Lyrasil 80mg Pymepharco - Thuốc điều trị các nhiễm khuẩn nặng hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2022-07-14 13:40:41

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-22602-15
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Tobramycin 80mg/2ml
Quốc gia sản xuất:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 10 lọ
Hạn sử dụng:
36 tháng
Công ty đăng ký:
Pymepharco
Quốc gia đăng ký:
Việt Nam
Hàm lượng:
Tiêu chuẩn:

Video

Lyrasil 80mg Pymepharco là sản phẩm gì?                       

  • Lyrasil 80mg Pymepharco là thuốc được chỉ định điều trị các nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn nhạy cảm gây ra như nhiễm khuẩn đường sinh dục tiết niệu, nhiễm khuẩn huyết và viêm nội tâm mạc, nhiễm khuẩn đường hô hấp, nhiễm khuẩn da và mô mềm, nhiễm khuẩn đường mật và một số các nhiễm khuẩn khác.

Thông tin cơ bản của Lyrasil 80mg Pymepharco

  • Tên sản phẩm: Lyrasil 80mg Pymepharco
  • Số đăng ký: VD-22602-15
  • Công ty đăng ký: Pymepharco
  • Xuất xứ: Việt Nam.
  • Dạng bào chế: Dung dịch tiêm.
  • Hạn sử dụng: 36 tháng.
  • Quy cách: Hộp 10 lọ x 2ml

Thành phần của Lyrasil 80mg Pymepharco

  • Tobramycin 80mg/2ml

Công dụng - Chỉ định của Lyrasil 80mg Pymepharco

  • Được chỉ định trong điều trị các nhiễm khuẩn nặng đã xác định hoặc nghi ngờ do vi khuẩn Gram âm và một số vi khuẩn khác nhạy cảm, đặc biệt ở bộ phận tiết niệu.
  • Tobramycin phối hợp với một kháng sinh khác được chỉ định trong một số nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm (dựa vào nuôi cấy vi khuẩn) bao gồm:
    • Nhiễm khuẩn sinh dục – tiết niệu
    • Nhiễm khuẩn huyết và viêm nội tâm mạc
    • Nhiễm khuẩn dường hô hấp dưới (viêm phổi, viêm tiểu phê’ quản, viêm phế quản)
    • Nhiễm khuẩn da, phần mểm, kể cả bỏng
    • Nhiễm khuẩn dường mật
    • Nhiễm khuẩn xương, khớp
    • Nhiễm khuẩn cấp tính phổi do Pseudomonas aeruginosa ở bệnh nhân xơ nang

Liều dùng của Lyrasil 80mg Pymepharco

  • Cách dùng:
    • Thuốc dùng đường tiêm truyền.
  • Liều dùng
    • Người lớn:
      • Tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch hoặc truyền tĩnh mạch liều 3 mg/kg/ngày, chia làm 3 liều nhỏ cách nhau 8 giờ/lần hoặc cho 1 lần/ngày. Nếu nhiễm khuẩn nặng: 5 mg/kg/ngày, chia thành liều nhỏ cho cách nhau 6 – 8 giờ/lần, hoặc cho 1 lần/ngày (giảm xuống 3 mg/kg càng sớm càng tốt khi điều kiện lâm sàng cho phép).
      • Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều nếu không có suy giảm chức năng thận.
      • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu: Tiêm bắp 2 – 3 mg/kg/ngày, 1 liều duy nhất.
    • Người lớn:
      • Liều thường dùng 3 mg/kg/ngày, chia làm 3 liều nhỏ cách nhau 8 giờ/lần hoặc cho 1 lần /ngày.
      • Nhiễm khuẩn nặng: 5 mg/kg/ngày, chia thành liều nhỏ cho cách nhau 6-8 giờ/ lần hoặc cho 1 lần/ngày. Liều dùng cần giảm xuống còn 3 mg/kg/ngày ngay khi các triệu chứng lâm sàng cho phép tạm ổn định.
      • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu: liều 2 – 3 mg/kg/ngày, tiêm bắp 1 lần.
      • Nhiễm khuẩn phổi do Pseudomonas aeruginosa ở bệnh nhân xơ nang: liều khởi đầu 10 -15 mg/kg/ngày, chia làm 3 – 4 lần, sau đó liều được điều chỉnh dựa trên nồng độ tobramycin trong huyết thanh.
    • Trẻ em:
      • Nhiễm khuẩn huyết trẻ sơ sinh:
      • Dùng liều cho cách nhau xa (> 24 giờ/lần) tiêm tĩnh mạch trong 3 – 5 phút hoặc truyền tĩnh mạch:
        • Trẻ sơ sinh < 32 tuần tuổi sau tắt kinh: 4 – 5 mg/kg, cách 36 giờ/lần.
        • Trẻ sơ sinh > 32 tuần tuổi sau tắt kinh: 4 – 5 mg/kg, cách 24 giờ/lần.
      • Dùng nhiều lần/ngày, tiêm tĩnh mạch chậm hoặc truyền tĩnh mạch:
        • Trẻ sơ sinh < 7 ngày tuổi: 2 mg/kg, cách 12 giờ/lần.
        • Trẻ sơ sinh 7 – 28 ngày tuổi: 2 – 2,5 mg/kg, cách 8 giờ/lần.
      • Nhiễm khuẩn huyết, viêm màng não và các nhiễm khuẩn thần kinh trung ương khác, nhiễm khuẩn đường mật, viêm thận bể thận cấp, viêm phổi mắc tại bệnh viện:
      • Phác đổ nhiều lần/ngày, tiêm tĩnh mạch chậm 3-5 phút:
        • Trẻ nhỏ 1 tháng tuổi – 12 tuổi: 2 – 2,5 mg/kg, cách 8 giờ/lần.
        • Trẻ em 12 – 18 tuổi: 1 mg/kg, cách 8 giờ/lần; nhiễm khuẩn nặng: Tối đa 5 mg/kg/ngày, chia làm nhiều liều nhỏ, cách nhau 6 – 8 giờ/lần (giảm xuống 3 mg/kg/ngày ngay khi có thể).
      • Phác đồ 1 liều/ngày, tiêm truyền tĩnh mạch:
        • Trẻ 1 tháng tuổi – 18 tuổi: Ban đầu 7 mg/kg, sau đó điều chỉnh tùy theo nồng độ tobramycin huyết thanh.
      • Nhiễm Pseudomonas Aeruginosa ở phổi ở trẻ em bị xơ nang tuyến tụy:
      • Phác đồ nhiều lần/ngày, tiêm tĩnh mạch chậm trong 3 – 5 phút:
        • Trẻ 1 tháng tuổi – 18 tuổi: 8 – 10 mg/kg/ngày, chia làm 3 liều nhỏ.
        • Phác đồ 1 liều/ngày, tiêm truyền tĩnh mạch trong 30 phút:
        • Trẻ 1 tháng tuổi – 18 tuổi: Ban đầu 10 mg/kg/ngày (tối đa 660 mg), sau đó điều chỉnh tùy theo nồng độ tobramycin huyết thanh.
    • Bệnh nhân suy thận: aminoglycosid thải trừ chủ yếu qua thận, tích lũy xảy ra khi suy thận, thường gây nhiễm độc tại và thận. Nếu có suy thận, khoảng cách giữa các liều phải tăng lên; nếu suy thận nặng, liều dùng phải giảm. Phải đo nồng độ tobramycin huyết thanh khi suy thận. Tránh dùng phác đồ 1 lần/ngày (phác đồ liều cao) cho người suy thận có Clcr <20 ml/phút.
    • Nếu dùng phác đồ thông thường (nhiều lần/ngày):
      • Clcr> 60 ml/phút: Cho cách 8 giờ/lần.
      • Clcr 40 – 60 ml/phút: Cho cách 12 giờ/lần.
      • Clcr 20 – 40 ml/phút: Cho cách 24 giờ/lần.
      • Clcr10 – 20 ml/phút: Cho cách 48 giờ/lần.
      • Clcr < 10 ml/phút: Cho cách 72 giờ/lần.
      • Phác đồ liều cao (1 liều/ngày hoặc trên 1 ngày): Cách 48 giờ/lần cho người suy thận có Clcr 30 – 59 ml/phút và điều chỉnh liều theo nồng độ thuốc huyết thanh.
    • Bệnh nhân suy gan: không cần phải điều chỉnh liều. Giám sát nồng độ thuốc trong huyết thanh.
  • Quên liều:
    • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.
  • Quá liều:
    • Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Chống chỉ định của Lyrasil 80mg Pymepharco

  • Bệnh nhân mẫn cảm với thành phần của thuốc hay kháng sinh nhóm aminoglycosid.
  • Suy thận nặng.

Lưu ý khi sử dụng Lyrasil 80mg Pymepharco

  • Tác dụng phụ của aminoglycosid (bao gồm tobramycin) liên quan đến liều dùng, phải thận trọng dùng đúng liều, điều trị tiêm không nên vượt quá 7 ngày.
  • Phải đánh giá chức năng thận trước và trong khi điều trị.
  • Để tối ưu hóa liều dùng và tránh nhiễm độc, phải giám sát nồng độ tobramycin trong huyết thanh.
  • Phải dùng thận trọng aminoglycosid ở người cao tuổi vì nhiễm độc tại và thân thường xảy ra nhất. Cần giảm liều.
  • Nếu có thể, không dùng aminoglycosid cùng với một thuốc có tiềm năng gây độc cho tại (như cisplatin) hoặc thuốc lợi tiểu mạnh độc cho tai (furosemid). Dùng 2 thuốc cảng xa nhau càng tốt.
  • Trong quá trình điều trị, cần định kỳ đo nồng độ đỉnh và đáy của thuốc trong huyết thanh.
  • Cần theo dõi thính giác, tiền định và chức năng thận ở người bệnh đã biết hoặc nghi ngờ bị suy giảm chức năng thận. Tobramycin làm tăng khả năng độc về thính giác trong trường hợp phối hợp với cephalosporin. Người ta đã chứng minh không phải nồng độ đỉnh cao gây ra độc tính với cơ quan thính giác và với thận. Độc tính có lẽ liên quan đến diện tích dưới đường cong chứ không phải đỉnh đường cong. Vì vậy dùng 1 liều duy nhất/ngày tiêm tĩnh mạch có thể tốt hơn là dùng liều chia nhỏ.
  • Thuốc có thể gây tác dụng không mong muốn như nhức đầu, chóng mặt. Do dó, không nên lái xe và vận hành máy móc khi gặp phải các tác dụng không mong muốn này.
  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ.

Tác dụng phụ Lyrasil 80mg Pymepharco

  • Tác dụng không mong muốn của tobramycin thường phụ thuộc theo liều, quan trọng nhất là độc tính ở thận và ở cơ quan thính giác. Người có chức năng thận suy yếu có nguy cơ cao và cần phải giảm liều tương ứng với chức năng thận.
  • Thần kinh trung ương: lú lẫn, mất định hướng, choáng váng, sốt, nhức đầu, ngủ lịm, chóng mặt.
  • Da: viêm da tróc, ngứa, ban da, mày đay.
  • Nội tiết và chuyển hóa: giảm calci, magnesi, kali và/hoặc natri huyết thanh.
  • Tiêu hóa: tiêu chảy, buổn nôn, nôn.
  • Huyết học: thiếu máu, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu hạt, tăng bạch cầu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
  • Gan: tăng ALT, tăng AST, tăng bilirubin, tăng LDH.
  • Tại chỗ: đau tại chỗ tiêm.
  • Tai: tổn thất thính giác, nặng tai, dộc tính với cơ quan thính giác, độc tính với tai (tiền đình), tiếng lùng bùng trong tai, ù tai.
  • Thận: trụ – niệu, tăng BUN, tăng creatinin huyết thanh, giảm niệu, protein – niệu.
  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.

Tương tác

  • Dùng đồng thời với các thuốc khác gây dộc cơ quan thính giác và thận, có thể làm tăng độc tính của các aminoglycosld.
  • Dùng tobramycin đồng thời với thuốc chẹn thần kinh-cơ sẽ phong bế thần kinh cơ và gây liệt hô hấp.
  • Tránh dùng đồng thời với vắc xin BCG, gali nitrat.
  • Tăng tác dụng/ độc tính:
    • Tăng nồng độ tobramycin trong huyết tương và mô, tăng độc tính ở tai và/hoặc ở thận khi dùng đồng thời với acid ethacrynic, furosemid.
    • Tăng nồng độ phospho trong huyết tương khi dùng đồng thời với cefotaxim.
    • Gây độc ở tai và độc ở thận/rối loạn chức năng thận khi dùng đồng thời với indomethacin.
    • Gây rối loạn chức năng thận hoặc tăng nguy cơ gây độc ở thận khi dùng đồng thời với cidofovir, cisplatin, ciclosporin, lysin.
    • Gây độc ở tai khi dùng đồng thời với bumetanid, carboplatin, piretanid.
    • Hợp lực và tăng thêm suy chức năng thận khi dùng đồng thời với tacrolimus.
    • Tăng thêm độc tính ở tai, gây độc ở tai, và/hoặc gây độc ở thận khi dùng đồng thời với capreomycin, vancomycin.
  • Tăng độc tính của các chất tương tác:
    • Gây ức chế hô hấp, ngạt, liệt hô hấp khi dùng đồng thời với các chất phong bế thần kinh cơ không khử cực, natri colistimethat, succinylcholin,
    • Gây yếu thần kinh cơ khi dùng đồng thời với magnesi clorid.
  • Giảm tác dụng của các chất tương tác:
    • Giảm đáp ứng miễn dịch khi dùng đồng thời với vắc xin thương hàn sống.
    • Giảm tác dụng điều trị trong bàng quang hoặc tiêm chủng khi dùng đồng thời với BCG.
    • Giảm hiệu lực của các aminoglycosid khi dùng đồng thời với các penicilin.
  • Tương tác khác: Tác dụng đối kháng với neostigmin và pyridostigmin. Tobramycin được biết có thể làm tăng tác dụng của warfarin và phenindion.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C - nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Sản phẩm tương tự

Giá Lyrasil 80mg Pymepharco là bao nhiêu?

  • Lyrasil 80mg Pymepharco hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Lyrasil 80mg Pymepharco ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng tìm mua Lyrasil 80mg Pymepharco tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng(Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không)
  • Mua hàng trên website:https://congbotpcn.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline:Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
  •  

“Tài sản đầu tiên là sức khỏe, vì vậy hãy chủ động bảo vệ sức khỏe của chính bản thân và người thân của bạn nhé! Cảm ơn bạn đã tin tưởng và đồng hành cùng congbotpcn.com. Chúc bạn mạnh khỏe và hạnh phúc”.

Tài liệu tham khảo: "drugbank.vn/thuoc/Lyrasil&VD-22602-15"


Câu hỏi thường gặp

Lyrasil 80mg Pymepharco - Thuốc điều trị các nhiễm khuẩn nặng hiệu quả hiện đang được bán sỉ lẻ tại Congbotpcn. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ