nguy cơ chảy máu, thông qua việc ức chế tiểu cầu và phá hủy màng nhầy dạ dày tá tràng. Các thuốc NSAIDs có thể tăng tác dụng của các thuốc chống đông, như Warfarin. Dùng đồng thời các thuốc NSAIDs và các thuốc chống đông hoặc heparin được dùng trong lão khoa hoặc ở các liều điều trị là không được.
    • Trong trường hợp vẫn còn Heparin dùng thận trọng là cần thiết do tăng nguy cơ chảy máu.
    • Phải giám sát cẩn thận INR nếu sự kết hợp là không thể tránh được.
  • Các thuốc làm tan máu và các thuốc ức chế tiểu cầu:
    • Nguy cơ chảy máu tăng, thông qua ức chế chức năng của tiểu cầu và phá hủy màng nhầy dạ dày tá tràng.
  • Các thuốc ức chế tái hấp thu serotonin chọn lọc (SSRIs):
    • Nguy cơ chảy máu dạ dày-ruột tăng.
  • Các thuốc lợi tiểu, các thuốc ức chế ACE và các thuốc đối vận Angiotensin-IIs:
    • Các thuốc NSAIDs có thể giảm tác dụng của các thuốc lợi tiểu và các thuốc hạ huyết áp khác, ở một số bệnh nhân có chức năng thận bị giảm ( như các bệnh nhân mất nước các bệnh nhân lớn tuổi có chức năng thận bị giảm) dùng đồng thời thuốc ức chế ACE hoặc các thuốc đối vận Angiotensin-II và các thuốc ức chế cyclo-oxygenase có thể dẫn đến giảm hơn nữa chức năng thận, bao gồm khả năng suy thận cấp, thường phục hồi. Vì thế, sự kết hợp phải được xem xét cẩn trọng, đặc biệt ở bệnh nhân lớn tuổi. Các bệnh nhân phải được cung cấp đủ nước và được kiểm tra chức năng thận sau khi bắt đầu điều trị kết hợp, và định kỳ về sau này.
  • Các thuốc hạ huyết áp khác (như các thuốc chẹn Beta):
    • Việc giảm tác dụng của các thuốc chẹn beta (do ức chế prostaglandins có tác dụng giãn mạch) có thể xảy ra.
  • Các thuốc ức chế Calclneurin (như Cyclosporin, Tacrolimus):
    • Độc tính với thận của các thuốc ức chế calcineurin có thể được tăng cường bởi các thuốc NSAIDs thông qua tác dụng gián tiếp prostaglandin lên thận. Trong suốt quá trình điều trị kết hợp, chức năng thận phải được kiểm tra. cần giám sát cẩn thận chức năng thận, đặc biệt ở người lớn tuổi.
  • Các dụng cụ thánh thai đặt trong tử cung:
    • Các thuốc NSAIDs đã được báo cáo làm giảm tác dụng của các dụng cụ tránh thai đặt trong tử cung.
    • Việc giảm tác dụng của các dụng cụ tránh thai bởi các thuốc NSAIDs đã được báo cáo trước đó nhưng cần phải được xác định thêm nữa.
  • Tương tác dược động học: Tác dụng của meloxicam đến dươc động học của các thuốc khác:
    • Lithium:
      • Các thuốc NSAIDs đã được báo cáo làm tăng mức Lithium trong máu (thông qua việc giảm thải trừ lithium), điều này có thể dẫn đến gâỵ độc. Việc dùng đồng thời lithium và các NSAIDs là không nên. Nếu sự kết hợp nàỵ là cần thiết, nồng độ Lithium trong huyết tương phải được giám sát cẩn thận trong suốt thời gian đầu, điều chỉnh và ngưng điều trị bằng meloxicam.
    • Methotrexate:
      • Cũng như các NSAIDs khác có thể giảm sự bài tiết qua ống thận của Methotrexate, từ đó làm tăng nồng độ Methotrexate trong huyết tương. Vì lý do này, với các bệnh nhân dùng liều cao Methotrexate (hơn 15 mg/tuần) không nên dùng chung với các NSAIDs.
      • Nguy cơ tương tác giữa các NSAIDs và Methotrexate, cũng phải được xem xét ở các bệnh nhân dùng liều thấp Methotrexate, đặc biệt ở các bệnh nhân có chức năng thận bị suy giảm. Trong trường hợp điều trị kết hợp cần đếm tế bào máu và kiểm tra chức năng thận. Thận trọng phải được thực hiện trong trường hợp dùng cả thuốc NSAIDs và Methotrexate trong 3 ngày, trong trường hợp này mức Methotrexate trong huyết tương có thể tăng và làm cho độc tính tăng lên.
      • Dù dược động học của Methotrexate (15mg/tuần) không bị ảnh hưởng bởi việc dùng đồng thời meloxicam để điều trị, cần xem xét độc tỉnh huyết học của Methotrexate có thể gia tăng khi điều trị cùng với các thuốc NSAIDs.
      • Tương tác dược động học: Tác dụng của các thuốc khác đẻn dươc động học của meloxicam.
    • Cholestyramine:
      • Cholestyramine đẩy nhanh sự thải trừ meloxicam bằng việc phá vỡ sự tuần gan mật nên làm tăng độ thanh thải của meloxicam khoảng 50% và thời gian bán thải giảm đến 13±3 giờ . Tương tác này có ý nghĩa đáng kể về mặt lâm sàng.
      • Không có các tương tác dược động học được phát hiện khi dùng đồng thời các thuốc kháng acid Cimetidin và Digoxin.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C - nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Sản phẩm tương tự

Giá Meloxicam SPM (Meloxicam plus) là bao nhiêu?

  • Meloxicam SPM (Meloxicam plus) hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Meloxicam SPM (Meloxicam plus) ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng tìm mua Meloxicam SPM (Meloxicam plus) tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11hchiều: 14h30-15h30
  • Mua hàng trên website:https://congbotpcn.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline:Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

“Tài sản đầu tiên là sức khỏe, vì vậy hãy chủ động bảo vệ sức khỏe của chính bản thân và người thân của bạn nhé! Cảm ơn bạn đã tin tưởng và đồng hành cùng congbotpcn.com. Chúc bạn mạnh khỏe và hạnh phúc”

Tài liệu tham khảo: "pharmog.com/wp/meloxicam-arthamin-meloxicam-plus/"


Câu hỏi thường gặp

Meloxicam SPM (Meloxicam plus) - Thuốc kháng viêm xương khớp hiệu quả hiện đang được bán sỉ lẻ tại Congbotpcn. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB