Halofar 2mg - Thuốc điều trị rối loạn tâm thần của Pharmedic

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2022-05-19 10:02:24

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-33439-19
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Haloperidol
Quốc gia sản xuất:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp10 v ỉ x 20 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng
Công ty đăng ký:
Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Dược Liệu Pharmedic
Quốc gia đăng ký:
Việt Nam
Hàm lượng:
2mg
Tiêu chuẩn:

Video

Halofar 2mg là sản phẩm gì?               

  • Halofar 2mg là thuốc được chỉ định điều trị  các biểu hiện rối loạn tâm thần, điều trị các vấn đề như  gây gổ, tấn công, kích động, điều trị thời gian ngắn hạn ở trẻ hiếu động giúp cải thiện các triệu chứng ám ảnh, khó tập trung, hung hăng, tâm trạng không ổn định hiệu quả.

Thông tin cơ bản của Halofar 2mg

  • Tên sản phẩm: Halofar 2mg
  • Số đăng ký: VD-33439-19
  • Công ty đăng ký: Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Dược Liệu Pharmedic
  • Xuất xứ: Việt Nam
  • Dạng bào chế: Viên nén.
  • Hạn sử dụng: 36 tháng.
  • Quy cách: Hộp 10 vỉ x 20 viên.

Công dụng - Chỉ định của Halofar 2mg

  • Điều trị các biểu hiện rối loạn tâm thần.
  • Kiểm soát tật máy giật vận động và phát âm trong hội chứng Tourette ở trẻ em và người lớn.
  • Điều trị các vấn đề hành vi nghiêm trọng ở trẻ em như gây gổ, tấn công, kích động (dù không có sự khiêu khích).
  • Điều trị thời gian ngắn ở trẻ em hiếu động thái quá kèm theo các rối loạn hành vi bao gồm các triệu chứng sau đây: ám ảnh, khó tập trung, hung hăng, tâm trạng không ổn định và khó khoan dung.
  • Haloperidol dùng cho trẻ em khi không đáp ứng với liệu pháp tâm lý hoặc các loại thuốc chống loạn thần khác.

Liều dùng - Cách dùng Halofar 2mg

  • Cách dùng:
    • Thuốc dùng đường uống.
  • Liều dùng:
    • Người lớn:
      • Triệu chứng trung bình: 0,5 mg - 2 mg, 2 - 3 lần/ngày.
      • Triệu chứng nặng: 3 mg - 5 mg, 2 - 3 lần/ngày.
      • Để đạt được kiểm soát nhanh, Iiều cao hơn có thể cần trong một số trường hợp.
      • Bệnh nhân cao tuổi hoặc suy nhược cơ thể: 0,5 mg - 2 mg, 2 - 3 lần/ngày.
      • Bệnh nhân mạn tính hoặc kháng thuốc: 3 mg - 5 mg, 2 - 3 lần/ngày.
      • Bệnh nhân vẫn còn khó chịu hoặc kiểm soát không tốt, có thể cần điều chỉnh liều. Trong một số trường hợp, liều hàng ngày lên tới 100 mg có thể cần thiết để đạt được đáp ứng tối ưu. Đôi khi haloperidol có thể được dùng trên 100 mg cho bệnh nhân kháng thuốc nặng. Tuy nhiên, dữ liệu lâm sàng đã không chứng minh được sự an toàn của việc sử dụng kéo dài liều này.
    • Trẻ em:
      • Haloperidol không dùng cho trẻ em dưới 3 tuổi.
      • Trẻ em từ 3 - 12 tuổi (trọng lượng từ 15 kg đến 40 kg): nên điều trị bắt đầu với liều thấp nhất có thể (0,5 mg/ngày). Nếu cần, liều sẽ tăng lên thêm 0,5 mg, trong khoảng mỗi 5 - 7 ngày cho đến khi đạt được kết quả điều trị mong muốn. Tổng liều có thể chia thành 2 - 3 lần/ngày.
      • Rối loạn tâm thần: 0,05 - 0,15 mg/ kg/ ngày.
      • Rối loạn hành vi không tâm thần và hội chứng Tourette: 0,05 - 0,075 mg/kg/ngày.
      • Trong những trẻ em bị rối loạn nặng không tâm thần hoặc trẻ em hiếu động thái quá kèm rối loạn hành vi không đáp ứng liệu pháp tâm lý hoặc thuốc chống loạn thần khác, dùng thời gian ngắn haloperidol có thể đủ đáp ứng. Không có bằng chứng cho thấy liều lượng tối đa là sẽ hiệu quả. Có rất ít bằng chứng cho thấy cải thiện hành vi đạt được ở liều lượng vượt quá 6 mg/ngày.
  • Quên liều:
    • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.
  • Quá liều:
    • Triệu chứng nổi bật nhất là phản ứng ngoại tháp nặng, hạ huyết áp và an thần. Phản ứng ngoại tháp biểu hiện bằng cứng cơ và run. Cũng có thể cao huyết áp hơn là hạ huyết áp.Trong những trường hợp nặng, bệnh nhân sẽ xuất hiện hôn mê với ức chế hố hấp và hạ huyết áp đủ để tạo trạng thái sốc. Cấn phải theo dõi nguy cơ loạn nhịp thất kèm kéo dài khoảng QT.
    • Không có thuốc giải đặc hiệu. Điều trị hỗ trợ. Tác dụng của than hoạt vẫn chưa được xác định. Thẩm phân máu không được khuyến cáo trong điều trị quá liều vì nó chỉ loại bỏ một lượng nhỏ haloperidol.
    • Đường dẫn khí phải được sử dụng ống dẫn khí quản hoặc ống nội khí quản ở bệnh nhân hôn mê. Cần hô hấp nhân tạo ở bệnh nhân ức chế hố hấp.
    • Theo dõi ECG và các dấu hiệu quan trọng và theo dõi tiếp tục cho đến khi ECG bình thường. Khuyến cáo nên điều trị loạn nhịp nặng với các biện pháp chống loạn nhịp thích hợp.
    • Hạ huyết áp và đột quỵ tuần hoàn có thể được giải quyết bằng tiêm tĩnh mạch, huyết tương hoặc albumin đậm đặc và thuốc giãn mạch, như dopamin hoặc noradrenalin. Adrenalin không được sử dụng vì nó có thể gây hạ huyết áp thêm khi có haloperidol.
    • Trong trường hợp phản ứng ngoại tháp nghiêm trọng nên tiêm thuốc chống parkinson.

Chống chỉ định của Halofar 2mg

  • Dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Trạng thái hôn mê.
  • Người bệnh Parkinson.
  • Chứng mất trí.
  • Chứng liệt trên nhân tiến triển.
  • Khoảng QT kéo dài hoặc hội chứng QT bẩm sinh kéo dài.
  • Nhồi máu cơ tim cấp gần đây.
  • Suy tim mất bù.
  • Tiền sử loạn nhịp thất hoặc thất nhanh.
  • Hạ kali máu chưa điều chỉnh.
  • Điều trị đồng thời với các sản phẩm thuốc kéo dài khoảng QT.

Lưu ý khi sử dụng Halofar 2mg

  • Tăng tỷ lệ tử vong ở người cao tuổi với chứng mất trí:
    • Hiếm trường hợp đột tử đã được báo cáo ở những bệnh nhân tâm thần đang dùng thuốc chống loạn thần, bao gồm haloperidol.
    • Người cao tuổi mắc bệnh tâm thần kèm chứng sa sút trí tuệ điều trị bằng thuốc chống loạn thần có nguy cơ cao tử vong.
  • Tác dụng của tim mạch:
    • Khoảng QT kéo dài và hoặc loạn nhịp tâm thất, đã được báo cáo với haloperidol. Nguy cơ biến chứng này dường như tăng với liều cao, dùng đường tiêm, đặc biệt là tiêm tĩnh mạch.
    • Thận trọng đối với bệnh nhân nhịp tim chậm, tiền sử gia đình có khoảng QT kéo dài hoặc có tiền sử nghiện rượu nặng.
    • Trong quá trình điều trị, cần phải theo dõi khoảng QT của ECG và loạn nhịp thất với tất cả bệnh nhân. Trong khi điều trị, nên giảm liều nếu khoảng QT kéo dài, nhưng phải ngưng haloperidol nếu QT vượt quá 500 ms.
    • Rối loạn điện giải như hạ kali huyết và hạ magnesi huyết làm tăng nguy cơ loạn nhịp thất và phải được chữa trị trước khi điều trị với haloperidol.
    • Nhịp tim nhanh và hạ huyết áp (kể cả hạ huyết áp thế đứng) đã được báo cáo. Cần thận trọng khi dùng haloperidol cho bệnh nhân đã có biểu hiện hạ huyết áp hoặc hạ huyết áp thế đứng.
  • Mạch máu não: Thận trọng ở bệnh nhân có các yếu tố nguy cơ bị đột qụy.
  • Hội chứng an thần kinh ác tính:
    • Phản ứng hiếm gặp có đặc điểm tăng thân nhiệt, co cơ, ý thức thay đổi và tăng độ thanh thải phosphokinase máu. Tăng thân nhiệt thường là một dấu hiệu sớm của hội chứng này. Điều trị thuốc chống loạn thần phải được ngừng ngay lập tức, điều trị hỗ trợ thích hợp giám sát cẩn thận.
  • Rối loạn vận động chậm:
    • Loạn vận động chậm có thể xuất hiện ở vài bệnh nhân khi điều trị lâu dài hoặc sau khi ngưng dùng thuốc. Hội chứng chủ yếu được đặc trưng bởi các cử động vô ý của lưỡi, mặt, miệng hoặc hàm. Hội chứng có thể bị che khuất khi tăng liều hoặc khi chuyển sang dùng thuốc chống loạn thần khác. Nếu xuất hiện các dấu hiệu và triệu chứng loạn vận động muộn nên xem xét ngừng hẳn tất cả các thuốc chống rối loạn tâm thần, kể cả haloperidol.
  • Triệu chứng ngoại tháp:
    • Triệu chứng ngoại tháp có thể xảy ra (run, co cứng, tăng tiết nước bọt, vận động chậm, ngừng vận động, loạn trương lực cấp). Việc sử dụng haloperidol có liên quan đến sự tiến triển của rối loạn vận động, đặc trưng bởi sự bồn chồn khó chịu và thấy cần phải di chuyển, không có khả năng ngồi hoặc đứng yên. Rối loạn có thể xảy ra trong vài tuần đầu điều trị. Ở những bệnh nhân có những triệu chứng này, tăng liều có thể làm trầm trọng thêm.
    • Rối loạn trương lực cấp có thể xảy ra trong vài ngày đầu điều trị, hoặc xảy ra khi tăng liều. Triệu chứng loạn trương lực bao gồm: vẹo cổ, nhăn mặt, cứng hàm, lè lưỡi, chuyển động mắt bất thường, như đảo mắt. Nam giới và người trẻ có nguy cơ cao bị phản ứng này. Khi bị loạn trương lực cấp có thể phải ngừng thuốc. Thuốc chống parkinson, kiểu kháng cholinergic có thể được kê toa để điều trị các triệu chứng ngoại tháp, nhưng khuyến cáo không nên kê toa như là một biện pháp phòng ngừa.
  • Động kinh/co giật: Đã có báo cáo các cơn co giật có thể gây ra bởi haloperidol. Cần lưu ý ở những bệnh nhân bị động kinh hoặc trong các tình trạng có thể bị động kinh (ví dụ cai rượu và tổn thương não).
  • Liên quan đến gan mật: Haloperidol được chuyển hóa ở gan, nên điều chỉnh liều và thận trọng ở bệnh nhân suy gan. Chức năng gan bất thường hoặc viêm gan, thường là ứ mật đã được báo cáo.
  • Haloperidol ảnh hưởng vừa phải đối với khả năng lái xe và sử dụng máy móc. Có thể xảy ra an thần hoặc giảm khả năng tỉnh táo (đặc biệt dùng liều cao) khi bắt đầu điều trị và có thể tăng khi uống rượu. Bệnh nhân được khuyên không lái xe hoặc vận hành máy móc trong quá trình điều trị.
  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ

Tác dụng phụ Halofar 2mg

  • Thường gặp ADR ≤ 1/100
    • Đau đầu, chóng mặt, trầm cảm và an thần. Triệu chứng ngoại tháp với rối loạn trương lực cấp, hội chứng Parkinson, đứng ngồi không yên. Loạn động muộn xảy ra khi điều trị thời gian dài.
  • Ít gặp 1/1000 ≤ ADR < 1/100
    • Tăng tiết nước bọt và mồ hôi, ăn mất ngon, mất ngủ và thay đổi thể trọng. Tim đập nhanh và hạ huyết áp, tiết nhiều sữa, to vú nam giới, ít kinh hoặc mất kinh, nôn, táo bón, khó tiêu, khô miệng. Triệu chứng ngoại tháp với kiểu kích thích vận động, suy nhược, yếu cơ. Cơn động kinh lớn, kích thích tâm thần, lú lẫn, bí đái và nhìn mờ.
  • Hiếm gặp, ADR < 1/1.000
    • Phản ứng quá mẫn, ví dụ phản ứng da, mày đay, choáng phản vệ. Hội chứng an thần kinh ác tính. Giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt và giảm tiểu cầu. Loạn nhịp thất, hạ glucose huyết, viêm gan và tắc mật trong gan.
    • Nói chung, những phản ứng ngoại tháp được kiểm soát bằng cách giảm liều hoặc điều trị bằng thuốc chống Parkinson. Tăng nhãn áp có thể xảy ra khi haloperidol được điều trị đồng thời với thuốc kháng cholin, bao gồm thuốc chống Parkinson.
  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C - nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Sản phẩm tương tự

Giá Halofar 2mg là bao nhiêu?

  • Halofar 2mg hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Halofar 2mg ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng tìm mua Halofar 2mg bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửahàng.
  • Mua hàng trên website: https://congbotpcn.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Tài sản đầu tiên là sức khỏe, vì vậy hãy chủ động bảo vệ sức khỏe của chính bản thân và người thân của bạn nhé! Cảm ơn bạn đã tin tưởng và đồng hành cùng congbotpcn.com. Chúc bạn mạnh khỏe và hạnh phúc.


Câu hỏi thường gặp

Halofar 2mg - Thuốc điều trị rối loạn tâm thần của Pharmedic hiện đang được bán sỉ lẻ tại Congbotpcn. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ