Lanam SC 200mg/ 28,5mg Imexpharm - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-02-10 09:51:53

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-33453-19
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Amoxicilin trihydrat 200mg, Acid clavulanic 28,5mg
Quốc gia sản xuất:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 12 gói
Hạn sử dụng:
24 tháng
Công ty đăng ký:
Công ty Cổ Phần Dược Phẩm IMEXPHARM
Quốc gia đăng ký:
Việt Nam

Video

Lanam SC 200mg/ 28,5mg Imexpharm là sản phẩm gì?

  • Lanam SC 200mg/ 28,5mg Imexpharm là thuốc được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Imexpharm với thành phần chính Amoxicilin trihydrat kết hợp với Acid clavulanic có tác dụng điều trị nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm gây ra như viêm xoang cấp tính, viêm tai giữa, đợt cấp tính của viêm phế quản mạn, viêm phổi mắc phải tại cộng đồng, viêm bàng quang, viêm thận bể thận, nhiễm khuẩn da và tổ chức dưới da…

Thông tin cơ bản của Lanam SC 200mg/ 28,5mg Imexpharm

  • Tên sản phẩm: Lanam SC 200mg/ 28,5mg Imexpharm

  • Số đăng ký: VD-33453-19

  • Công ty đăng ký: Công ty cổ phần dược phẩm Imexpharm

  • Xuất xứ: Việt Nam 

  • Dạng bào chế: Bột pha uống

  • Hạn sử dụng: 24 tháng

  • Quy cách: Hộp 12 gói

Thành phần của Lanam SC 200mg/ 28,5mg Imexpharm 

  • Amoxicilin trihydrat 200mg

  • Acid clavulanic 28,5mg

Công dụng - Chỉ định của Lanam SC 200mg/ 28,5mg Imexpharm

  • Thuốc bột pha hỗn dịch uống Lanam SC 200 mg/ 28,5 mg được chỉ định trong điều trị các nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với thuốc gây ra như:

  • Viêm xoang cấp tính do vi khuẩn.

  • Viêm tai giữa cấp tính.

  • Đợt cấp tính của viêm phế quản mạn.

  • Viêm phổi mắc phải tại cộng đồng.

  • Viêm bàng quang.

  • Viêm thận – bể thận.

  • Nhiễm khuẩn da và tổ chức dưới da đặc biệt trong viêm mô tế bào, côn trùng cắn đốt, áp xe ổ răng nghiêm trọng dẫn đến viêm mô tế bào.

  • Nhiễm khuẩn xương và khớp đặc biệt là viêm tủy xương.

Liều dùng của Lanam SC 200mg/ 28,5mg Imexpharm 

  • Cách dùng:

    • Thuốc dùng đường uống

  • Liều dùng:

    • Người lớn và trẻ em từ 40 kg nên sử dụng sản phẩm khác có hàm lượng amoxicilin/ acid clavulanic phù hợp hơn cho người lớn.

    • Trẻ em nặng < 40 kg:

      • Liều khuyến cáo: 25 mg/ 3,6 mg/kg/ngày đến 45 mg/ 6,4 mg/kg/ngày chia thành hai lần uống.

      • Có thể xem xét tăng liều lên đến 70 mg/ 10 mg/kg/ngày chia thành hai lần uống đối với một số nhiễm khuẩn (như viêm tai giữa, viêm xoang, nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới).

      • Chưa có dữ liệu lâm sàng về việc sử dụng amoxicilin/ acid clavulanic tỉ lệ 7/1 với liều trên 45 mg/ 6,4 mg/kg/ngày ở trẻ em dưới 2 tuổi.

      • Chưa có dữ liệu lâm sàng về việc sử dụng phối hợp amoxicilin/ acid clavulanic tỉ lệ 7/1 cho trẻ em dưới 2 tháng tuổi. Do đó, việc đề nghị liều cho các đối tượng này vẫn chưa được thực hiện.

  •   Quên liều:

    • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

  • Quá liều:

    • Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Chống chỉ định của Lanam SC 200mg/ 28,5mg Imexpharm 

  • Bệnh nhân dị ứng với amoxicilin, acid clavulanic, các kháng sinh khác thuộc nhóm penicilin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc (xin xem mục Thành phần công thức thuốc).

  • Bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm tức thời nghiêm trọng (như sốc phản vệ) với thuốc khác thuộc nhóm beta-lactam (như cephalosporin, carbapenem hoặc monobactam).

  • Bệnh nhân có tiền sử vàng da hoặc rối loạn chức năng gan do amoxicilin và acid clavulanic.

Lưu ý khi sử dụng Lanam SC 200mg/ 28,5mg Imexpharm 

  • Trước khi bắt đầu điều trị bằng Lanam SC 200 mg/ 28,5 mg phải điều tra kỹ tiền sử dị ứng của bệnh nhân với penicilin, cephalosporin hoặc các thuốc beta- lactam khác.

  • Phản ứng quá mẫn nghiêm trọng và đôi khi gây tử vong (như sốc phản vệ và các phản ứng phụ trên da nghiêm trọng) đã được ghi nhận ở những bệnh nhân điều trị với các thuốc nhóm penicilin. Những phản ứng này thường xảy ra ở những bệnh nhân có tiền sử dị ứng với penicilin và các dị nguyên khác. Nếu phản ứng dị ứng xảy ra, phải ngưng dùng liệu pháp phối hợp amoxicilin/ acid clavulanic và lựa chọn liệu pháp điều trị khác thích hợp hơn.

  • Trong quá trình điều trị với Lanam SC 200 mg/ 28,5 mg, nếu đã xác định được vi khuẩn gây bệnh nhạy cảm với amoxicilin nên chuyển sang dùng amoxicilin đơn trị liệu.

  • Thuốc này không thích hợp để điều trị các nhiễm khuẩn gây ra bởi các vi khuẩn đã đề kháng với các kháng sinh nhóm beta-lactam theo cơ chế không qua trung gian các enzym beta-lactamase bị ức chế bởi acid clavulanic. Không dùng thuốc này để điều trị các nhiễm khuẩn gây ra bởi S.pneumonia đề kháng với penicilin.

  • Co giật có thể xảy ra ở những bệnh nhân suy giảm chức năng thận hoặc dùng thuốc với liều cao.

  • Tránh dùng phối hợp amoxicilin/ acid clavulanic cho những bệnh nhân nghi ngờ có tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn do các bệnh nhân này có nguy cơ bị phát ban dạng sởi khi sử dụng amoxicilin.

  • Dùng alopurinol khi đang điều trị với amoxicilin có thể làm tăng nguy cơ dị ứng da.

  • Thận trọng khi dùng phối hợp amoxicilin/ acid clavulanic cho bệnh nhân suy giảm chức năng gan

  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ

  • Người lái xe và vận hành máy móc tham khảo ý kiến bác sĩ 

Tác dụng phụ Lanam SC 200mg/ 28,5mg Imexpharm                   

  • Thường gặp (1/100 ≤ ADR < 1/10):

    • Nhiễm khuẩn và nhiễm ký sinh trùng: nhiễm nấm Candida trên niêm mạc da.

    • Hệ tiêu hóa: tiêu chảy, buồn nôn (thường xảy ra khi dùng thuốc với liều cao, có thể uống thuốc vào đầu bữa ăn để giảm thiểu các ảnh hưởng trên đường tiêu hóa), nôn.

  • Ít gặp (1/1.000 ≤ ADR < 1/100):

    • Hệ thần kinh: chóng mặt, đau đầu.

    • Hệ tiêu hóa: khó tiêu.

    • Gan – mật: tăng AST và/ hoặc ALT (tăng trung bình AST và/ hoặc ALT đã được ghi nhận ở những bệnh nhân được điều trị với các kháng sinh nhóm beta- lactam, tuy nhiên, ý nghĩa của những phát hiện này vẫn chưa được biết đến).

    • Da và tổ chức dưới da: ban da, ngứa, mày đay.

  • Hiếm gặp (1/10.000 ≤ ADR < 1/1.000):

    • Máu và hệ bạch huyết: giảm bạch cầu có hồi phục (kể cả giảm bạch cầu trung tính) và giảm tiểu cầu.

    • Da và tổ chức dưới da: hồng ban đa dạng.

  • Tần suất chưa xác định:

    • Nhiễm khuẩn và nhiễm ký sinh trùng: bội nhiễm các vi sinh vật không nhạy cảm với thuốc.

    • Máu và hệ bạch huyết: mất bạch cầu hạt có hồi phục, thiếu máu tán huyết, kéo dài thời gian chảy máu và thời gian prothrombin.

    • Hệ miễn dịch: phù mạch thần kinh, sốc phản vệ, hội chứng giống bệnh huyết thanh, viêm mạch quá mẫn.

    • Hệ thần kinh: chứng tăng động có hồi phục, co giật, viêm màng não vô khuẩn.

    • Hệ tiêu hóa: viêm đại tràng do kháng sinh (bao gồm viêm đại tràng giả mạc và viêm đại tràng xuất huyết), lưỡi mọc lông đen, đổi màu răng (đổi màu men răng đã được báo cáo ở trẻ, tuy nhiên rất hiếm khi xảy ra. Vệ sinh răng miệng tốt có thể phòng tránh vì triệu chứng này có thể bị loại bỏ bằng cách đánh răng).

    • Gan mật: viêm gan và vàng da ứ mật (các tác dụng phụ này đã được ghi nhận ở những bệnh nhân điều trị với các kháng sinh nhóm cephalosporin và các thuốc khác nhóm penicilin).

    • Da và tổ chức dưới da: hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì da nhiễm độc, viêm da bóng nước bong vẩy, ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP), hội chứng phát ban do thuốc với chứng tăng bạch cầu ưa acid và những triệu chứng toàn thân (DRESS).

    • Thận và tiết niệu: viêm thận kẽ, tiểu tinh thể.

  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.

Tương tác

  • Thuốc chống đông máu dạng uống:

    • Thuốc chống đông máu dùng đường uống và các kháng sinh nhóm penicilin đã được sử dụng rộng rãi trong thực tế mà không ghi nhận được bất kỳ tương tác nào. Tuy nhiên, trong các y văn có đề cập đến việc tăng chỉ số bình thường hóa quốc tế (INR) ở những bệnh nhân dùng acenocoumarol hoặc warfarin đồng thời với amoxicilin. Nếu cần thiết phải dùng đồng thời, nên theo dõi cẩn thận thời gian prothrombin hoặc INR khi bắt đầu hoặc ngưng dùng Lanam SC 200 mg/ 28,5 mg. Có thể điều chỉnh liều thuốc chống đông máu nếu cần.

  • Methotrexat:

    • Các kháng sinh nhóm penicilin làm giảm bài tiết methotrexat, do đó, làm tăng độc tính của methotrexat.

  • Probenecid:

    • Tránh dùng đồng thời với probenecid. Probenecid làm giảm bài tiết amoxicilin ở ống thận vì vậy làm tăng và kéo dài nồng độ amoxicilin trong máu nhưng không ảnh hưởng đến acid clavulanic.

  • Mycophenolat mofetil:

    • Ở những bệnh nhân đang dùng mycophenolat mofetil, đã có báo cáo về sự giảm 50% chất chuyển hóa có hoạt tính acid mycophenolic (MPA) còn lại sau khi bắt đầu điều trị với phối hợp amoxicilin/ acid clavulanic. Sự thay đổi nồng độ này có thể không thể hiện chính xác những thay đổi về mức phơi nhiễm MPA tổng thể. Do đó, không cần thiết điều chỉnh liều mycophenolat mofetil khi chưa có bằng chứng lâm sàng về rối loạn chức năng ghép. Tuy nhiên, nên theo dõi lâm sàng chặt chẽ trong suốt quá trình dùng thuốc và thêm một thời gian ngắn sau khi ngừng điều trị với kháng sinh.

  • Thuốc tránh thai đường uống:

    • Giống như các kháng sinh có phổ tác dụng rộng, thuốc có thể làm giảm hiệu quả của các thuốc tránh thai dạng uống.

  • Nifedipin:

    • Làm tăng hấp thu amoxicilin.

  • Các chất kìm khuẩn:

    • Có thể có sự đối kháng giữa các chất diệt khuẩn amoxicilin và các chất kìm khuẩn như acid fusidic, cloramphenicol, tetracyclin.

  • Alopurinol:

    • Bệnh nhân tăng acid uric máu khi dùng alopurinol cùng với amoxicilin sẽ làm tăng khả năng phát ban của amoxicilin.

  • Các xét nghiệm chẩn đoán:

    • Xét nghiệm glucose trong nước tiểu: Trong thời gian điều trị với amoxicilin, nên

    • sử dụng phương pháp enzym glucose oxidase khi cần xét nghiệm glucose trong nước tiểu vì các phương pháp phi enzym có thể cho kết quả dương tính giả.

    • Nghiệm pháp Coombs: Acid clavulanic gây nên sự gắn kết không đặc hiệu của IgG và albumin lên màng tế bào hồng cầu dẫn đến kết quả dương tính giả của nghiệm pháp Coombs.

    • Xét nghiệm Bio-Rad Laboratories Platelia Aspergillus EIA: Thuốc có thể gây dương tính giả xét nghiệm Bio-Rad Laboratories Platelia Aspergillus EIA do phản ứng chéo với các polysaccharid và polyfuranose không phải là Aspergillus. Do đó, đối với bệnh nhân đang dùng amoxicilin và acid clavulanic, thận trọng nếu có kết quả dương tính khi xét nghiệm bằng phương pháp này và nên xác định thêm bằng phương pháp chẩn đoán khác.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C - nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng.

  • Để xa tầm tay trẻ em.

Sản phẩm tương tự

Giá Lanam SC 200mg/ 28,5mg Imexpharm là bao nhiêu?

  • Lanam SC 200mg/ 28,5mg Imexpharm hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Lanam SC 200mg/ 28,5mg Imexpharm ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng tìm mua Lanam SC 200mg/ 28,5mg Imexpharm tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng.
  • Mua hàng trên website:https://congbotpcn.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline:Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Tài liệu tham khảo:" drugbank.vn"

“Tài sản đầu tiên là sức khỏe, vì vậy hãy chủ động bảo vệ sức khỏe của chính bản thân và người thân của bạn nhé! Cảm ơn bạn đã tin tưởng và đồng hành cùng congbotpcn.com. Chúc bạn mạnh khỏe và hạnh phúc”


Câu hỏi thường gặp

Giá của Lanam SC 200mg/ 28,5mg Imexpharm - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn  hiện nay sẽ có sự chệnh lệch tùy vào từng nơi và hình thức kinh doanh. Sản phẩm này hiện có bán tại Congbotpcn, nếu muốn biết chính xác giá sản phẩm, các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp các thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ