Lodegald-Cipro - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả của Phương Đông

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2021-05-29 10:15:46

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-29418-18
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Ciprofloxacin (dưới dạng Ciprofloxacin HCl) 500 mg
Quốc gia sản xuất:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên, hộp 10 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng
Công ty đăng ký:
Quốc gia đăng ký:
Hàm lượng:
Tiêu chuẩn:

Video

Lodegald-Cipro là thuốc gì?

  • Lodegald-Cipro là thuốc điều trị nhiễm khuẩn đường mật, nhiễm khuẩn xương khớp, viêm tai mũi họng. Lodegald-Cipro còn điều trị viêm đường tiết niệu trên và dưới, viêm tuyến tiền liệt, viêm màng trong tim do nhóm vi khuẩn HACEK.

Thành phần của thuốc Lodegald-Cipro

  • Ciprofloxacin (dưới dạng Ciprofloxacin HCl) 500mg.
  • Tá dược vừa đủ 1 viên.

Dạng bào chế thuốc

  • Viên nén bao phim.

Công dụng - chỉ định của thuốc Lodegald-Cipro

  • Thuốc được chỉ định trong điều trị nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm ở người lớn:
    • Viêm đường tiết niệu trên và dưới, viêm tuyến tiền liệt.
    • Nhiễm khuẩn đường mật.
    • Những vết cắn hoặc côn trùng đốt bị nhiễm khuẩn, hạ cam.
    • Nhiễm khuẩn xương- khớp, bệnh xơ nang tụy nặng.
    • Viêm xương – tủy xương.
    • Viêm tai, mũi, họng( bao gồm viêm tai ngoài, viêm tai giữa, viêm xoang).
    • Nhiễm khuẩn ở bệnh nhân có nguy cơ giảm miễn dịch (bệnh giảm bach cầu trung tính ở người suy giảm miễn dich).
    • Bệnh than.
    • Viêm màng trong tim do nhóm vi khuẩn HACEK( chỉ định nếu điều trị kháng sinh nhóm beta- lactam không hiệu quả).
    • Viêm dạ dày, ruột bao gồm Campylobacter, tả, salmonella, lỵ trực tràng và viêm ruột do Yersinica.
    • Bệnh lậu, u hạt bẹn, viêm xương chậu, viêm phúc mạc, dịch hạch.
    • Viêm đường hô hấp dưới bao gồm nhiễm pseudomonas ở người bị xơ nang tuyến tụy, trừ do S.pneumoniae, nhiễm ricketsta.
    • Nhiễm khuẩn huyết, bệnh thương hàn và phó thương hàn.
    • Nhiễm khuẩn da, cấu trúc da do vi khuẩn gram âm.
    • Dự phòng trong điều trị viêm não mô cầu, nhiễm khuẩn phẫu thuật, trong điều trị mycobacteria không do lao.
  • Không khuyến cáo dùng cho trẻ em dưới 18 tuổi, nhưng:
    • Vẫn có thể dùng trong trường hợp nặng ở trẻ trên 1 tuổi như viêm hô hấp dưới do pseudomonas aeruginosa ở trẻ bị xơ nang tụy, dự phòng và điều trị bệnh than do hít, nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng (viêm thận, bể thận), dự phòng viêm màng não do mô cầu.

Chống chỉ định của thuốc Lodegald-Cipro

  • Bệnh nhân bị dị ứng với Ciprofloxacin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Không dùng thuốc cho bệnh nhân đang điều trị với tizanidin.
  • Không dùng thuốc cho phụ nữ mang thai và cho con bú, trừ trường hợp bắt buộc phải dùng.

Liều dùng - Cách dùng của thuốc Lodegald-Cipro

  • Liều dùng:
    • Người lớn
      • Bệnh than:
        • Nhiễm khuẩn than ở đường thở (dự phòng sau phơi nhiễm): 500 mg/lần, cách 12 giờ một lần, trong 60 ngày.
        • Nhiễm khuẩn than ở da (điều trị): 500 mg/lân, cách 12 giờ một lần, trong 60 ngày.
        • Nhiễm khuẩn xương khớp: 500 – 750 mg/lần, cách 12 giờ một lần, trong 4 – 6 tuần.
        • Bệnh hạ cam: 500 mg/lần, cách 12 giờ một lần, trong 3 ngày.
        • Viêm màng trong tim do nhóm HACEK: 500 mg/lần, cách 12 giờ một lần, trong 4 tuần.
      • Bệnh lậu:
        • Lậu không có biến chứng: Liều duy nhất 250 – 500 mg.
        • Lậu lan tỏa: 500 mg/lần, cách 12 giờ một lần, trong 7 ngày (lúc đầu điều trị với Ceftriaxone 1 g/ngày, trong 24 – 48 giờ).
      • Tiêu chảy do nhiễm khuẩn:
        • Nhiễm Salmonella: 500 mg/lần, cách 12 giờ một lần, trong 5 – 7 ngày.
        • Nhiễm Shigella: 500 mg/lần, cách 12 giờ một lần, trong 3 ngày.
        • Tiêu chảy khi đi du lịch: Bệnh nhẹ một liều 750 mg, bệnh nặng: 500 mg/lần, cách 12 giờ một lần, trong 3 ngày.
        • Nhiễm Vibrio Cholerae: Một liều 1 g.
        • Nhiễm khuẩn trong ổ bụng: 500 mg/lần, cách 12 giờ một lần, trong 7 – 14 ngày.
        • Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới, cấu trúc da: 500 – 750 mg/lần, cách 12 giờ một lần, trong 7 – 14 ngày.
        • Viêm tuyến tiền liệt (mạn tính do nhiễm khuẩn): 500 mg/lần, cách 12 giờ một lần, trong 28 ngày.
        • Viêm xoang cấp tính: 500 mg/lần, cách 12 giờ một lần, trong 10 ngày.
        • Bệnh thương hàn: 500 – 750 mg/lần, cách 12 giờ một lần, trong 7- 14 ngày.
      • Viêm đường tiết niệu:
        • Cấp tính không biến chứng, viêm bàng quang: 250 mg/lần, cách 12 giờ một lần, trong 3 ngày.
        • Biến chứng (bao gồm viêm bể thận): 500 mg/lần, cách 12 giờ một lần, trong 7 – 14 ngày.
    • Trẻ em: Không có khuyến cáo dùng thuốc cho trẻ em dưới 18 tuổi. Chỉ dùng thuốc khi thực sự cần thiết.
      • Bệnh than do hít:
        • Nhiễm khuẩn than ở đường thở: 15 mg/kg/lần, cách 12 giờ một lần, trong 60 ngày, liều tối đa 500 mg/lần.
        • Nhiễm khuẩn than ở da: 10 – 15 mg/kg/lần, cách 12 giờ một lần, trong 60 ngày (liều tối đa 1 g/ngày); khi triệu chứng lâm sàng đã được cải thiện dùng Amoxicilin 80 mg/kg/ngày chia làm 3 lần, cách nhau 8 giờ/lần để hoàn thiện trị liệu. Trong khi điều trị, nếu thấy phù rộng, tổn thương trên đầu, cổ thì chuyển sang tiêm tĩnh mạch.
        • Xơ nang tụy: Nhiễm trùng đường hô hấp dưới do Pseudomonas Aeruginosa ở trẻ bị xơ nang tụy: 40 mg/kg/ngày chia 2 lần cách nhau 12 giờ sau một tuần tiêm tĩnh mạch. Tổng thời gian điều trị là 10 – 21 ngày.
        • Viêm tiết niệu có biến chứng hoặc viêm bể thận: 20 – 30 mg/kg/ngày chia làm 2 lần, cách nhau 12 giờ, trong 10 – 21 ngày; liều tối đa: 1,5 g/ngày.
    • Dự phòng viêm màng não:
      • Trẻ em từ 5 – 12 tuổi: Liều đơn 250 mg.
      • Trẻ em từ 12 – 18 tuổi: Liều đơn 500 mg.
  • Cách dùng:
    • Uống thuốc sau bữa ăn 2 giờ, nên uống nhiều nước và tránh dùng chung với thuốc chống acid dạ dày trong vòng 2 giờ.
    • Không uống thuốc cùng sữa, sữa chua, các sản phẩm có chứa calci.

Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng thuốc Lodegald-Cipro

  • Bệnh nhân suy thận nặng, rối loạn huyết động não.
  • Người cao tuổi, phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú, trẻ em dưới 15 tuổi, người suy gan, suy thận, người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc… Hoặc đối tượng bị nhược cơ, hôn mê gan, viêm loét dạ dày
  • Ngưng thuốc khi đau, viêm, đứt gân.

Sử dụng cho phụ nữ có thai và đang cho con bú

  • Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc gây hoa mắt, chóng mặt, đầu óc quay cuồng, ảnh hưởng đến việc lái xe và vận hành máy móc, đặc biệt là khi uống rượu.

Tác dụng phụ của thuốc

  • Thường gặp: chán ăn, tiêu chảy, rối loạn tiêu hóa, ợ, nôn, đau bụng, trướng bụng, nhức đầu, chóng mặt, tăng BUN, creatinin, tăng men gan.
  • Hiếm khi: viêm miệng, sốc, nhạy cảm ánh sáng, phù, ban đỏ, suy thận cấp, vàng da, thay đổi huyết học, viêm kết tràng giả mạc, đau khớp, đau cơ.

Tương tác thuốc

  • Sử dụng thuốc đồng thời với các thuốc chống viêm không steroid sẽ làm tăng tác dụng phụ của thuốc.
  • Sử dụng thuốc cùng các thuốc sau sẽ làm giảm đáng kể độ hấp thu của thuốc: thuốc chống acid có nhôm và mangnesi, thuốc gây độc tế bào, các chế phẩm có sắt, kẽm, sucraflat, didanosin. Nếu cần phải uống các thuốc trên, nên uống cách xa nhau từ 2-4h.
  • Không dùng thuốc chung với tizaridin, cần kiểm tra nồng độ theophylin trong máu và giảm liều theophylin nếu buộc phải dùng 2 loại thuốc, cần theo dõi lâm sàng và điều chỉnh liều cần thiết khi dùng với clozaphin, ropinrinol.
  • Uống thuốc đồng thời với cyclosporine có thể làm tăng nhất thời creatinin huyết thanh, nên kiểm tra creatinin 2 lần/ tuần.
  • Thuốc có thể làm tăng tác dụng của bendamustin, cafein, corticosteroid, pentoxilylin.
  • Menthotrexat tiết qua ống thận có thể bị ức chế bởi thuốc, làm tăng tác dụng phụ của thuốc.
  • Probenecid làm giảm đào thải thuốc qua thận.
  • Thuốc làm tăng tác dụng của các thuốc chống đông máu như warafin và thuốc uống chống đái tháo đường glibenclamid. Cần kiểm tra thường xuyên prothrombin huyết hoặc glucose huyết khi dùng cùng các thuốc này.
  • Thuốc có thể làm giảm tác dụng của mycophenolat, phrnytoin, sulfornylure, vaccine thương hàn.
  • Tránh dùng thuốc với quinidine, procainamide, amiodaron, sotalob, astemizol, terfenadin, cisaprid, erythromycin, pentamidin, phenothiazine hoặc thuốc chống trầm cảm 3 vùng.

Quên liều và cách xử trí

  • Dùng liều bị quên ngay lúc nhớ ra.
  • Nếu liều đó gần với lần dùng thuốc tiếp theo, bỏ qua liều bị quên và tiếp tục dùng thuốc theo đúng thời gian quy định. Không dùng 2 liều cùng lúc.

Quá liều và cách xử trí

  • Chưa ghi nhận tác dụng phụ nào của sản phẩm khi sử dụng quá liều.
  • Nếu gặp phải các phản ứng quá mẫn, bạn nên tạm ngưng dùng thuốc và tham khảo ý kiến của bác sĩ.

Bảo quản

  • Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng mặt trời.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 3 vỉ x 10 viên, hộp 10 vỉ x 10 viên.

Nhà sản xuất

  • Công ty dược phẩm và thương mại Phương Đông.

Sản phẩm tương tự

Giá Lodegald-Cipro là bao nhiêu?

  • Lodegald-Cipro hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Lodegald-Cipro ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng tìm mua Lodegald-Cipro tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng.
  • Mua hàng trên website: https://congbotpcn.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Câu hỏi thường gặp

Lodegald-Cipro - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả của Phương Đông hiện đang được bán sỉ lẻ tại Congbotpcn. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ