Llftriaxone injection 1g - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2021-05-19 16:04:36

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VN-20962-18
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Ceftriaxon (dưới dạng Ceftriaxon natri) 1g
Quốc gia sản xuất:
Hàn Quốc
Đóng gói:
Hộp 10 lọ

Video

Llftriaxone injection 1g là thuốc gì?

  • Llftriaxone injection 1g thuốc điều trị và dự phòng nhiễm khuẩn trong các phẫu thuật, nội soi can thiệp. Llftriaxone injection 1g điều trị các bệnh nhiễm khuẩn nặng, viêm phổi, lậu, thương hàn, giang mai, nhiễm khuẩn huyết, nhiễm khuẩn xương và khớp, nhiễm khuẩn da.

Thành phần của thuốc Llftriaxone injection 1g

  • Ceftriaxon (dưới dạng Ceftriaxon natri) 1g.
  • Tá dược vừa đủ.

Dạng bào chế thuốc

  • Bột pha tiêm.

Công dụng - chỉ định của thuốc Llftriaxone injection 1g

  • Ilfriaxone chỉ nên được dùng để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn nặng.

  • Các nhiễm khuẩn nặng do các vi khuẩn nhạy cảm với ceftriaxon kể cả viêm màng não, trừ thể do Listeria monocytogenes, bệnh Lyme, nhiễm khuẩn đường tiết niệu (gồm cả viêm bể thận), viêm phổi, lậu, thương hàn, giang mai, nhiễm khuẩn huyết, nhiễm khuẩn xương và khớp, nhiễm khuẩn da.

  • Dự phòng nhiễm khuẩn trong các phẫu thuật, nội soi can thiệp (như phẫu thuật âm đạo hoặc ổ bụng).

Chống chỉ định của thuốc Llftriaxone injection 1g

  • Bệnh nhân được biết mẫn cảm với cephalosporin, tiền sử có phản ứng phản vệ với penieilin.

  • Khi tiêm bắp: Chống chỉ định đối với bệnh nhân mẫn cảm với lidocain và trẻ dưới 30 tháng tuổi.

Liều dùng - Cách dùng của thuốc Llftriaxone injection 1g

  • Liều dùng:
    • Người lớn:
      • Liều thường dùng mỗi ngày từ I đến 2 g, tiềm một lan (hoặc chia đều làm hai lần).
      • Trường hợp nặng, có thê lên tới 4 g. Đề dự phòng nhiễm khuẩn trong phẫu thuật, tiêm tĩnh mạch một liều duy nhất 1 g từ 0,5- 2 giờ trước khi mổ
    • Trẻ em:
      • Liều dùng mỗi ngày 50 – 75 mg/kg, tiêm một lần hoặc chia đều làm 2 lần. Tổng liều không vượt quá 2g mỗi ngày.
      • Trong điều trị viêm màng não, liều khởi đầu là 100 mg/kg (không quá 4 g). Sau đó tổng liều mỗi ngày là 100 mg/kg/ngày, ngày tiêm 1 lần. Thời gian điều trị thường từ 7 đến 14 ngày. Đối với nhiễm khuẩn do Streptococcus pyogenes, phải điều trị ít nhất 10 ngày.
      • Trẻ Sơ sinh: 50 mg/kg/ngày.
      • Suy thận và suy gan phối hợp: Điều chỉnh liều dựa theo kết quả kiểm tra các thông số trong máu. Khi hệ số thanh thải creatinin dưới 10 ml/phút, liêu ceftriaxon không vượt quá 2 g/24 gìờ.
      • Với người bệnh thẩm phân máu, liều 2 g tiêm cuối đợt thẩm phân đủ để duy trì nồng độ thuốc có hiệu lực cho tới kỳ thẩm phân sau, thông thường trong 72 giờ.
  • Cách dùng:
    • Ceftriaxon có thể tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp.
    • Pha dung dịch tiêm:
      • Dung dịch tiêm bắp: Hòa tan 1g ceftriaxon trong 3,5 ml dung dịch lidocain 1%.
      • Không tiêm quá 1 g tại cùng một vị trí. Không dùng dung dịch có chứa lidocain để tiêm tĩnh mạch.
      • Dung dịch tiêm tĩnh mạch: Hòa tan 1g ceftriaxon trong 10 ml nước cất vô khuẩn.
      • Thời gian tiêm từ 2 – 4 phút. Tiêm trực tiếp vào tĩnh mạch hoặc qua dây truyền dung dịch.
      • Dung dịch tiêm truyền: Hoà tan 2 g ceftriaxon trong 40 ml dung dịch tiêm truyền không có calci như: natri clorid 0,9%, natri clorid 0,45% + dextrose – 2,5%, dextrose 5%, dextrose 10%, nước pha tiêm vô khuẩn. Không dùng dung dịch Ringer lactat hòa tan thuốc để tiêm truyền. Thời gian truyền ít nhất trong 30 phút.
      • Dung dịch sau khi pha vẫn giữ được độ ổn định về mặt hoá lý khoảng 6 giờ ở nhiệt độ phòng (dưới 25°C) hoặc 24 giờ trong tủ lạnh (2-8°C). Tuy nhiên, theo nguyên tắc chung, các dung dịch này nên được dùng ngay sau khi pha. Dung dịch đã pha có màu thay đổi từ vàng nhạt đến hổ phách tùy thuộc vào nồng độ và thời gian bảo quản.

Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng thuốc Llftriaxone injection 1g

  • Trước khi bắt đầu điều trị bằng cefriaxon, phải điều tra kỹ về tiền sử dị ứng của người bệnh với cephalosporin, penicilin hoặc thuốc khác.
  • Có nguy cơ dị ứng chéo ở những người bệnh dị ứng với penieilin. Trong những trường hợp suy thận, phải thận trọng xem xét liều dùng.
  • Với người bệnh bị suy giảm cả chức năng thận và gan đáng kể, liều ceftriaxon không nên vượt quá 2 g/ngày nếu không theo dõi được chặt chẽ nồng độ thuốc trong huyết tương.
  • Cũng như các cephalosporin khác, sốc phản vệ không thể loại trừ ngay cả khi đã chọn cẩn thận tiền sử bệnh nhân. Cần phải có biện pháp chống sốc phản vệ ngay lập tức, như tiêm tĩnh mạch epinephrin (adrenalin) và theo sau là glucocorticoid.
  • Tăng nhất thời các enzym gan trong khi điều trị bằng ceftriaxon. Sau khi điều trị với các thuốc kháng sinh thường ảnh hưởng đến hệ vi khuẩn đường ruột và gây tăng phát triển các nấm, men hoặc những vi khuẩn khác. Trường hợp viêm đại tràng có liên quan đến kháng sinh thường do C. difficile và cần được xem xét trong trường hợp ỉa chảy.
  • Siêu âm túi mật ở người bệnh điều trị bằng ceftriaxon, có thể có hình mờ do tạo tủa của muối ceftriaxon calci. Khi ngừng điều trị ceftriaxon, tủa này lại hết.
  • Khi dùng liều cao kéo dài có thê thấy trên siêu âm hình ảnh bùn hoặc giả sỏi đường mật do đọng muối calci của ceftriaxon, hình ảnh này sẽ mất đi khi ngừng thuốc.
  • Có thể xảy ra phản ứng Coombs dương tính không có tan máu, thử nghiệm galactose – huyết và glucose – niệu có thể dương tính giả do ceftriaxon.
  • Sử dụng cho trẻ em:
  • Ceftriaxon có thể tách bilirubin ra khỏi albumin huyết thanh, làm tăng nồng độ bilirubin tự do, đe dọa nhiễm độc thần kinh trung ương. Vì vậy nên tránh dùng thuốc này cho trẻ sơ sinh bị vàng da, nhất là trẻ sơ sinh thiếu tháng.
  • Sử dụng cho người già:
  • Không có tai biến nào ở người già được ghi nhận cho đến nay. Tuy nhiên, những bệnh nhân lớn tuổi để có sự suy giảm chức năng thận liên quan đến tuổi tác, điều này có thể cần thiết phải điều chỉnh liều dùng hoặc khoảng cách giữa các liều.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và đang cho con bú

  • Thận trọng khi sử dụng.
  • Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.

Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Ceftriaxon có thể gây đau đầu, chóng mặt. Vì vậy bệnh nhân nên thận trọng trong việc lái xe hoặc vận hành máy móc khi đang dùng thuốc này.

Tác dụng phụ của thuốc

  • Nói chung, ceftriaxon dung nạp tốt. Khoảng 8% số người bệnh được điều trị có tác dụng phụ, tần xuất phụ thuộc vào liều và thời gian điều trị.
  • Thường gặp, ADR > 1/100:
    • Tiêu hóa: Ỉa chảy.
    • Da: Phan ứng da, ngứa, nổi ban.
  • ít gặp, 1/100 > ADR >1/1000:
    • Toàn thân: Sốt, viêm tĩnh mạch, phù.
    • Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu.
    • Da: Nổi mày đay.
  • Hiếm gặp, ADR < 1/1000:
    • Toàn thân: Đau đầu, chóng mặt, phản vệ.
    • Máu: Thiếu máu, mất bạch cầu hạt, rối loạn đông máu.
    • Tiêu hóa: Viêm đại tràng có màng giả.
    • Da: Ban đỏ đa dạng.
    • Tiết niệu – sinh dục: Tiểu tiện ra máu, tăng creatinin huyết thanh.
    • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc

  • Khả năng độc với thận của các cephalosporin có thể bị tăng bởi gentamicin, colistin, furosemid. .
  • Probenecid làm tăng nồng độ của thuốc trong huyết tương do giảm độ thanh thải của thận.

Quên liều và cách xử trí

  • Dùng liều bị quên ngay lúc nhớ ra.
  • Nếu liều đó gần với lần dùng thuốc tiếp theo, bỏ qua liều bị quên và tiếp tục dùng thuốc theo đúng thời gian quy định. Không dùng 2 liều cùng lúc.

Quá liều và cách xử trí

  • Biểu biện: Trong trường hợp quá liều, buồn nôn, nôn, tiêu chảy có thể xảy ra.
  • Xứ trí: Trong những trường hợp quá liều, không thể làm giảm nồng độ thuốc bằng thẩm phân máu hoặc thẩm phân màng bụng. Không có thuốc giải độc đặc trị, chủ yếu là điều trị triệu chứng.

Bảo quản

  • Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng mặt trời.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 10 lọ.

Nhà sản xuất

  • Ildong Pharmaceutical Co., Ltd.

Sản phẩm tương tự

Giá Llftriaxone injection 1g là bao nhiêu?

  • Llftriaxone injection 1g hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Llftriaxone injection 1g ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng tìm mua Llftriaxone injection 1g tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng.
  • Mua hàng trên website:https://congbotpcn.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline:Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Câu hỏi thường gặp

Giá của Llftriaxone injection 1g - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả hiện nay sẽ có sự chệnh lệch tùy vào từng nơi và hình thức kinh doanh. Sản phẩm này hiện có bán tại Congbotpcn, nếu muốn biết chính xác giá sản phẩm, các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp các thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ