Hezepril 10 - Thuốc điều trị tăng huyết áp hiệu quả của Medisun

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2021-09-02 15:57:17

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-24221-16
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Benazepril hydroclorid
Quốc gia sản xuất:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 6 vỉ x 10 viên
Hàm lượng:
10mg

Video

Hezepril 10 là thuốc gì?

  • Hezepril 10 là thuốc điều trị tăng huyết áp của Medisun. Hezepril 10 dùng để điều trị tăng huyết áp đơn lẻ hoặc phối hợp với thuốc lợi tiểu thiazid, dùng để điều trị suy tim sung huyết không đáp ứng với các biện pháp khác khi kết hợp với thuốc lợi tiểu và digitalis.

Thành phần của thuốc Hezepril 10

  • Benazepril Hydroclorid 10 mg

  • Tá dược: Microcrystalline Cellulose, Lctose, Crospovidon, Magnesi stearat, Povidon K30, Bột Talc, Opadry white.

Dạng bào chế

  • Viên nén

Công dụng - chỉ định của thuốc Hezepril 10

  • Dùng đơn lẻ hoặc phối hợp với thuốc lợi tiểu thiazid để điều trị tăng huyết áp.

  • Dùng kết hợp với thuốc lợi tiểu và digitalis để điều trị suy tim sung huyết không đáp ứng với các biện pháp khác.

Liều dùng - Cách dùng của thuốc Hezepril 10

  • Liều dùng:

    • Tăng huyết áp 

      • Bắt đầu: Uống 10 mg Hezepril 10, ngày một lần.

      • Duy trì: Uống 20- 40 mg, ngày một lần hoặc chia thành 2 lần.

    • Suy tim sung huyết:

      • Bắt đầu: Uống 5 mg Hezepril 10, ngày một lần.

      • Duy trì: Uống 5 – 10 mg, ngày một lần.

    • Ghi chú: Dùng liều bắt đầu 5 mg, cho người mất natri và nước do dùng thuốc lợi tiểu trước đó, người đang tiếp tục dùng thuốc lợi tiểu, hoặc người suy thận (độ thanh thải creatinin dưới 30 ml/phut/1 ,73m²). Những người bệnh này phải được theo dõi trong ít nhất 2 giờ sau liều ban đầu (và thêm giờ sau khi huyết áp đã ổn định), để đề phòng hạ huyết áp quá mức.

  • Cách dùng:

    • Dùng đường uống

Chống chỉ định của thuốc Hezepril 10

  • Phù mạch.

  • Quá mẫn với benazepril hoặc với bất cứ thuốc ức chế enzym chuyển angioftensin nào.

Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng thuốc Hezepril 10

  • Thuốc dành cho người lớn.

  • Do khi sử dụng thuốc có thể có các tác dụng không mong muốn lên hệ thần kinh trung ương (như nhức đầu, chóng mặt, mệt mỏi, ngủ gà…) nên thận trọng hay không sử dụng thuốc cho đối tượng lái xe và vận hành máy móc.

  • Ở người bệnh có chức năng thận suy giảm; hẹp động mạch thận một bên hoặc hai bên; người bị mất nước hoặc điều trị với thuốc lợi tiểu mạnh; điều trị với thuốc lợi tiểu giữ kali; người bệnh hẹp lỗ động mạch chủ hoặc hẹp lỗ van hai lá, cần bắt đầu điều trị với liều thấp và sau đó dùng liều thấp hơn liều thường dùng.

  • Sau khi dùng liều thuốc ban đầu, người có hệ renin hoạt hóa nhiều đôi lúc có thể có phản ứng hạ huyết áp mạnh trong những giờ đầu. Khi có hạ huyết áp mạnh, tiêm truyền tĩnh mạch natri clorid 0,9%. Sự hạ huyết áp nhất thời này không ngăn cản việc tiếp tục điều trị. Nếu dùng liều ban đầu thấp, thời gian hạ huyết áp mạnh sẽ ngắn.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và đang cho con bú

  • Cần cân nhắc khi sử dụng cho phụ nữ đang mang thai và trong thời gian cho con bú, tốt nhất không nên sử dụng.

Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Thận trọng khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

Tác dụng phụ

  • Thường gặp, ADR > 1/100:

    • Hô hấp: Ho nhất thời.

    • Hệ thần kinh trung ương: Nhức đầu, chóng mặt, mệt mỏi, ngủ gà.

    • Tiêu hóa: Buồn nôn.

  • Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:

    • Tim mạch: Hạ huyết áp, nhịp tim nhanh, phù mạch.

    • Hệ thần kinh trung ương: Lo âu, mất ngủ, tình trạng kích động.

    • Da: Ban, hội chứng Stevens- Johnson, ban đỏ đa dạng, mẫn cảm với ánh sáng.

    • Nội tiết và chuyển hóa: Tăng kali -huyết.

    • Huyết học: Mất bạch cầu, giảm tiểu cầu.

    • Tiêu hóa: Táo bón, viêm dạ dày, nôn, đại tiện máu đen.

    • Gan: Vàng da.

    • Sinh dục- niệu: Liệt dương, nhiễm khuẩn đường niệu.

    • Thần kinh-cơ – xương: Tăng trương lực, dị cảm, đau khớp, viêm khớp, đau cơ, yếu cơ.

    • Hô hấp: Viêm phế quản, khó thở, viêm xoang, hen.

    • Khác: Ra mồ hôi.

    • Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc Hezepril 10

  • Thuốc lợi tiểu, thuốc gây hạ huyết áp

  • Thuốc chống viêm không steroid, đặc biệt indomethacin

  • Thuốc đồng (chủ) vận giao cảm

Quên liều thuốc và cách xử trí

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu quên liều quá lâu thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp theo, không dùng gấp đôi liều để bù liều đã quên.

Quá liều thuốc và cách xử trí

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Nơi khô mát, tránh ánh nắng, nhiệt độ không quá 30 độ C.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Quy cách đóng gói

  •  Hộp 6 vỉ x 10 viên

Nhà sản xuất

  • Công ty cổ phần dược phẩm MEDISUN

Sản phẩm tương tự

Giá Hezepril 10 là bao nhiêu?

  • Hezepril 10 hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Hezepril 10 ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Hezepril 10 tại Trường Anh bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng
  • Mua hàng trên website: https://congbotpcn.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Câu hỏi thường gặp

Giá của Hezepril 10 - Thuốc điều trị tăng huyết áp hiệu quả của Medisun hiện nay sẽ có sự chệnh lệch tùy vào từng nơi và hình thức kinh doanh. Sản phẩm này hiện có bán tại Congbotpcn, nếu muốn biết chính xác giá sản phẩm, các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp các thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ